KN, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê
a- KN :
Là việc phân chia các đơn vị của tổng thể thống
kê thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác
nhau trên cơ sở căn cứ vào một (hay một số) tiêu
thức nhất định.
56 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Xác suất thống kê - Chương 2: Phân tổ và đánh giá thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng 2
Phân tổ và đánh giá
thống kê
11/8/2013 1
NỘI DUNG
2.1 Phân tổ thống kê
2.2 Đánh giá thống kê
11/8/2013 2
2.1 Phân tổ thống kê
1/ KN, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê
a- KN :
Là việc phân chia các đơn vị của tổng thể thống
kê thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác
nhau trên cơ sở căn cứ vào một (hay một số) tiêu
thức nhất định.
11/8/2013 3
b – Ý nghĩa của phân tổ thống kê
• Đƣợc dùng nhiều trong các cuộc điều tra thống kê,
đặc biệt là điều tra không toàn bộ.
• Là phƣơng pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống
kê.
• Là một trong các phƣơng pháp quan trọng của phân
tích thống kê.
11/8/2013 4
c. Nhiệm vụ của phân tổ thống kê
• Phân chia hiện tƣợng nghiên cứu thành các loại
hình khác nhau.
• Nghiên cứu kết cấu của hiện tƣợng
• Nghiên cứu mối liên hệ giữa các tiêu thức.
11/8/2013 5
CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH PHÂN TỔ
THỐNG KÊ
ĐỂ TIẾN HÀNH PHÂN TỔ TA THƢỜNG THEO
CÁC BƢỚC SAU:
• Lựa chọn tiêu thức phân bổ
• Xác định số tổ cần thiết
11/8/2013 6
2 – Tiêu thức phân tổ
a – KN :
Là tiêu thức được chọn làm căn cứ để phân tổ TK.
b – Các nguyên tắc lựa chọn tiêu thức phân tổ
• Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu
• Căn cứ vào tính chất, đặc điểm của đối tƣợng
nghiên cứu
• Căn cứ vào thời gian nghiên cứu
• Căn cứ vào khả năng của đơn vị.
11/8/2013 7
Các loại phân tổ thống kê
a. Căn cứ vào nhiệm vụ của phân tổ TK
– Phân tổ phân loại: giúp nghiên cứu một cách
phân biệt các loại hình KT – XH, nêu lên đặc
trƣng và mối quan hệ giữa chúng với nhau.
VD: Các DN công nghiệp đƣợc phân loại theo
thành phần kinh tế, cấp quản lý, nhóm, ngành, quy
mô
– Phân tổ kết cấu:
– Phân tổ liên hệ:
11/8/2013 8
Các loại phân tổ thống kê
b. Căn cứ vào số lƣợng tiêu thức của phân tổ
– Phân tổ theo một tiêu thức:
– Phân tổ theo nhiều tiêu thức:
11/8/2013 9
3 – Xác định số tổ
a: Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
• Tiêu thức thuộc tính có ít biểu hiện: Coi mỗi biểu
hiện là cơ sở hình thành một tổ.
VD : Phân tổ dân số theo giới tính
Phân tổ học sinh theo hạnh kiểm
• Tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện:ghép
một số biểu hiện tƣơng tự nhau thành một tổ.
VD : Phân tổ dân số theo ngôn ngữ
Phân tổ các ngành công nghiệp
11/8/2013 10
3 – Xác định số tổ
b : Phân tổ theo tiêu thức số lượng
• Đối với tiêu thức số lƣợng có ít trị số : coi mỗi trị
số là cơ sở hình thành một tổ
VD: Phân tổ công nhân theo bậc thợ
Phân tổ hộ gia đình theo số lƣợng nhân khẩu
11/8/2013 11
b : Phân tổ theo tiêu thức số lượn g
• Đối với tiêu thức số lƣợng có nhiều trị số:
– PHÂN TỔ KHÔNG CÓ KHOẢNG CÁCH
– PHÂN TỔ CÓ KHOẢNG CÁCH
– PHÂN TỔ MỞ
11/8/2013 12
PHÂN TỔ CÓ KHOẢNG CÁCH
MỘT TỔ :
11/8/2013 13
Xi min
Giới hạn dƣới
Xi max
Giới hạn trên
KHOẢNG CÁCH TỔ:
= GIỚI HẠN TRÊN – GIỚI HẠN DƢỚI
hi = xmax - xmin
PHÂN TỔ CÓ KHOẢNG CÁCH
TẦN SỐ: LÀ SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT
LƢỢNG BIẾN.
VÍ DỤ: CÓ ĐIỂM SỐ MÔN TOÁN CỦA 6 SINH
VIÊN
11/8/2013 14
TẦN SỐ XUẤT
HIỆN CỦA LƢỢNG
BIẾN 8 ĐIỂM LÀ 3
+ Phân tổ với khoảng cách tổ bằng nhau
Xác định khoảng cách tổ bằng CT :
hi = (X i max – X i min) : n
hi : trị số k/c tổ
X i max , X i min : Lƣợng biến lớn nhất và lƣợng biến
nhỏ nhất trong tổng thể.
n : Số tổ
Phân tổ với khoảng cách tổ bằng nhau thƣờng dùng
khi lƣợng biến thay đổi một cách đều đặn.
11/8/2013 15
PHÂN TỔ MỞ
LÀ PHÂN TỔ MÀ TỔ ĐẦU TIÊN KHÔNG CÓ GIỚI
HẠN DƢỚI, TỔ CUỐI CÙNG KHÔNG CÓ GIỚI HẠN
TRÊN.
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC PHÂN TỔ MỞ LÀ ĐỂ TỔ
ĐẦU TIÊN VÀ TỔ CUỐI CÙNG CHỨA CÁC ĐƠN VỊ
CÓ TRỊ SỐ LƢỢNG BIẾN ĐỘT BIẾN VÀ TRÁNH VIỆC
HÌNH THÀNH QUÁ NHIỀU TỔ.
11/8/2013 16
Bảng phân tổ mở nhƣ sau
11/8/2013 17
MỘT SỐ QUY ƢỚC
ĐỐI VỚI LƢỢNG BIẾN LIÊN TỤC, GIỚI HẠN
TRÊN VÀ GIỚI HẠN DƢỚI CỦA HAI TỔ KẾ TIẾP
PHẢI TRÙNG NHAU. KHI CÓ MỘT LƢỢNG BIẾN
ĐÚNG BẰNG GIỚI HẠN TRÊN CỦA MỘT TỔ, THÌ
ĐƠN VỊ ĐÓ ĐƢỢC XẾP VÀO TỔ KẾ TIẾP.
ĐỐI VỚI TÀI LIỆU PHÂN TỔ MỞ, KHI TÍNH
TOÁN NGƢỜI TA QUI ƢỚC KHOẢNG CÁCH TỔ CỦA
TỔ MỞ BẰNG VỚI KHỎANG CÁCH CỦA TỔ ĐỨNG
LIỀN KỀ NÓ.
11/8/2013 18
2.2 ĐÁNH GIÁ THỐNG KÊ
1. Khái niệm đánh giá thống kê
Là việc sử dụng các con số để biểu thị các đặc
điểm về lƣợng của một hiện tƣợng, quá trình nào đó
khi thực hiện giai đoạn phân tích dự đoán thống kê.
2. Ý nghĩa
Nghiên cứu mức độ của hiện tƣợng KT-XH
giúp nêu lên đặc điểm chung nhất, đại diện nhất về
từng mặt của hiện tƣợng bao gồm nhiều đơn vị cùng
loại.
Vạch rõ mặt lƣợng trong mối liên hệ mật thiết
với mặt chất của hiện tƣợng nghiên cứu trong điều
kiện lịch sử cụ thể.
11/8/2013 19
Những Nội Dung Chủ Yếu Cần Chú ý
PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA SỐ TUYỆT ĐỐI
THỜI KỲ VÀ SỐ TUYỆT ĐỐI THỜI ĐIỂM.
SỐ TƢƠNG ĐỐI VÀ CÁC LOẠI SỐ TƢƠNG ĐỐI.
CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG THEO KHUYNH HƢỚNG
TẬP TRUNG:
SỐ BÌNH QUÂN (MEAN)
SỐ TRUNG VỊ (MEDIAN)
SỐ XUẤT HIỆN NHIỀU NHẤT (MODE)
CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG ĐỘ BIẾN THIÊN :
KHOẢNG BIẾN THIÊN (RANGE)
ĐỘ LỆCH TUYỆT ĐỐI BÌNH QUÂN (VARIANCE)
PHƢƠNG SAI
ĐỘ LỆCH CHUẨN (STANDARD DEVIATION)
HỆ SỐ BIẾN THIÊN
11/8/2013 20
1. SỐ TUYỆT ĐỐI
a. Khái niệm:
Là chỉ tiêu biểu thị quy mô, khối lượng của
hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện lịch sử cụ
thể.
11/8/2013 21
1. SỐ TUYỆT ĐỐI
b. Các loại số tuyệt đối
- Số tuyệt đối thời kỳ:
Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng
trong một khoảng thời gian nhất định.
- Số tuyệt đối thời điểm:
Phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng
tại một thời điểm hay thời khắc nhất định.
11/8/2013 22
1. SỐ TUYỆT ĐỐI
11/8/2013 23
a- Số tuyệt đối thời kỳ
• Phản ánh quy mô, khối
lƣợng của hiện tƣợng
trong một khoảng thời
gian nhất định.
• Cộng dồn các số tuyệt
đối thời kỳ cùng một chỉ
tiêu để có trị số của thời
kỳ dài hơn.
b- Số tuyệt đối thời điểm
• Phản ánh quy mô, khối
lƣợng của hiện tƣợng tại
một thời điểm nhất định.
• Không thể cộng đƣợc
với nhau vì không có ý
nghĩa kinh tế.
1. SỐ TUYỆT ĐỐI
c. Đơn vị tính của số tuyệt đối
• Đơn vị hiện vật tự nhiên: Ngƣời, cái, chiếc, con,
• Đơn vị hiện vật quy ƣớc: Kg, tấn. M, giờ, phút,
ngày, tháng, năm, lít, mét
• Đơn vị hiện vật quy đổi: Đơn vị tiền tệ (đồng đô la,
bảng anh, rúp,):
• Đơn vị thời gian lao động:
11/8/2013 24
2. SỐ TƢƠNG ĐỐI
a. Khái niệm:
Là chỉ tiêu biểu thị mối quan hệ so sánh giữa
hai mức độ của hiện tượng kinh tế - xã hội.
CÓ 2 TRƢỜNG HỢP SO SÁNH
– So sánh 2 mức độ cùng loại nhƣng khác nhau về
thời gian hoặc không gian.
– So sánh hai hiện tƣợng khác loại nhƣng có liên
quan nhau.
11/8/2013 25
2. SỐ TƢƠNG ĐỐI
b. Các loại số tƣơng đối
* Số tƣơng đối động thái: Biểu thị mối quan hệ so
sánh giữa hai mức độ của cùng một hiện tượng ở
hai thời gian (thời điểm) khác nhau.
– Số tƣơng đối động thái định gốc (hay tốc độ
phát triển định gốc):
Trong đó:
y1 - Mức độ của hiện tƣợng kỳ nghiên cứu.
y0 - Mức độ của hiện tƣợng kỳ gốc.
11/8/2013 26
,%100*
0
1
y
y
Tđt
– Số tƣơng đối động thái liên hoàn (Tốc độ
phát triển liên hoàn):
Trong đó:
yi - Mức độ của hiện tƣợng kỳ nghiên cứu.
yi-1 - Mức độ của hiện tƣợng kỳ liền kề trƣớc kỳ
nghiên cứu.
11/8/2013 27
,%100*
1
i
i
đt
y
y
T
* Số tƣơng đối kế hoạch: Là số tƣơng đối đƣợc sử
dụng trong lập và kiểm tra thực hiện kế hoạch.
-Số tƣơng đối nhiệm vụ kế hoạch: Là chỉ tiêu
phản ánh mức độ cần đạt đƣợc trong kỳ kế hoạch
Trong đó:
• yKH: Mức độ của hiện tƣợng kỳ kế hoạch.
• y0: Mức độ thực tế kỳ gốc so sánh.
11/8/2013 28
,%100*
0y
y
T KHKH
- Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch: Là chỉ
tiêu phản ánh mức độ hoàn thành kế hoạch:
Trong đó:
y1: Mức độ của hiện tƣợng kỳ nghiên cứu (kỳ báo cáo)
yKH: Mức độ của hiện tƣợng kỳ kế hoạch.
11/8/2013 29
,%100*1
KH
TK
y
y
T
*Số tƣơng đối kết cấu: Là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng
của mỗi bộ phận trong tổng thể.
Trong đó:
ybp: Mức độ của bộ phận.
yTT: Mức độ của tổng thể.
11/8/2013 30
,%100*
TT
bp
C
y
y
T
*Số tƣơng đối cƣờng độ: Biểu thị trình độ phổ biến
của hiện tƣợng KT-XH trong điều kiện nhất định.
Trong đó:
m: Mức độ của hiện tƣợng cần đánh giá tính phổ biến.
n: Mức độ của hiện tƣợng nào đó có liên quan.
11/8/2013 31
,%100*
n
m
Tcd
*Số tƣơng đối không gian: Là chỉ tiêu phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa hai mức độ của một hiện tƣợng
kinh tế ở hai không gian khác nhau
Trong đó:
x1: Mức độ của hiện tƣợng ở không gian thứ nhất cần
phân tích.
x2: Mức độ của hiện tƣợng ở không gian thứ hai dùng
làm cơ sở so sánh.
11/8/2013 32
,%100*
2
1
x
x
Tkg
3. Các tham số đo xu hƣớng hội tụ
(tập trung)
3.1 Số bình quân
* Khái niệm
Là chỉ tiêu tổng hợp biểu thị mức độ điển hình
theo một tiêu thức nào đó của một tổng thể bao gồm
nhiều đơn vị cùng loại.
* Các loại số bình quân
1. Số bình quân cộng
2. Số bình quân nhân
11/8/2013 33
3.1.1 Số bình quân cộng
- Số bình quân cộng giản đơn: Vận dụng khi các
lượng biến có tần số bằng nhau và bằng 1
Trong đó:
xi - Lƣợng biến (i = 1, 2, , n)
n - Số đơn vị trong tổng thể.
11/8/2013 34
1 2 1....
n
i
n i
x
x x x
x hayx
n n
3.1.1 Số bình quân cộng
- Số bình quân cộng gia quyền: Vận dụng khi các
lượng biến có tần số khác nhau.
Trong đó:
xi - Lƣợng biến (i =1,2,,n).
fi - Quyền số (tần số) (i =1,2,,n).
11/8/2013 35
1 1 2 2 1
1 2
1
....
...
n
i i
n n i
n
n
i
i
x f
x f x f x f
x hayx
f f f
f
3.1.1 Số bình quân cộng
- Số bình quân điều hoà gia quyền: Vận dụng khi
chưa biết tần số (tần số ẩn).
Trƣờng hợp các quyền số Mi bằng nhau, tức là
M1 = M2 = = Mn thì CT là:
Trong đó:
- Gia quyền
11/8/2013 36
iii fxM
n
i
i
i
n
i
i
M
x
M
x
1
1
)*
1
(
n
i ix
n
x
1
1
3.1.2 Số bình quân nhân
Số bình quân nhân: Vận dụng khi các lượng biến có
quan hệ tích số với nhau. Thường áp dụng tính tốc độ
phát triển bình quân (chỉ số phát triển)
- Số bình quân nhân giản đơn: Vận dụng khi
các lượng biến có tần số bằng nhau và bằng 1.
Trong đó:
Xi: Lƣợng biến (i = 1,n)
n: Số đơn vị (số lƣợng biến)
11/8/2013 37
n
n
i
iXX
1
3.1.2 Số bình quân nhân
- Số bình quân nhân gia quyền: Vận dụng khi các
lượng biến có tần số khác nhau.
11/8/2013 38
1 2
1
1 2
1
. ....
m
i
i n i
i
mff f ff f
n i
i
x x x x X
3.1.3 Mốt (Mode – M0)
* Khái niệm
Là biểu hiện của một tiêu thức xuất hiện nhiều
nhất trong tổng thể hay trong dãy số phân phối. Đối
với dãy số lượng biến, mốt là lượng biến có tần số
lớn nhất.
11/8/2013 39
3.1.3 Mốt (Mode – M0)
- Với dãy số lƣợng biến có khoảng cách tổ đều:
+ Bước 1: Xác định tổ chứa Mo: Tổ nào có tần số
lớn nhất là tổ chứa Mo
+ Bước 2: Xác định giá trị của Mo
11/8/2013 40
3.1.3 Mốt (Mode – M0)
11/8/2013 41
Trong đó:
XMo min : Giới hạn dƣới của tổ chứa Mốt
hMo: Khoảng cách tổ của tổ chứa Mo
fMo: Tần số của tổ chứa Mốt
fMo-1 : Tần số của tổ đứng trƣớc tổ chứa Mo
fMo+1 : Tần số của tổ đứng sau tổ chứa Mo
Khoảng cách tổ không đều
Xác định tổ chứa mốt: Căn cứ vào tổ nào có
mật độ phân phối lớn nhất sẽ là tổ chứa Mốt.
• Mật độ phân phối:
• Giá trị gần đúng của Mốt:
11/8/2013 42
i
i
ppi
h
f
M
)()(
*
11
1
min0
ppMoppMoppMoppMo
ppMoppMo
MoMo
MMMM
MM
hXM
3.1.4 Số trung vị (Median - Me)
* Khái niệm
Là lượng biến của tiêu thức ứng với đơn vị đứng
ở vị trí giữa nhất trong dãy số lượng biến, nó chia
dãy số lượng biến ra thành hai phần bằng nhau,
mỗi phần có cùng một số đơn vị.
11/8/2013 43
3.1.4 Số trung vị (Median - Me)
* Phƣơng pháp xác định
- Với dãy số không có khoảng cách tổ:
+ Số đơn vị lƣợng biến lẻ: Me = Xm+1
+ Số đơn vị lƣợng biến chẵn:
11/8/2013 44
2
1 mm
XX
Me
3.1.4 Số trung vị (Median - Me)
- Với dãy số lượng biến có khoảng cách tổ thực hiện
theo 2 bước:
Bước 1: Xác định tổ chứa trung vị bằng cách cộng
dồn tần số khi nào bằng hoặc vƣợt quá ½ tổng tần
số thì dừng lại. Đó chính là tổ chứa trung vị.
Bước 2: Xác định giá trị gần đúng của số trung vị
11/8/2013 45
Me
Me
MeMe
f
S
f
hXMe
1
min
2*
3.1.4 Số trung vị (Median - Me)
Trong đó:
Xmemin: Giới hạn dƣới của tổ chứa trung vị
hMe: Trị số khoảng cách tổ của tổ chứa trung vị
fMe: Tần số của tổ chứa trung vị
SMe-1: Tổng tần số của các tổ đứng trƣớc tổ chứa trung vị
: Tổng tần số
11/8/2013 46
f
4. Các chỉ tiêu đo độ phân tán
(độ biến động tiêu thức)
4.1 Khoảng biến thiên (khoảng chênh lệch)
4.2 Độ lệch tuyệt đối bình quân
4.3 Phƣơng sai
4.4 Độ lệch chuẩn
4.5 Hệ số biến thiên
11/8/2013 47
4.1 Khoảng biến thiên
(khoảng chênh lệch)
Là chỉ tiêu phản ánh mức chênh lệch giữa lượng biến lớn
nhất và lượng biến nhỏ nhất trong dãy số lượng biến.
R = Xmax - Xmin
Trong đó:
Xmax - Lƣợng biến lớn nhất.
Xmin - Lƣợng biến nhỏ nhất.
Đặc đểm: Chỉ tiêu này dễ tính song nó chƣa đo đƣợc độ
chênh lệch bên trong tổng thể. Với dãy số có khoảng
cách tổ thì không tính đƣợc chỉ tiêu này
11/8/2013 48
4.2 Độ lệch tuyệt đối bình quân:
Là số bình quân cộng của các độ lệch tuyệt đối
giữa lượng biến với số bình quân chung của chúng
- Trƣờng hợp không có quyền số:
Trong đó: xi - Lƣợng biến
- Trung bình cộng của các lƣợng biến
11/8/2013 49
1
n
i
i
x x
e
n
x
4.2 Độ lệch tuyệt đối bình quân:
- Trƣờng hợp có quyền số:
Trong đó: fi - Tần số
11/8/2013 50
1
1
.
n
i i
i
n
i
i
x x f
e
f
4.3 Phƣơng sai
Là số bình quân cộng của bình phương các độ
lệch giữa lượng biến với số bình quân chung của
chúng.
- Trƣờng hợp không có quyền số:
11/8/2013 51
2
2 1
n
i
i
x x
n
4.3 Phƣơng sai
- Trƣờng hợp có quyền số:
11/8/2013 52
2
2 1
1
.
n
i i
i
n
i
i
x x f
f
4.4 Độ lệch chuẩn
Là số bình quân toàn phương các độ lệch giữa
lượng biến với số bình quân cộng của các lượng
biến.
11/8/2013 53
2σσ =
4.5 Hệ số biến thiên
Là số tương đối được tính bằng cách so sánh
giữa độ lệch tuyệt đối bình quân hoặc độ lệch chuẩn
với số bình quân cộng.
11/8/2013 54
.100 .100
e
e
V
x x
; V
5. Các chỉ tiêu đo độ phân tán
• Khảo sát hình dáng phân phối của dãy số
Cách 1 - So sánh ba chỉ tiêu đặc trƣng: Số bình quân
cộng, số trung vị, số mốt.
Nếu đƣờng cong phân phối đối xứng thì:
= Mo = Me
Nếu đƣờng cong phân phối lệch phải thì:
> Me > Mo
Nếu đƣờng cong phân phối lệch trái thì:
< Me < Mo
11/8/2013 55
5. Các chỉ tiêu đo độ phân tán
Cách 2 - Tính hệ không đối xứng (là số tƣơng đối đánh
giá mức độ không đối xứng của một phân phối thực
nghiệm)
Khi KA > 0 : Phân phối lệch phải
Khi KA< 0 : Phân phối lệch trái
Khi KA = 0 : Phân phối chuẩn đối xứng
Khi hệ không đối xứng tính ra càng lớn dãy số phân
phối càng không đối xứng.
11/8/2013 56
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_danh_gia_thong_ke_huong_0448.pdf