Xây dựng mô hình ra quyết định đa tiêu chuẩn tích hợp để lựa chọn và phân nhóm nhà cung cấp xanh

Cùng với sự gia tăng nhận thức của cộng đồng về vấn đề môi trường và các quy định của

chính phủ, lựa chọn và phân nhóm nhà cung cấp xanh đã trở thành vấn đề chiến lược giúp doanh

nghiệp giành và duy trì lợi thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. Nghiên cứu này xây dựng mô

hình ra quyết định tích hợp mới để lựa chọn và phân nhóm nhà cung cấp xanh. Mô hình đề xuất

kết hợp phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) để xác định trọng số và phương pháp điểm lý tưởng

(TOPSIS) để xếp hạng và phân nhóm các nhà cung cấp xanh tiềm năng. Mô hình đề xuất cho phép

giá trị tỷ lệ của các lựa chọn và trọng số của các tiêu chuẩn đánh giá được biểu diễn dưới dạng các

biến ngôn ngữ. Cuối cùng, mô hình đề xuất được ứng dụng trong trường hợp thực tế để làm rõ quy

trình tính toán của mô hình

pdf12 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Xây dựng mô hình ra quyết định đa tiêu chuẩn tích hợp để lựa chọn và phân nhóm nhà cung cấp xanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A1 G F F G F (0,380, 0,580, 0,780) A2 F F G F G (0,380, 0,580, 0,780) A3 F F G VG F (0,440, 0,620, 0,800) A4 G G G F F (0,420, 0,620, 0,820) A5 F G VG F G (0,480, 0,660, 0,840) C5 A6 F G F F F (0,340, 0,540, 0,740) A7 G VG G VG G (0,620, 0,780, 0,940) A8 G F F G G (0,420, 0,620, 0,820) A9 G F G F G (0,420, 0,620, 0,820) A10 G F G VG G (0,520, 0,700, 0,880) Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả. Bảng 6. Giá trị trung bình tỷ lệ của các nhà cung cấp xanh ứng với các tiêu chuẩn kinh tế Nhà Người ra quyết định Tiêu chuẩn Tỷ lệ trung bình cung kinh tế r cấp D1 D2 D3 D4 D5 ij A1 VG G F VG G (0,580, 0,740, 0,900) A2 P G F F G (0,340, 0,540, 0,740) A3 G VG G VG G (0,620, 0,780, 0,940) A4 F F G G F (0,380, 0,580, 0,780) A5 VG G G VG G (0,620, 0,780, 0,940) C6 A6 G G F G G (0,460, 0,660, 0,860) A7 F F G F G (0,380, 0,580, 0,780) A8 G G G VG G (0,560, 0,740, 0,920) A9 P G F P F (0,260, 0,460, 0,660) A10 VG G G G VG (0,620, 0,780, 0,940) A1 G G F P G (0,380, 0,580, 0,780) A2 F G G F G (0,420, 0,620, 0,820) A3 G F G VG G (0,520, 0,700, 0,880) A4 G G F F G (0,420, 0,620, 0,820) A5 VG G G G VG (0,620, 0,780, 0,940) C7 A6 G P F G P (0,300, 0,500, 0,700) A7 G G G VG VG (0,620, 0,780, 0,940) A8 G F G F G (0,420, 0,620, 0,820) A9 G G F G F (0,420, 0,620, 0,820) A10 G G VG G G (0,560, 0,740, 0,920) L.Q. Đạt và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 33, Số 1 (2017) 43-54 51 A1 G F P F G (0,340, 0,540, 0,740) A2 F G G G G (0,460, 0,660, 0,860) A3 G F G F G (0,420, 0,620, 0,820) A4 G G G G VG (0,560, 0,740, 0,920) A5 F G F G P (0,340, 0,540, 0,740) C8 A6 G VG G F G (0,520, 0,700, 0,880) A7 G F G VG G (0,520, 0,700, 0,880) A8 F G F F F (0,340, 0,540, 0,740) A9 G G F F G (0,420, 0,620, 0,820) A10 G F G G G (0,460, 0,660, 0,860) A1 G G F G F (0,420, 0,620, 0,820) A2 G P G F F (0,340, 0,540, 0,740) A3 G G G G VG (0,560, 0,740, 0,920) A4 G G F G G (0,460, 0,660, 0,860) A5 G VG VG G G (0,620, 0,780, 0,940) C9 A6 F P F P P (0,180, 0,380, 0,580) A7 G G G VG G (0,560, 0,740, 0,920) A8 G P F F F (0,300, 0,500, 0,700) A9 P F F P P (0,180, 0,380, 0,580) A10 G G VG G G (0,560, 0,740, 0,920) Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả. Bước 5: Xác định giá trị tỷ lệ - trọng số đã Bước 6: Tính hệ số chặt chẽ được chuẩn hóa Sử dụng công thức (6) - (10), hệ số chặt chẽ Sử dụng công thức (4) và (5), giá trị tỷ lệ có của nhà cung cấp xanh được trình bày trong trọng số đã được chuẩn hóa được tính với kết Bảng 8. quả trong Bảng 7. Bảng 7. Giá trị trọng số và tỷ lệ đã được chuẩn hóa Nhà cung cấp Tiêu chuẩn kinh tế Tiêu chuẩn môi trường A1 (0,083, 0,121, 0,159) (0,104, 0,152, 0,200) A2 (0,075, 0,114, 0,153) (0,099, 0,149, 0,199) A3 (0,087, 0,124, 0,162) (0,130, 0,175, 0,221) A4 (0,072, 0,111, 0,149) (0,117, 0,165, 0,214) A5 (0,071, 0,110, 0,149) (0,134, 0,177, 0,220) A6 (0,076, 0,114, 0,152) (0,089, 0,138, 0,186) A7 (0,076, 0,115, 0,155) (0,133, 0,177, 0,222) A8 (0,069, 0,109, 0,149) (0,096, 0,145, 0,194) A9 (0,094, 0,131, 0,168) (0,080, 0,130, 0,180) A10 (0,064, 0,103, 0,142) (0,135, 0,181, 0,226) Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả. 52 L.Q. Đạt và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 33, Số 1 (2017) 43-54 Bảng 8. Hệ số chặt chẽ Khoảng cách Nhà cung cấp xanh Tiêu chuẩn kinh tế Tiêu chuẩn môi trường A1 0,125 0,156 A2 0,118 0,153 A3 0,127 0,178 A4 0,114 0,169 A5 0,114 0,179 A6 0,118 0,143 A7 0,119 0,180 A8 0,113 0,149 A9 0,134 0,135 A10 0,107 0,184 Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả. Bước 7: Phân nhóm nhà cung cấp Bảng 9. Kết quả phân nhóm Phân nhóm Số nhà cung cấp Nhà cung cấp xanh Nhóm I 3 A2, A6, A8, Nhóm II 4 A4, A5, A7, A10 Nhóm III 2 A1, A9 Nhóm IV 1 A3 Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả. Tiêu chu ẩ n môi trường 0,2 Cao 0,18 II IV 0,16 0,14 0,12 0,1 III 0,08 I 0,06 0,04 0,02 Thấp Tiêu chuẩn 0 kinh tế 0 0,02 0,04 0,06 0,08 0,1 0,12 0,14 0,16 Thấp Cao Hình 1. Kết quả phân nhóm nhà cung cấp. L.Q. Đạt và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 33, Số 1 (2017) 43-54 53 Dựa trên giá trị của hệ số chặt chẽ cho các ứng dụng nhằm lượng hóa giá trị tỷ lệ của các tiêu chuẩn về kinh tế và môi trường trong Bảng lựa chọn cũng như trọng số của các tiêu chuẩn 8, 9 nhà cung cấp đã được phân thành 4 nhóm đánh giá. trong Bảng 9 và Hình 1. Trong đó, điểm trung bình cho nhóm tiêu chuẩn kinh tế là 0.121 và nhóm tiêu chuẩn môi trường là 0.159. Kết quả Tài liệu tham khảo cho thấy có 3 nhà cung cấp thuộc nhóm 1 (tiêu chuẩn kinh tế thấp và tiêu chuẩn môi trường [1] Zadeh L.A, “Fuzzy sets”, Information and thấp), 4 nhà cung cấp thuộc nhóm 2 (tiêu chuẩn Control, 8 (1965), 338-353. kinh tế thấp và tiêu chuẩn môi trường cao), 2 [2] Hwang C.L, Yoon K., Multiple Attribute nhà cung cấp thuộc nhóm 3 (tiêu chuẩn kinh tế Decision Making-Methods and Applications: A State of the Art Survey, Springer-Verlag, 1981. cao và tiêu chuẩn môi trường thấp), 1 nhà cung [3] Chang D., “Applications of the extent analysis cấp thuộc nhóm 4 (tiêu chuẩn kinh tế cao và method on fuzzy AHP”, European Journal of tiêu chuẩn môi trường cao). Vì vậy, Công ty có Operational Research, 95 (1996) 3, 649-655. 7 nhà cung cấp tốt, nhưng 6 trong số 7 nhà cung [4] Zhu Q., Sarkis J., “Relationships between cấp này có tiêu chuẩn kinh tế hoặc môi trường operational practices and performance among thấp. Kết quả chỉ ra rằng công ty có thể đưa ra early adopters of green supply chain các chiến lược riêng cho từng nhóm nhà cung management practices in Chinese manufacturing cấp nhằm tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp. enterprises”, Journal of Operations Management, 22 (2004), 265-289. Đối với nhà cung cấp thuộc nhóm 1, Công [5] Testa F., Iraldo F., “Shadows and lights of ty có thể thử đầu tư để phát triển nhà cung cấp GSCM (Green Supply Chain Management): (thông qua đánh giá hoạt động và phản hồi Determinants and effects of these practices thông tin thường xuyên đến nhà cung cấp, đầu based on a multi-national study”, Journal of tư vào nhà cung cấp, chuyển giao tri thức và các Cleaner Production, 18 (2010), 953-962. chính sách hỗ trợ khác) hoặc có thể dừng hợp [6] Diabat A., Govindan K., “An analysis of the tác với nhóm nhà cung cấp này để tìm các nhà drivers affecting the implementation of green supply chain management”, Resources, cung cấp tốt hơn. Đối với các nhà cung cấp Conservation and Recycling, 55 (2011), 659-667. thuộc nhóm 2 và 3, Công ty nên giúp các nhà [7] Lo S.M., “Effects of supply chain position on the cung cấp thuộc các nhóm này nâng cao chỉ số motivation and practices of firms going green”, về kinh tế hoặc môi trường. Đối với nhà cung International Journal of Operations & Production cấp thuộc nhóm 4, đây là những nhà cung cấp Management, 34 (2014) 1, 93-114. tốt nhất, đạt đồng thời cả chỉ số môi trường cao [8] Parasuraman A., “Vendor segmentation: An lẫn chỉ số kinh tế cao. Với nhà cung cấp loại 4, additional level of market segmentation”, Industrial Công ty cần có chính sách ưu đãi, giữ chân và Marketing Management, 9 (1980), 59-62. xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược. [9] Day M., Magnan G.M., Moeller M.M., “Evaluating the bases of supplier segmentation: A review and taxonomy”, Industrial Marketing Management, 39 (2010), 625-639. 4. Kết luận [10] Rezaei J., Ortt R., “Multi-criteria supplier segmentation using a fuzzy preference relation Nghiên cứu đã trình bày mô hình MCDM based AHP”, European Journal of Operational tích hợp để lựa chọn và phân nhóm nhà cung Research, 225 (2013), 75-84. cấp xanh của Công ty TNHH Canon Việt Nam. [11] Dyer J.H., Cho D.S., Chu W., “Strategic supplier Trong đó, phương pháp AHP được sử dụng để segmentation: The next ‘best practice’ in supply xác định trọng số và phương pháp TOPSIS chain management”, California Management Review, 40 (1998), 57-77. được sử dụng để xếp hạng và phân nhóm các nhà cung cấp xanh. Lý thuyết tập mờ đã được 54 L.Q. Đạt và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 33, Số 1 (2017) 43-54 Developing Integrated Multi-Criteria Decision Making for Green Supplier Selection and Segmentation Luu Quoc Dat, Bui Hong Phuong, Nguyen Thi Phan Thu, Tran Thi Lan Anh VNU University of Economics and Business, 144 Xuan Thuy Str., Cau Giay Dist., Hanoi, Vietnam Abstract: Besides raising public awareness of environmental issues and governmental regulations, green supplier selection and segmentation have become strategic issues for companies to gain and retain competitive advantages in the global market. This study proposes a new integrated MCDM model to select and segment green suppliers. The proposed approach combines the Analytic Hierarchy Process (AHP) and the Technique for Order Preference by Similarity to Ideal Solution (TOPSIS) to rank and segment potential green suppliers. The proposed method allows the ratings of alternatives and the importance weights of criteria for green supplier selection and segmentation to be expressed in linguistic values. Finally, a case study is used to illustrate the computational procedure of the proposed approach. Keywords: Green supplier selection and segmentation, AHP, TOPSIS.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_mo_hinh_ra_quyet_dinh_da_tieu_chuan_tich_hop_de_lua.pdf