Tăng số môn học, tăng khối lượng kiến thức là yêu cầu thực tiễn, phải chấp nhận:
Giải phẫu, bệnh học, sinh lý bệnh, dịch tễ học, tâm lý y học, dược lâm sàng, dược động học, sinh dược học,
Hóa lý dược, vi tính dược, kiểm nghiệm, công nghiệp dược, dược cổ truyền,
Kinh tế dược
21 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Xây dựng và đổi mới - Chương trình đào tạo dược sĩ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xây dựng & Đổi mớiChương trình đào tạo Dược sĩGSTS. Lê Quan NghiệmKhung chương trình đào tạo Dược sĩthay đổi qua các giai đoạnKhung chương trình đào tạo Dược sĩthay đổi qua các giai đoạnTăng số môn học, tăng khối lượng kiến thức là yêu cầu thực tiễn, phải chấp nhận: Giải phẫu, bệnh học, sinh lý bệnh, dịch tễ học, tâm lý y học, dược lâm sàng, dược động học, sinh dược học,Hóa lý dược, vi tính dược, kiểm nghiệm, công nghiệp dược, dược cổ truyền, Kinh tế dược Xu hướng thay đổi trên thế giớiXu hướng trên thế giới:Tăng thời gian đào tạo + thay đổi học vị dược sĩ hành nghề:5 năm - Thạc sĩ (Nga, Nhật, Anh,..)6 năm - TS dược (Pháp, Thái Lan )(2- 4) + 4 - Pharm. D. (Mỹ) 3+3: Hà lanDuy trì 4 năm: Singapore, Úc - cử nhânHệ thống đào tạo tại Việt namĐại học5 năm – dược sĩ hành nghề- cử nhân(2) +4 döôïc só heä lieân thoâng(chuyeân tu)(4) + 3 - dược sĩ bằng IISau đại học+1,5 - 2 thạc sĩ (hệ thống tín chỉ 2009)+2-3 tiến sĩ dược (hệ thống tín chỉ 2009)+2 CKI (hệ thống tín chỉ từ 2010)Thực trạng về chương trình dược sĩ (5 năm) hiện nayNội dung quá tải so với thời gian 5 nămĐào tạo “dược sĩ đa khoa” nội dung dàn trải, nặng nhưng không sâuĐề nghị qua khảo sát/người sử dụng: tăng cường đào tạo về công nghệ bào chế, quản lý kinh tế, marketing, bào chế thuốc từ dược liệu, công nghệ thông tin, dược lâm sàng Đào tạo thực hành chủ yếu trong phòng thí nghiệm, thiếu thực hành nghề và thực hành nghiệp vụ cụ thểĐịnh hướng thay đổi chương trình khung và chi tiết 1. Giảm khối lượng chương trình khung (từ 270 đvht còn 240đvht)2. Đề nghị qui họach lại nội dung và thời lượng giảng dạy các môn KHXHNV (còn 15 đvht)3. Xem xét điều chỉnh nội dung và khối lượng các môn cơ bản theo hướng giảm khối lượng:Tránh lập lại phần đã học ở phổ thông,Định hướng phục vụ chuyên ngành dược (vd: Hóa hữu cơ dược, Hóa lý dược, toán thống kê) (từ 56 đvht còn 40 đvht - 20,7% còn 16,6%)Định hướng thay đổi chương trình khung và chi tiết4.Tăng học phần tự chọn theo định hướng chuyên ngành nhằm giảm tải và đạt yêu cầu đào tạo sâu hơn ( 5 nhóm định hướng chuyên ngành- 17đvht/1nhóm) 5.Tăng cường thực hành nghề nghiệp, đào tạo nghiệp vụ cụ thể (tự chọn thực hành nhóm các kỹ năng quản lý và sử dụng thuốc và nhóm sản xuất phát triển thuốc- 5 đvht/nhóm)6. Rà sóat tránh trùng lắp giữa các môn học/học phần khi xây dựng chương trình chi tiết Định hướng thay đổi chương trình khung và chi tiết7. Tham khảo khuyến cáo của AASP về chuẩn đầu ra và các môn học cốt lõi trong chương trình dược8. Tham khảo chương trình 4 năm của trường NUS (Singapore) và Monash (Úc)9. Tuân theo chương trình khung của HĐ ngành dược10. Kết cấu chương trình: -học phần cốt lõi: bắt buộc chung :192 -học phần tự chọn theo định hướng chuyên ngành:17 -học phần tự chọn tùy ý :13 -thi tốt nghiệp (khóa luận/tổng hợp+ chính trị :18 11. Định hướng chuyển đổi sang hệ thống tín chỉ từ 2011Khung chung trình do hội đồng ngành dược đề nghịSo sánh chương trình khung dự kiến và chương trình hiện nayNhãm 1: Qu¶n lý vµ cung øng thuèc Nhãm 2: S¶n xuÊt vµ ph¸t triÓn thuèc Nhãm 3: Dîc l©m sµng Nhãm 4: Dîc liÖu & Dîc häc cæ truyÒn Nhãm 5: §¶m b¶o chÊt lîng thuèc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoithaodalat_7985.ppt