Bài viết này nhằm cung cấp thêm thông tin về ý nghĩa của
các thẻ trên để giúp bạn lưu ý khi quyết định sử dụng các
thẻ này từ một số websitecung cấp nguồn thông tin không
chính xác.
1. Meta Content Script Type
2. Meta Content Style Type
3. Meta Distribution
4. Meta Expires
5. Meta Generator
6. Meta MS Smart Tags
7. Meta Pragma No-Cache
8. Meta Publisher
9. Meta Rating
10. Meta Refresh
11. Meta Reply-To
12. Meta Resource Type
13. Meta Revisit After
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 2278 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Ý nghĩa các thẻ META trong HTML SEO, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ý nghĩa các thẻ META trong HTML SEO
Bài viết này nhằm cung cấp thêm thông tin về ý nghĩa của
các thẻ trên để giúp bạn lưu ý khi quyết định sử dụng các
thẻ này từ một số website cung cấp nguồn thông tin không
chính xác.
1. Meta Content Script Type
2. Meta Content Style Type
3. Meta Distribution
4. Meta Expires
5. Meta Generator
6. Meta MS Smart Tags
7. Meta Pragma No-Cache
8. Meta Publisher
9. Meta Rating
10. Meta Refresh
11. Meta Reply-To
12. Meta Resource Type
13. Meta Revisit After
14. Meta Robots
15. Meta Set Cookie
16. Meta Subject
17. Meta Content Script Type
Thẻ này được dùng để cho biết các mã script sử dụng trong
tài liệu HTML là gì. Ví dụ:
HTML
<META HTTP-EQUIV=”Content-Script-Type”
CONTENT=”text/javascript”>
Thẻ này bạn không cần dùng bởi vì các bot của SE dùng có
cách riêng của nó để nhận biết được script trong HTML của
bạn là loại gì. Ngoài ra các trình duyệt (browser) cũng được
phát triển các phương thức riêng để nhận biết loại script
trong HTML.
Meta Content Style Type
Thẻ này được dùng để cho biết kiểu (style) bạn dùng để
định dạng văn bản là loại gì. Ví dụ:
HTML
<META HTTP-EQUIV=”Content-Style-Type”
CONTENT=”text/css”>
Tương tự như trên thì thẻ này cũng không cần thiết phải
dùng.
Meta Distribution
Thẻ này dùng để khai báo thông tin rằng nội dung web của
bạn được phân bố trong phạm vi thế nào. Có 3 loại lựa
chọn cho thẻ này:
Global (toàn bộ website)
Local (Chỉ dùng cho nhóm ip của website)
IU (Internal Use – Sử dụng nội bộ, không public ra ngoài).
Ví dụ sử dụng:
HTML
Thẻ này bạn cũng không cần phải dùng đến vì nếu để giới
hạn phạm vi sử dụng thì bạn có thể dùng robots.txt hoặc
.htaccess.
Meta Expires
Thẻ này dùng để thông báo thời gian trang nội dung của
bạn sẽ bị hết hạn.
Cách sử dụng như sau:
HTML
<META HTTP-EQUIV=”expires” CONTENT=”Wed, 26
Feb 2004 08:21:57 GMT”>
Thẻ này bạn cũng không cần thiết phải sử dụng vì những
bot ví dụ như Google cũng chẳng quan tâm đến và mặc dù
bạn có để thẻ này thì google vẫn cache website của bạn như
thường. Vì vậy bạn không cần phải mất thời gian quan tâm
đến thẻ này.
Online marketing
Meta Generator
Thẻ này dùng để cung cấp thông tin về công cụ bạn dùng
để tạo ra tài liệu HTML của bạn.
Ví dụ:
HTML
<META NAME=”Generator” CONTENT=”FrontPage
4.0″>
Ngay cả về ý nghĩa của nó bạn đã thấy điều này hoàn toàn
chẳng cần thiết và bạn cũng nên xóa nó đi nếu như công cụ
bạn dùng tạo ra nó để nhìn cho gọn gàng hơn và tập trung
vào những thứ cần thiết.
Meta MS Smart Tags
Thẻ này được Microsoft phát triển trong một bản beta của
trình duyệt IE nhưng sau đó phải bỏ đi do người dùng
không thích những thẻ này. Về ý nghĩa của thẻ này chắc
hẳn bạn nghe thấy cũng đã hết muốn dùng bởi ví nó phục
vụ chính cho mục đích quảng cáo của Microsoft hơn là
dành cho người dùng. Khi thẻ này được khai báo thì trình
duyệt sẽ tự động chèn vào các đường link mà không phải
do tác giả tạo ra.
Cấu trúc sử dụng như sau:
HTML
<META NAME=”MSSmartTagsPreventParsing”
CONTENT=”TRUE”>
Theo các tài liệu về SEO mới hiện nay chắc cũng chẳng có
nơi nào khuyến khích việc dùng thẻ này hay rất hiếm khi đề
cập đến thẻ này. Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ SEO của
một công ty nào đó mà công ty này dùng thẻ này thì bạn
nên chọn dịch vụ của công ty khác là vừa.
Meta Pragma No-Cache
Thẻ này được dùng để báo cho trình duyệt biết tất cả các
đối tượng trong web của bạn đều phải được load từ server
chứ không dùng cache. Các SE không quan tâm đến thẻ
này, ý nghĩa của nó chỉ đơn thuần là hướng tới người dùng.
Giả sử như javascript, css hay hình ảnh bạn thường xuyên
thay đổi mà muốn người dùng nhìn thấy phiên bản mới thì
mới dùng trong mục đích này.
Cách sử dụng:
HTML
<META HTTP-EQUIV=”Pragma” CONTENT=”no-
cache”>
Tuy nhiên việc lúc nào cũng truy xuất đến server của bạn
cũng sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất hoạt động của
server và website của bạn tất nhiên sẽ hoat động chậm hơn
do server của bạn phải phản hồi lượng request nhiều hơn.
Meta Publisher
Thẻ này tương tư như thẻ Meta Generator với cách sử dụng
như sau:
HTML
<META NAME=”Publisher” CONTENT=”FrontPage
4.0″>
Meta Rating
Thẻ này không được đề cập đến từ W3C và chỉ dùng để
hiển thị cho điểm đánh giá nội dung website của bạn. Cách
sử dụng cũng không rõ ràng và bot cũng không quan tâm
đến thẻ này.
Meta Refresh
Thẻ này được dùng để khai báo cho trình duyệt biết thời
gian để tự động chuyển đến một trang khác. Cấu trúc sử
dụng như sau:
HTML
<META HTTP-EQUIV=”Refresh”
CONTENT=”3;URL=”>
Với những trang HTML có chứa thẻ như trên thì sẽ tự động
chuyển đến trang web sau thời gian 3
giây. Theo thông tin tôi được biết thì bot có khả năng đọc
được thẻ này và việc ứng dụng nó có thể bị cho là spam.
Nếu muốn dùng thẻ này bạn nên dùng chức năng chuyển
trang 301 hoặc 302.
Meta Reply-To
Thẻ này không nên dùng vì dễ dàng tạo điều kiện cho các
spammers gửi email đến bạn và mục đích của thẻ này chỉ
nhằm để cho biết ai là người sẽ chịu trách nhiệm nhận
email cho hệ thống website của bạn.
Cách sử dụng:
HTML
<meta name=”reply-to”
content=”your.email@address.com” />
Meta Resource Type
Thẻ này được dùng để khai báo kiểu dữ liệu cho trang web
của bạn. Bạn không cần thiết phải dùng thẻ này, thay vì
dùng thẻ này bạn nên dùng kiểu khai báo của các DTD sẽ
tốt hơn.
HTML
Meta Revisit After
Thẻ này theo một số thông tin cho biết được dùng để khai
báo cho bot biết nên quay lại lúc nào để cập nhật thông tin
website của bạn nhưng điều này thật sự không chính xác
bởi vì các bot đều viếng thăm website của bạn theo chu kỳ
lịch trình riêng của nó. Vì vậy bạn cũng không cần phải sử
dụng thẻ này.
HTML
<META NAME=”Revisit-After” CONTENT=”30 days
Days”>
Meta Robots
Thẻ này mục đích chỉ để thông báo cho bot biết có nên
index lại nội dung hay không, các liên kết trong website đó
có cần phải ghi nhận lại hay không.
Các sử dụng:
HTML
<META NAME=”ROBOTS”
CONTENT=”NOINDEX,FOLLOW”>
Thay vì dùng thẻ này thì bạn nên dùng .htaccess hoặc
robots.txt sẽ tốt hơn. Có một số ý kiến cho rằng file
robots.txt sẽ không được đọc đến nếu như bot đi từ trang
trong chứ không phải trang chính, điều này không đúng. Để
kiểm nghiệm bạn có thể xem logs website của mình.
Meta Set Cookie
Thẻ này bạn không cần thiết phải dùng bởi vì nó đã quá
xưa rồi và các ngôn ngữ lập trình server side hỗ trợ tốt hơn
nhiều cho việc lưu thông tin cookie thay vì phải dùng qua
thẻ của HTML.
Ví dụ sử dụng:
HTML
<META HTTP-EQUIV=”Set-Cookie”
CONTENT=”cookievalue=xxx;expires=Wednesday, 21-
Oct-98 16:14:21 GMT; path=/”>
Meta Subject
Thẻ này để khai báo chủ đề của website. Cách sử dụng:
HTML
<META NAME=”Subject” CONTENT=”Web Page
Subject”>
Bạn không cần thiết phải dùng thẻ này do cả trình duyệt lẫn
bot đều không hỗ trợ cho thẻ này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- y_nghia_cac_the_meta_trong_html_seo_1692.pdf