Y khoa, dược - Thụt tháo

I. MỤC TIÊU:

 Trình bày được chỉ định và chống chỉ định của thụt tháo.

 Liệt kê được đầy đủ các dụng cụ thực hiện thụt tháo.

 Thực hiện được các bước tiến hành kỹ thuật.

 Trình bày được 5 tai biến của thụt tháo.

II. MỤC ĐÍCH:

Thụt tháo là phương pháp đưa 1 lượng dịch qua trực tràng vào đại tràng nhằm:

 Làm mềm phân, hỗ trợ nhu động ruột.

 Kích thích thành ruột nở rộng, tăng co bóp giúp tống phân ra ngoài.

 Làm sạch trực tràng, đại tràng khi bị ứ phân cấp tính.

 Chuẩn bị các xét nghiệm chẩn đoán hay chuẩn bị trước phẫu thuật

pdf8 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Y khoa, dược - Thụt tháo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 1 THỤT THÁO  I. MỤC TIÊU:  Trình bày được chỉ định và chống chỉ định của thụt tháo.  Liệt kê được đầy đủ các dụng cụ thực hiện thụt tháo.  Thực hiện được các bước tiến hành kỹ thuật.  Trình bày được 5 tai biến của thụt tháo. II. MỤC ĐÍCH: Thụt tháo là phương pháp đưa 1 lượng dịch qua trực tràng vào đại tràng nhằm:  Làm mềm phân, hỗ trợ nhu động ruột.  Kích thích thành ruột nở rộng, tăng co bóp giúp tống phân ra ngoài.  Làm sạch trực tràng, đại tràng khi bị ứ phân cấp tính.  Chuẩn bị các xét nghiệm chẩn đoán hay chuẩn bị trước phẫu thuật III. CHỈ ĐỊNH:  Táo bón.  Hirschsprung.  Trước khi:  Nội soi tiêu hóa dưới  Phẫu thuật ổ bụng o U nang đường mật mạc treo  Chụp X Quang khung đại tràng có cản quang UIV bàng quang ngược dòng  Phẫu thuật: o Dò hậu môn o Thịt dư cạnh hậu môn o Dò hậu môn hố tiền đình o Chỉnh hình hậu môn o Bệnh Hirschsprung o Đóng hậu môn tạm BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 2 IV. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:  Đau bụng chưa rõ nguyên nhân.  Tắc ruột – Viêm ruột nặng.  Thương hàn.  Tình trạng bụng cấp tính.  Chảy máu bất thường hay giảm tiểu cầu.  Có phẫu thuật trực tràng hay đại tràng gần đây. V. CÁC DUNG DỊCH DÙNG THỤT THÁO:  Dung dịch nhược trương hoặc dung dịch đẳng trương: lượng dịch đưa vào lớn.  Dung dịch ưu trương: lượng dịch đưa vào nhỏ.  Chất dầu: bôi trơn phân đá và niêm mạc ruột tống phân ra dễ dàng.  Thụt giữ: o Chất dinh dưỡng: nuôi dưỡng qua đường trực tràng. o Kháng sinh đường ruột.  Thụt rửa đại tràng: đưa vào lượng dịch nhỏ, lặp lại vài lần kích thích nhu động ruột, hỗ trợ việc tống phân ra ngoài. VI.TƯ THẾ KHI THỤT THÁO: 4 tư thế khi thụt tháo:  Tư thế 1: Bn nằm nghiêng trái, 2 đầu gối hướng lên ngực. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 3  Tư thế 2: Nằm ngửa, hai chân giơ lên cao để lộ hậu môn (tư thế tốt nhất đối với trẻ nhũ nhi)  Tư thế 3: BN nằm nghiêng trái, đùi phải cong khoảng 450 so với trục cơ thể, nằm sát mép giường. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 4  Tư thế 4: tư thế gối - ngực: trẻ được giữ thăng bằng với đầu gối và cánh tay, đầu đặt lên 1 cái gối sao cho mông sẽ tạo 1 góc hướng lên so với giường. VII. CHIỀU DÀI ỐNG SONDE ĐƯA VÀO HẬU MÔN: Độ tuổi – cân nặng Chiều dài ống sonde đưa vào hậu môn Trẻ nhũ nhi (< 10kg) 2,5 – 3,75 cm Trẻ nhỏ (10 – 30 kg) 5 cm Trẻ lớn (30 – 49,5kg) 7,5 cm Thanh thiếu niên (> 49,5Kg) 10 cm BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 5 VIII. LƯỢNG NƯỚC THỤT THÁO: Độ tuổi Lượng nước đưa vào Sơ sinh non tháng 5 – 20 ml < 1 tuổi 50 – 100 ml < 2 tuổi 100 – 150 ml 2 – 6 tuổi 180 ml 6 – 12 tuổi 360 ml > 12 tuổi 480 ml IX. DỤNG CỤ:  Mâm:  Dung dịch nước muối sinh lý 0,9%; nhiệt độ 37,80C.  Bock.  Dây nối cao su 1,5m 2m có khóa.  Ống thông hậu môn: o Sơ sinh: 12 Fr. o Trẻ nhỏ: 14 – 18 Fr. o Trẻ lớn: 20 – 26 Fr.  Chất bôi trơn tan trong nước: K-Y.  Gạc.  Bồn hạt đậu. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 6  Vải láng.  Giấy vệ sinh, tạp dề.  Găng sạch.  Trụ treo.  Thùng đựng vật sắc nhọn, thùng đựng chất thải lây nhiễm, thùng đựng chất thải thông thường. X. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1. Đối chiếu để xác định bệnh nhân, báo và giải thích cho thân nhân và bệnh nhân tùy theo lứa tuổi. Nếu trẻ lớn, khuyến khích trẻ uống 1 – 2 ly nước trước khi thụt tháo. 2. Mang khẩu trang, rửa tay. 3. Soạn dụng cụ. 4. Đối chiếu, báo và giải thích cho thân nhân và bệnh nhân lần nữa. 5. Mang tạp dề. 6. Gắn dây nối vào bock. 7. Cột dây vào bock. 8. Khóa dây. 9. Kiểm tra nhiệt độ nước. 10. Đổ nước vào bock. 11. Treo bock lên trụ treo, cao hơn hậu môn BN khoảng 10 cm. 12. Đặt bệnh nhi nằm tư thế thích hợp. 13. Trải vải láng. 14. Che BN, bộc lộ vùng hậu môn. 15. Đặt bồn hạt đậu nơi thuận tiện. 16. Rửa tay, mang găng. 17. Gắn ống thông vào dây nối. 18. Đuổi khí. 19. Thoa trơn ống thông. 20. Đưa ống thông vào hậu môn:  Vạch mông BN ra.  Đưa ống thông vào hậu môn theo chiều hậu môn - rốn, chiều dài ống đưa vào theo lứa tuổi hoặc cân nặng. 21. Mở khóa cho nước chảy vào với áp lực thấp, một tay giữ ống. ** Quan sát BN để phát hiện kịp thời các triệu chứng lạ:  Nếu bé đau bụng vừa thì tạm ngưng cho nước vào.  Nếu đau bụng nhiều thì hạ bock xuống thấp hơn mặt giường.  Khuyến khích trẻ thư giãn, hít vào sâu, thở ra nhanh. 22. Kiểm tra mực nước trong bock. 23. Sau khi thấy nước trong bock gần hết, khóa dây nối và rút ống thông ra khỏi hậu môn bệnh nhân. 24. Vệ sinh, lau khô, cho BN tiện nghi. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 7 25. Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay. 26. Dặn dò thân nhân 1 số điều cần thiết:  Cho trẻ nằm yên vị trí đó cho đến khi đau bụng nhiều (thường là khoảng 2 – 5 phút).  Cho bé ngồi bô từ 15 – 30 phút. 27. Ghi hồ sơ:  Dung dịch dùng để thụt tháo, số lượng dịch vào và ra.  Tính chất, màu sắc, số lượng phân.  Phản ứng cuả trẻ:  Đau bụng bất thường.  Triệu chứng shock.  Những phản ứng bất thường. XI. AN TOÀN BỆNH NHÂN: NHẬN BIẾT TAI BIẾN NGUYÊN NHÂN XỬ TRÍ PHÒNG NGỪA - Bức rức. - khó chịu. Rối loạn điện giải. Dùng dung dịch thụt tháo không đúng nồng độ. - Ngừng thực hiện. - Báo BS. Dùng nước muối đúng nồng độ 0,9%. - Môi tái nhẹ. - Tay chân lạnh. - Trẻ run. Hạ thân nhiệt. - Dùng dung dịch thụt tháo không đúng nhiệt độ. - Trẻ bị ướt. - Lau khô, giữ ấm trẻ. - Theo dõi nhiệt độ. - Báo BS. - Dùng nước muối đúng nhiệt độ, 37,80C - Không để trẻ ướt. - Nước ra có máu tươi hay hồng. Tổn thương niêm mạc - Ống thông không thích hợp. - Thao tác không nhẹ nhàng. - Trẻ không hợp tác. - Ngưng thực hiện. - Báo BS. - Dùng ống thông kích thước thích hợp. - Thao tác nhẹ nhàng. - Hướng dẫn người nhà trấn an giúp trẻ hợp tác. - Đau bụng dữ dội, mạch tăng, nhịp thở tăng. - Bụng chướng. - Quấy, bức rức. Thủng ruột. - Ống thông không thích hợp. - Thao tác không nhẹ nhàng - Trẻ không hợp tác - Ngưng thực hiện - Báo BS. - Thao tác nhẹ nhàng. - Dùng ống thông kích thước thích hợp. - Hướng dẫn người nhà trấn an giúp trẻ hợp tác. - Mất ống Tuột ống - Đặt ống - Báo BS. - Không đặt ống BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 KHOA: NGOẠI TH 8 thông thông vào lòng ruột thông quá sâu. - Không theo dõi sát khi thao tác. thông quá sâu. - Theo dõi sát trong khi thao tác. XII. TÀI LIỆU THAM KHẢO : 1. Wong’s nursing care of infants and children. 2. Pediatric nursing procedures. 3. Kỹ thuật điều dưỡng nhi khoa Nhi đồng 1. 4. Kỹ thuật điều dưỡng nhi khoa Nhi đồng 2.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthutthao2014_6799.pdf
Tài liệu liên quan