NHIỀU BƯ U BƯỚC -> :
-> quantitative research :MODEL : cácbư bướcphụ
thuộcnhau, vàbư bướcsauphụthuộcbư bướctrư trước
->qualitative research: conceptual framework:
(case ) cácbư bướccóthểtiếnhànhcùnglúc: data
collection and analysis
5 BƯ BƯỚC CƠB C CƠBẢN :
1. Preparation
2. Design
3. Data collection
4. Analysis and interpretation
5. Dissemination of findings
21 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
P.G.S, TS, BS LÊ HOÀNG NINH
VIỆN VỆ SINH-Y TẾ CÔNG CỘNG
CÁC BƯỚC TRONG QUI TRÌNH
NGHIÊN CỨU
NHIỀU BƯỚC -> :
-> quantitative research :MODEL : các bước phụ
thuộc nhau, và bước sau phụ thuộc bước trước
->qualitative research: conceptual framework:
(case ) các bước có thể tiến hành cùng lúc : data
collection and analysis
5 BƯỚC CƠ BẢN :
1. Preparation
2. Design
3. Data collection
4. Analysis and interpretation
5. Dissemination of findings
Những bước chi tiết / cơ bản
của một nghiên cứu
1. Chọn lựa vấn đề (selection of research
problem )
2. Sự biện giải cho vấn đề nghiên cứu (
justification)
3. Hồi cứu y văn phù hợp ( review of
relevant literature)
4. Làm mới, chỉnh đốn lại vấn đề nghiên
cứu ( refinement of problem)
Những bước chi tiết / cơ bản
của một nghiên cứu ( t.t)
5. Lựa chọn thiết kế/ chiến lược nghiên cứu phù
hợp ( within budget and time frame)
6. Lựa chọn phương pháp ( chọn và cỡ mẫu, công
cụ, dụng cụ đo các biến số )
7. Thu thập dữ liệu, và cách phân tích dữ liệu
8. Tiến hành nghiên cứu thử
9. Triển khai nghiên cứu
10. Phân tích dữ liệu
11. Viết ra các phát hiện/ kết quả
Những yếu tố ảnh hưởng đến
việc chọn vấn đề nghiên cứu
Model, paradigm
Researcher was trained/ identified with .
These are closely linked to other factors in
selecting the issue for study.
Methodology used
Funded, peer-review procedures
Candidate/ thesis research project
Những yếu tố ảnh hưởng đến
việc chọn vấn đề nghiên cứu(tt)
Satisfy the policy needs
Response to public concern over health
issue
Concern in health department
Contract / allocated
TIÊU CHUẨN CỦA VIỆC CHỌN
LỰA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Có ý nghĩa, đáng được nghiên cứu
Khả thi : nội dung, thời gian, chi phí
Vấn đề y đức : ethical implications
-> HĐYĐ
INTERESTING, PRACTICAL, ETHICAL
SELECTING AND FOCUSING
THE RESEARCH PROBLEM
CÁI GÌ CẦN BIẾT ?
CẦN ĐẦU TƯ THỜI GIAN VÀ CÔNG SỨC
TRONG CHỌN LỰA VÀ CÔ ĐỘNG LẠI VẤN
ĐỀ LÀ KHỞI ĐẦU QUAN TRỌNG CHO SỰ
THÀNH CÔNG CỦA MỘT ĐỀ ÁN NGHIÊN
CỨU
NHƯỢC ĐIỂM CĂN BẢN CỦA VIỆC CHỌN
LỰA LÀ VẤN ĐỀ QUÁ LỚN VÀ BAO PHỦ
QUÁ NHIỀU LÃNH VỰC
SELECTING AND FOCUSING
THE RESEARCH PROBLEM
SELECTING GENERAL TOPIC AREA
FOCUS THAT NARROW THE SCOPE :
LITERATURE REVIEW
DISCUSSION WITH OTHER RESEACHERS,
PRACTITIONERS, WHO HOLD DIFERENT
PERPECTIVES
CLARIFY AND RESTATE THE PROBLEM IN
RESEARCHABLE FORM
SELECTING AND FOCUSING
THE RESEARCH PROBLEM
RESEARCH PROBLEM : may be stated in the
different ways
THE TWO MOST BASIC FORMS :
RESEARCH OBJECTIVE
HYPOTHESIS OF RESEARCH
CẦN ĐƯỢC NÓI RÕ VÀ CHÍNH XÁC TRONG MỘT CÂU
Thí dụ : qualitative research objective:
To describe health workers’ views on their exposure to
Hepatitis B virus infection
Thí dụ : quantitative research objective:
To describe the incidence of TB amond children under 15
between 2000 and 2008
THÍ DỤ
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nhiều nhân viên y tế phải tiếp xúc với
bệnh nhân viêm gan B hoặc người mang
trùng virus viêm gan B. Ho cũng là người
thường tiếp xúc với máu và các sản phẩm
máu của những bệnh nhân nầy. Như vậy
liệu có đáng để đề nghị rằng họ là nhóm
có nguy cơ cao không và có nên đề nghị
rằng tất cả các nhân viên y tế nên chủng
ngừa viêm gan B không?
THÍ DỤ
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Giả thuyết 1: ( general focus)
Nhân viên y tế ở nhóm nguy cơ cao nên nhiễm
HBV cao hơn dân số chung
Câu hỏi nghiên cứu
Tỷ lệ hiện nhiễm HBV ở nhân viên y tế là bao
nhiêu so với dân số chung
Giả thuyết 2 (Specific focus)
Chỉ có những nhân viên y tế nào trực tiếp tiếp
xúc với bệnh nhân hay người mang virus viêm
gan B / máu và các sản phẩm máu thì mới có
nguy cơ nhiễm HBV cao hơn dân số chung
THÍ DỤ
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Câu hỏi nghiên cứu 2
Những nhóm chuyên khoa, bộ phận nào của
nhan viên y tế có tỷ lệ hiện nhiễm HBV cao
nhất ?
Những tỷ lệ nầy có cao hơn tỷ lệ ở dân số
chung không?
Những yếu tố nào giúp tiên lượng được nguy
cơ sẽ gia tăng?
THÍ DỤ
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Giả thuyết 3: (dự phòng)
Chủng ngừa HBV nhân viên y tế làm giảm
nguy cơ nhiễm HBV?
Câu hỏi nghiên cứu
Tỷ lệ hiện nhiễm HBV ở nhân viên y tế được
chủng ngừa thì thấp hơn tỷ lệ hiện nhiễm ở
nhân viên y tế không chủng ngừa ?
THÍ DỤ
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Giả thuyết 4 ( cost-benefit )
Lợi ích của việc chủng HBV cho nhân viên y tế là
quá lớn so với chi phí
Câu hỏi nghiên cứu
Chi phí thật ( net) của việc chủng ngừa toàn bộ/
nhân viên y tế nguy cơ như thế nào?
Lợi ích thật ( net) của việc chủng ngừa toàn bộ/
nhân viên y tế nguy cơ như thế nào ?
Tỷ số lợi ích-chi phí ( chi phí thật chia cho lợi ích
thật ) của toàn bộ/ nhân viên y tế nguy cơ như
thế nào ?/ bao nhiêu
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU là gì ?:
Cái đích đến của hành động, công trình
nghiên cứu
Giải pháp giúp giải quyết vần đề đang nghiên
cứu
Sản phẩm cần phải có sau khi nghiên cứu
hoàn thành.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Lợi ích của việc xác định mục tiêu ?
> chọn loại thiết kế nghiên cứu
> Cho biết các biến số cần đo
> cho biết dữ liệu nào cần thu thập
> cho biết kế hoạch phân tích dữ liệu
CÁCH XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
2 loại mục tiêu: mục tiêu chung,
mt chuyện biệt
Mục tiêu chung : từ câu hỏi nghiên cứu
chung, sản phẩm chung
của đề tài
Mục tiêu chuyên biệt : từ câu hỏi nghiên
cứu chuyên biệt,
module/ thành
phần của sản phẩm chung.
Thí dụ về mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Xác định dân số nguy cơ mắc bệnh sốt xuất
huyết tại tỉnh X
Mục tiêu chuyên biệt
Xác định tỷ suất mới mắc sốt xuất huyết theo
nhóm tuổi : < 5; 6-9;10-14;15-19,20-24.
Xác định tỷ suất mới mắc sốt xuất huyết theo
phái tính
Xác định tỷ suất mơí mắc sốt xuất huyết theo
tình trạng vectơ : muỗi, lăng quăng
BIẾN SỐ
BIẾN SỐ : Biến cố, sự kiện, đặc tính mà chúng
thay đổi từ người nầu sang người khác, hoặc
trên cùng một người tại những thời điểm khác
nhau
Biến số định lượng : có thể cân , đo được :
trong lương, chiều cao
Liên tục
Rời
Biến số định tính: không cân, đo được : phái
tính, dân tộc
BIẾN SỐ
Biến số độc lập : yếu tố mà chúng có thể tác
động, ảnh hưởng lên hệ quả của chúng : cause
Biến số phụ thuộc : yếu tố mà chúng là hệ quả
của yếu tố độc lập ( hệ quả )
Biến số gây nhiễu : biến số không được quan
tâm trong nghiên cứu, nhưng chúng có ảnh
hưởng lên cả biến số độc lập và phụ thuộc
Các biến số cần được định nghĩa rõ ràng trong
nghiên cứu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vande_muctieu_pgstslehoangninh_6043.pdf