Khái niệm – các loại dãy số thời gian
3.2 Đánh giá thống kê dãy số thời gian
3.3 Các phương pháp biểu hiện xu hướng biến động
của hiện tượng.
43 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Xác suất thống kê - Chương 3: Dãy số thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 3
DÃY SỐ THỜI GIAN
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 1
NỘI DUNG
3.1 Khái niệm – các loại dãy số thời gian
3.2 Đánh giá thống kê dãy số thời gian
3.3 Các phương pháp biểu hiện xu hướng biến động
của hiện tượng.
3.4 Dự đoán thống kê ngắn hạn
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 2
3.1 Khái niệm – các loại dãy số thời gian
• Khái niệm:
Dãy số thời gian là một dãy trị số của chỉ tiêu
thống kê cùng loại được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
• Ví dụ: Có tài liệu về giá trị sản xuất (GO) của DN A
qua một số năm như sau:
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 3
Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004
GO (Tỷ
đồng)
10,0 12,5 15,4 17,6 20,2 22,9
Thời gian: ngày, tuần,
tháng, quý, năm
Mức độ của dãy số (số tuyệt
đối, số tương đối, số bq
3.1 Khái niệm – các loại dãy số thời gian
• Các loại dãy số thời gian:
– Dãy số thời kỳ: là dãy số mà các mức độ là những số tuyệt
đối thời kỳ phản ánh quy mô (khối lượng) của hiện tượng
trong từng khoảng thời gian nhất định.
– Dãy số thời điểm: là dãy số mà các mức độ là những số
tuyệt đối thời điểm phản ánh quy mô (khối lượng) của hiện
tượng trong từng khoảng thời gian nhất định.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 4
Năm 1997 1998 1999 2000 2001
Giá trị XK (Triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0
Ngày 1/4/12 1/5/12 1/6/12 1/7/12
GT tồn kho (tỷ đồng) 3.560 3.640 3.700 3.540
Ý nghĩa của việc nghiên cứu dãy số
thời gian
• Nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện
tượng qua thời gian
• Phát hiện xu hướng phát triển và tính quy luật của
hiện tượng
• Dự đoán mức độ của hiện tượng trong tương lai.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 5
3.2 ĐÁNH GIÁ THỐNG KÊ DÃY SỐ
THỜI GIAN
1. Số bình quân cộng theo thời gian
2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
3. Tốc độ phát triển
4. Tốc độ tăng (giảm)
5. Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm) liên
hoàn
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 6
1. Số bình quân cộng theo thời gian
* Khái niệm: Là chỉ tiêu biểu thị mức độ điển hình
chung nhất của hiện tượng nghiên cứu trong dãy số
thời gian.
* Phƣơng pháp tính
- Dãy số thời kỳ:
Trong đó: yi - Mức độ thứ i
n - Số thời kỳ
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 7
n
y
y
n
i
i
1
1. Số bình quân cộng theo thời gian
– Dãy số thời điểm
+ Trường hợp khoảng cách thời gian bằng nhau
+ Trường hợp khoảng cách thời gian không bằng nhau
Trong đó: ti - Khoảng thời gian có mức độ yi
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 8
1
2
...
2
12
1
n
y
yy
y
y
n
n
n
i
i
n
i
ii
t
ty
y
1
1
*
2. Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối
• Khái niệm: Chỉ tiêu phản ánh sự biến động về mức
độ tuyệt đối giữa hai thời gian
a. Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn (i ):
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa
2 thời gian liền nhau.
- Công thức:
Trong đó: yi: Mức độ tuyệt đối ở thời gian i
yi-1: Mức độ tuyệt đối thời gian i-1
Với i = 2, 3, , n
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 9
1 iii yy
Ví dụ
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 10
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
δi (triệu USD)
Yêu cầu: Hãy tính δi
2. Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối
b. Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc (i):
Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối
trong những khoảng thời gian dài (là chênh lệch giữa
mức độ thời kỳ nghiên cứu với mức độ kỳ được chọn
làm gốc cố định)
- Công thức:
Trong đó: yi: Mức độ tuyệt đối ở thời gian i
y1: Mức độ tuyệt đối ở thời kỳ đầu
Với i = 2, 3, , n
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 11
1yyii
Nhận xét mối quan hệ giữa các i và n
• 2 = y2 – y1
• 3 = y3 – y2
• 4 = y4 – y3
•
• n = yn – yn-1
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc thời kỳ
nghiên cứu bẳng tổng các lượng tăng (giảm) tuyệt
đối liên hoàn tính tới thời kỳ nghiên cứu.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 12
i = yn – y1 = n
Ví dụ
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 13
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
δi (triệu USD)
Δi (triệu USD)
• Yêu cầu: Tính các Δi
2. Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối ()
c. Lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân (δ):
Phản ánh mức độ đại diện của các lượng tăng
(giảm) tuyệt đối liên hoàn
- Công thức:
hoặc CT
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 14
1
2
n
n
i
i
???
Ví dụ
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 15
3. Tốc độ phát triển
• Khái niệm:
Là một số tương đối phản ánh tốc độ và xu hướng
phát triển của hiện tượng qua thời gian.
a. Tốc độ phát triển liên hoàn (ti):
Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ và xu hướng biến
động của hiện tượng giữa 2 thời gian liền nhau
Công thức:
i = 2, 3, , n
Đơn vị tính: (lần) hoặc (%)
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 16
1
i
i
i
y
y
t
Ví dụ
• Yêu cầu: Tính các ti
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 17
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
ti (%)
3. Tốc độ phát triển
b. Tốc độ phát triển định gốc (Ti):
Là chỉ tiêu phản ánh tốc độ và xu hướng biến
động của hiện tượng trong những khoảng thời gian dài
Công thức:
i = 2, 3, , n
Đơn vị tính: (lần) hoặc (%)
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 18
1y
y
T ii
Ví dụ
• Yêu cầu: Tính các Ti
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 19
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
Ti (%)
3. Tốc độ phát triển
c. Tốc độ phát triển bình quân (t):
Phản ánh mức độ đại diện của các tốc độ phát
triển liên hoàn
Công thức:
Note: Chỉ nên tính chỉ tiêu này đối với những hiện
tượng biến động theo một xu hướng nhất định.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 20
1
1
11
32 ...
n nn n
n
n
y
y
Ttttt
Ví dụ
• Yêu cầu: Tính tốc độ phát triển bình quân
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 21
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
Ti (%)
ti (%)
t (%) ???
Nhận xét mối quan hệ giữa Ti, Ti-1 và ti
• t2 = y2/y1
• t3 = y3/y2
• t4 = y4/y3
•
• tn = yn/yn-1
=> Tốc độ phát triển định gốc kỳ nghiên cứu bằng tích
các tốc độ phát triển liên hoàn tính tới kỳ nghiên cứu.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 22
ti = yn/y1 = Tn
Nhận xét mối quan hệ giữa Ti, Ti-1 và ti
• Ta có:
• Với i= 2, 3, , n
=> Thương của tốc độ phát triển định gốc ở thời gian i
với tốc độ phát triển định gốc ở thời gian i-1 bằng tốc
độ phát triển liên hoàn giữa 2 thời gian đó.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 23
i
i
i t
T
T
1
4. Tốc độ tăng (giảm)
• Là chỉ tiêu phản ánh qua thời gian, hiện tượng đã
tăng (giảm) bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu phần trăm.
Gồm:
– Tốc độ tăng (giảm ) liên hoàn: Phản ánh tốc độ
tăng (giảm) ở thời gian i so với thời gian i-1 và
được tính theo CT sau đây:
Đvt: (lần) và (%)
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 24
1
1
1
1
i
i
ii
i
i
i t
y
yy
y
a
4. Tốc độ tăng (giảm)
– Tốc độ tăng (giảm) định gốc: Phản ánh tốc độ
tăng (giảm) ở thời gian i so với thời gian đầu
trong dãy số.
Công thức:
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 25
1
1
1
i
i
i
i
i T
y
yy
y
A
4. Tốc độ tăng (giảm)
– Tốc độ tăng (giảm) bình quân: Phản ánh tốc độ
tăng (giảm) đại diện cho các tốc độ tăng (giảm)
liên hoàn.
Công thức:
Đvt: (lần) hay (%)
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 26
100- ta hay 1ta
5. Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng
(giảm) liên hoàn.
• Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ
tăng (giảm) liên hoàn thì tương ứng với một quy mô
cụ thể là bao nhiêu.
• Công thức:
Note: Chỉ tiêu này có tính với tốc độ tăng (giảm) định gốc hay
không? Tại sao?
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 27
100
100*
(%)
1
1
i
i
i
i
i
i
i
y
y
a
g
3.3 CÁC PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN XU
HƢỚNG BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƢỢNG
3.3.1 Phƣơng pháp mở rộng khoảng cách thời gian
Phương pháp này được sử dụng đối với dãy số
thời kỳ có khoảng cách thời gian tương đối ngắn và có
nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh xu hướng phát
triển của hiện tượng.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 28
3.3.1 Phƣơng pháp mở rộng khoảng
cách thời gian
Tháng Sản lượng
(1000 tấn)
Tháng Sản lượng
(1000 tấn)
1 40,4 7 40,8
2 36,8 8 44,8
3 40,6 9 49,4
4 38,0 10 48,9
5 42,2 11 46,2
6 48,5 12 42,2
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 29
Quý Sản lượng (1000 tấn)
I ?
II ?
III ?
IV ?
3.3.2 Dãy số bình quân trƣợt (Số bình
quân di động)
Số bình quân trượt là số bình quân cộng của 1
nhóm nhất định các mức độ của dãy số thời gian được
tính bằng cách lần lượt loại dần các mức độ đầu, đồng
thời thêm vào các mức độ tiếp theo sao cho tổng số
lượng các mức độ tham gia tính số bình quân không
thay đổi.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 30
3.3.2 Dãy số bình quân trƣợt (Số bình
quân di động)
Giả sử có dãy số thời gian: y1, y2, , yn
Nếu tính số bình quân trượt cho nhóm 3 mức độ, sẽ có:
Từ đó, sẽ có dãy số mới gồm các số bình quân trượt:
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 31
3
321
2
yyy
y
3
432
3
yyy
y
3
12
1
nnn
n
yyy
y
132 ,...,, nyyy
3.3.2 Dãy số bình quân trƣợt (Số bình
quân di động)
Tháng yi yi Tháng yi yi
1 40,4 7 40,8
2 36,8 8 44,8
3 40,6 9 49,4
4 38,0 10 48,9
5 42,2 11 46,4
6 48,5 12 42,2
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 32
Yêu cầu: Tính số bình quân trƣợt
3.3.3 Phƣơng pháp chỉ số thời vụ
• Khái niệm:
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện
tượng có tính chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian
nhất định của năm.
Nguyên nhân:
– Do điều kiện tự nhiên
– Do phong tục, tập quán sinh hoạt.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 33
3.3.3 Phƣơng pháp chỉ số thời vụ
• Chỉ số thời vụ:
Để phản ánh biến động thời vụ, sử dụng chỉ số
thời vụ.
Trong đó:
- Chỉ số thời vụ của thời gian i
- Số trung bình các mức độ của các thời gian
cùng tên i
- Số trung bình của tất cả các mức độ trong
dãy số
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 34
0y
y
I ii
iI
iy
0y
Ví dụ:
Cho số liệu doanh thu của một hãng như sau:
Quý
Năm
I II III IV
2000 14,85 16,22 16,62 18,86
2001 16,06 17,01 17,53 19,92
2002 17,04 18,22 18,5 20,85
2003 18,03 19,3 19,66 22,18
2004 18,85 19,79 20,2 22,86
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 35
Tính chỉ số thời vụ và nhận xét sự biến động
doanh thu của hãng?
3.4 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP DỰ
ĐOÁN THỐNG KÊ NGẮN HẠN
• 3.4.1 Khái niệm:
Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện
tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống
kê và áp dụng phương pháp phù hợp.
• Dự đoán ngắn hạn là dự đoán có tầm dự đoán dưới
3 năm.
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 36
3.4.2 Các phƣơng pháp dự đoán thống
kê ngắn hạn
1. Dự đoán dựa vào lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Mô hình dự đoán này cho kết quả dự đoán tốt khi các lượng
tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ bằng nhau.
Từ đó có mô hình dự đoán:
Trong đó:
- Mức độ cuối cùng trong dãy số thời gian
- Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân
L - Thời gian dự đoán(tầm xa dự đoán) (L < 3 năm)
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 37
Lyy nLn *ˆ
ny
Ví dụ:
• Yêu cầu: Dựa vào lƣợng tăng (giảm) tuyệt đối
bình quân dự đoán giá trị xuất khẩu năm 2004
và năm 2005
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 38
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển
bình quân
• Mô hình dự đoán:
Trong đó:
- Tốc độ phát triển bình quân
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 39
L
nLn tyy )(*ˆ
t
Ví dụ:
• Yêu cầu: Dựa tốc độ phát triển bình quân dự
đoán giá trị xuất khẩu năm 2004 và năm 2005
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 40
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
3. Dự đoán dựa vào phƣơng trình hồi quy
• Từ phương trình đường thẳng:
• Vận dụng trong dãy số thời gian ta có phương trình:
• Xác định a, b :
Cách 1: Áp dụng phương pháp bình phương
nhỏ nhất giải hệ phương trình:
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 41
bxayx ˆ
btayt ˆ
2tbtaty
tbnay
3. Dự đoán dựa vào phƣơng trình hồi quy
• Cách 2:
Mô hình dự đoán:
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 42
2
.
t
ytty
b
tbya
)(ˆ Ltbay Ln
Ví dụ:
• Yêu cầu: Dựa tốc độ phát triển bình quân dự
đoán giá trị xuất khẩu năm 2004 và năm 2005
9/5/2012 Hoàng Thu Hương 43
Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Giá trị XK (triệu USD) 10,0 10,2 11,0 11,8 13,0 14,8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3day_so_thoi_gian_huong_6059.pdf