Dựa theo vị trí tổn thương và các hội chứng người ta
chia ra các loại hình mờ sau:
Hình mờ thành ngực
Hình mờ màng phổi
Hình mờ mô kẽ.
Hình mờ phế nang
146 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Ý nghĩa các hình mờ trên phim X quang phổi quy ước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
XẸP PHỔI TRÒN
7./ Hình mờ mạch máu:
Tăng khu trú khẩu kính mạch máu phổi
Tăng lan toả khẩu kính mạch phổi (Tăng tuần hoàn phổi chủ
động ).
Phân bố lại mạch máu phổi (Tăng tuần hoàn phổi thụ động )
Giảm tuần hoàn phổi.
Tăng tuần hoàn phổi ở trung tâm và giảm ở ngoại biên.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
LỚP CKI – K13 – C ĐHA
a) Tăng khu trú khẩu kính mạch máu phổi:
Phình động mạch phổi dẫn đến thay đổi hình dạng
trung thất.
Dò động tĩnh mạch phổi: Hình ảnh tròn nhận 1
nhánh động mạch khẩu kính tăng và từ đó cũng
xuất phát 1 tĩnh mạch tăng về khẩu khính.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
LỚP CKI – K13 – C ĐHA
Phình động mạch phổi (T)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG KHU TRÚ KHẨU KÍNH MẠCH MÁU PHỔI
Dò động tĩnh mạch phổi – (Pulmonary arteriovenous fistula)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG KHU TRÚ KHẨU KÍNH MẠCH MÁU PHỔI
Pulmonary arteriovenous fistula
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG KHU TRÚ KHẨU KÍNH MẠCH MÁU PHỔI
b) Tăng tuần hoàn phổi chủ động :
Là trình trạng tăng lưu lượng máu trong ĐMP, còn gọi là tăng áp
tiền mao mạch phổi.
Bình thường khả năng dự trữ mao mạch phổi gấp 8 lần lưu lượng
tuần hoàn phổi bình thường.
Khi lưu lượng ĐMP tăng, Các ĐMP đều tăng khẩu kính từ trong ra
ngoài, từ dưới lên nhưng vẫn giữ tỉ lệ như đối với phân bố mạch
máu bình thường.
SIMON phân ra 3 độ giãn nở của ĐMP gốc:
d = 2 – 4 mm độ I
d = 4 – 9 mm độ II
d > 9 mm độ III
d là khoảng cách đo từ bờ xa nhất của
ĐMP gốc đến đoạn nối tiếp giữa 2 điểm A và
B
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
BÌNH THƯỜNG
HÌNH MẮT KÍNH
TĂNG THP CHỦ ĐỘNG
HÌNH DẤU TRIỆN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Tăng tuần hoàn phổi chủ động có thể do:
Tăng cung lượng tim.
Bệnh lý tim bẩm sinh.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Tăng cung lượng tim
• Sinh lý:
- Bệnh nhân sốt cao
- Phụ nữ có thai
- Vận động viên
• BÖnh lý
- ThiÕu m¸u m·n
tÝnh.
- ThiÕu vitamin B1.
- Cêng gi¸p.
- Rß ®éng tÜnh
m¹ch
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Bệnh lý tim bẩm sinh
Có 2 loại
Bệnh tim bẩm sinh không
tím: có luồng thông (T) – (P)
-Thông liên nhĩ (ASD)
- Thông liên thất (VSD)
- Còn ống động mạch (PDA)
- Sự trở về bất thường và không
hoàn toàn của tĩnh mạch phổi
(PAPVR)
Bệnh tim bẩm sinh có tím
Có sự trộn lẫn máu TM và máu ĐM
- Chuyển vị đại động mạch
(TGA).
- Thân chung động mạch (TA).
- Sự trở về bất thường và hoàn
toàn của tĩnh mạch phổi
(TAPVR)
Atrial septal defect-ASD
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
ASD BEFORE AND AFTER CLOSURE OF DEFECT
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Ventricular septal defect-VSD
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Patent ductus arteriosus PDA
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Partial anomalous pulmonary venous return-PAPVR
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
D-Transposition of great arteries(D-TGA)
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG CÓ TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Truncus arteriosus-TA
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG CÓ TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Total anomalous pulmonary venous return-TAPVR
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG CÓ TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
c) Tăng tuần hoàn phổi thụ động (Phân bố lại mạch máu phổi):
Là tình trạng tăng áp TMP, còn gọi là tăng áp sau mao mạch phổi.
Bình thường, sự phân bố mạch máu là theo trọng lực, bằng chứng
là nếu người trông cây chuối được chụp phim ngực thì ta sẽ thấy
khẩu kính của ĐMP ở 1/3 trên sẽ gấp đôi khấu kính của ĐMP ở
1/3 dưới.
Khi có tăng áp TMP, thì sẽ có hiện tượng tái phân bố mạch máu
phổi. Khẩu kính mạch máu phổi ở 1/3 trên sẽ gấp đôi khẩu kính
của mạch máu phổi ở 1/3 dưới.
Có 2 giả thiết:
• Giả thuyết WEST: Cơ chế cơ học.
• Giả thuyết SIMON: Cơ chế thần kinh
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
LỚP CKI – K13 – CĐHA
BÌNH THƯỜNG
HÌNH MẮT KÍNH
TĂNG THP THỤ ĐỘNG
HÌNH VÒNG NHẪN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Pulmonary edema
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Nguyên nhân hay gặp:
Thường gặp nhất là hẹp van 2 lá.
Tất cả các nguyên nhân gây suy tim (T)
Thuyên tắc nhiều chỗ của ĐMP ở 2 đáy.
Khí phế thũng toàn tiểu thuỳ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Mitral stenosis Pulmonary edema in Mitral stenosis
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Hemosiderosis in Mitral stenosis Mitral regurgitation
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
d) Giảm tuần hoàn phổi:
Có thể do thuyên tắc động mạch phổi 2 bên hay 1 bên.
Giảm tuần hoàn phổi một bên có thể do:
• Thuyên tắc động mạch phổi một bên ngay tại gốc.
• Động mạch phổi bị chèn ép một bên ngay tại gốc.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Dấu hiệu bướu Hampton
Dấu hiệu này xuất hiện khi
xảy ra nhồi máu phổi.
Điển hình bướu Hampton
là bóng mờ đồng nhất hình
chêm ở ngoại vi phổi có
đáy nằm trên lá tạng màng
phổi, đỉnh tròn hướng về
phía rốn phổi.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Nhồi máu phổi
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Valvular pulmonary stenosis
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
e) Tăng tuần hoàn phổi ở trung tâm giảm ở ngoại vi
Có thể gặp trong:
Hội chứng Eisenmenger.
Tâm phế mạn.
Hẹp van 2 lá lâu năm.
Thuyên tắc ĐMP tái diễn nhiều năm.
Tăng áp ĐMP nguyên phát.
Cơ chế của hội chứng Eisenmenger: Sự tăng tuần
hoàn phổi chủ động lâu ngày sẽ làm cho thành các tiểu
ĐMP dày lên. Điều này khiến cho áp lực trong tiểu
ĐMP gia tăng Tăng áp ĐMP.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI Ở TRUNG TÂM – GIẢM Ở NGOẠI VI
Eisenmenger’Ssyndrome/ASD
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI Ở TRUNG TÂM – GIẢM Ở NGOẠI VI
Eisenmenger’s syndrome
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI Ở TRUNG TÂM – GIẢM Ở NGOẠI VI
LỚP: CKI - K13 - CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
8./ Hình mờ trung thất
Bóng mờ trung thất
Vôi hoá
a) Bóng mờ trung thất:
Bóng mờ trung thất chỉ xác định được trên phim chụp
thẳng.
Bờ ngoài nét và đều.
Cong lồi về phía phổi.
Tiếp xúc với trung thất bởi góc có độ dốc nhẹ.
Bờ trong không rõ chìm trong trung thất.
Vì nguồn gốc của tổn thương trung thất chủ yếu phụ thuộc
vào vị trí của nó, nên phải xác định vị trí các bóng mờ đó
theo vùng trung thất.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
LỚP: CKI - K13 - CĐHA
Lyphosarcoma (Hạch rốn phổi)
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
U tuyến ức người lớn
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
Tuyến giáp Tuyến giáp thõng
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
.
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
Tuyến ức bình thường ở trẻ em (dấu hiệu cánh buồm)
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
TERATOMA (Dấu hiệu che lấp rốn phổi)
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
Khối u trung thất sau+ Calcification = Neuroblastoma
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
Bệnh Hodgkin Bệnh Mycoplasme bệnh tuberculose
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
Lao hạch rốn phổi (Bóng mờ đa cung cạnh (P) Khí quản)
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
BRONCHOGENIC CYST
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
Nang phế tâm mạc
BÓNG MỜ TRUNG THẤT
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
b) Vôi hoá:
Vôi hoá hạt không đều tập trung thành từng đám, thấy ở
hạch lao.
Vôi hoá hình cung, dạng vỏ trứng gợi ý bệnh bụi phổi
Asbestose, vôi hoá ở bệnh Saccoid và nấm phổi hiếm hơn.
Vôi hoá van tim , màng tim, phình mạch tim.
Vôi hoá động mạch chủ và các nhánh của nó, hoặc ĐM
phổi, hình vôi hoá có dạng nửa vòng tròn và trùng với vị
trí của mạch máu.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRUNG THẤT
VÔI HOÁ TRUNG THẤT
Xin chân thành cảm ơn các bạn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xq_y_nghia_hinh_mo_0675.pdf