ChiếuXquang
• Bốnphươngphápchụpcổđiển: thẳng, nghiêng, OADvà
OAG.
• Chụpphimđộng: biểuđồdiđộngbờtim
• Chụpbuồngtim:
-Chụptimtoàn thểquađườngtĩnhmạch
-Chụptimphảichọnlọc
-Chụptimtráichọnlọc
115 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu X quang tim mach - X quang can thiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn ngắn dòng
chảy rất nhỏ(mũi tên). Van ĐMC hai
lá, hai lá trước dính nhau thành 1 lá
Cùng BN trên TT thẳng: thấy
hình lõm vào vùng eo, các DM
bàng hệ giãn ngoằn ngoèo(vú
trong, liên sườn)
86
Bệnh bẩm sinh động mạch chủ
Hẹp và thiểu sản động mạch chủ ngực-bụng
-Hẹp ĐMC dưới eo : do bẩm sinh và viêm (Takayasu)
-BS: do sai sót trong nhập hai ĐM lưng bào thai, mất một
ĐM.
-GP: tổn thương có thể ngắn hay một đoạn
-Vị trí: chia trên thận, dưới thận, vùng thận hay gặp nhất
-LS; cao HA, ĐM đùi không đập
87
Bệnh bẩm sinh ĐMC
Hẹp và thiểu sản động mạch chủ ngực-bụng
CĐ hình ảnh:
-XQ thường: nham nhở
xường sườn cuối.
-SÂ màu: thấy chỗ hẹp
vị trí và mức độ( vùng ĐMCB)
Angio: chụp ngược dòng
xác định CĐ và mức độ TT
88
Bệnh bẩm sinh ĐMC
Mất đoạn quai ĐMC
(interruption de la crosse aortique)
Giải phẫu -phôi thai học:
-Là mất liên tục giữa quai ĐMC và ĐMC xuống
-3 thể theo vị trí tổn thương:
A gián đoạn giữa ĐM dưới đòn T và ống ĐM
B: nằm giữa cảnh gốc T và dưới đòn T
C: nằm giữa thân cánh tay đầu và cảnh gốc T
89
Bệnh bẩm sinh ĐMC
Mất đoạn quai ĐMC
(interruption de la crosse aortique)
Chẩn đoán hình ảnh:
-Siêu âm:
.Thường CĐ được,các lớp cắt bên P xương ức, dưới
sườn
. ĐMC lên to, thẳng lên các mạch vùng nền cổ , không
thấy quai ĐMC. Thấy ống ĐM
Angio:
.Đi đường P:chụp ĐMC qua CIV
.Đi đường ĐM bên nách phải( trẻ lớn) khó khăn
90
Bệnh bẩm sinh ĐMC
Mất đoạn quai ĐMC
(interruption de la crosse aortique)
Đứt đoạn quai ĐMC trước
gốc ĐM cảnh T
.A,Thì sớm: dứt đoạn ĐMC
( mũi tên) không thấy
ĐMC xuống.
.B:Thì muộn:
dùng masque ngược.
ĐMC xuống ( mũi tên
nhỏ) ngấm thuốc từ ĐM
sống T . ống ĐM ( mũi
tên dài) nối ĐMC và ĐMP.
Chụp mạch ngược dòng qua ĐM nách P
91
Tim tiên thiên
Dị dạng van ba lá kiểu Ebstein
GPB:
Van 3 lá không dích vào vòng giữa NP và TP, dính thành
TP, không hở van.TP quá bé, nền TP thành rất mỏng
cùng NP tạo hốc rất lớn
XQ:
.NP tăng thể tích , TP giảm thể tích, ĐMP không phồng,
hai rốn phổi nhỏ, phổi sáng
.Muộn suy tim, tim rất to chiếm nửa lồng ngực ,NP lấn
nhiều sang p. OAG: bóng tim che lấp cột sống
92
Tim tiên thiên
Dị dạng van ba lá kiểu Ebstein
NP giãn tất to. Cung
động mạch phổi lõm,
ĐMP nhỏ, tưới máu
phổi giảm
93
Tim tiên thiên
Dị dạng van ba lá kiểu Ebstein
Cùng BN chụp bơm
thuốc TP, thuốc trào
ngược về NP( mũi tên)
và thuốc trào ngược cả
vào các tĩnh mạch trên
gan
94
Đảo ngược hoàn toàn vị trí
các mạch máu lớn
GPB:
-ĐMC bắt nguồn từ TP, TP đẩy máu đen vào ĐMC. ĐMP
bắt nguồn từ TT nhận máu đỏ lên phổi. BN chỉ sống được
khi có PCA, hay thông liên thất và liên nhĩ.
-Đảo ngược buồng tim và
mạch máu lớn nếu có kèm
CIV gọi là được sửa chữa.
Sơ đồ đổi vị trí các
mạch máu lớn có sửa
chữa
95
Đảo ngược hoàn toàn vị trí
các mạch máu lớn
Xquang:
-ĐMC lên nằm phía bên trái vì đổi vị trí đi ra từ thất phải.
Quai ĐMC và ĐMC xuống nằm bên T chồng lên cột
sống( quai ĐMC và cung ĐMC thường mất.). Cung ĐMP
mất do ĐMPnằm bên P
Bờ T lồi rộng do tim bị nâng lên
trên hoành( bờ TP)
Đảo vị trí tim và các mạch máu
lớn và có CIV.
Cung trái lồi (thất P đảo vị trí),
mất quai ĐMC và nút ĐMC và
cung ĐMP
96
Phình động mạch chủ ngực
Định nghĩa: Phình ĐM là sự giãn ra tại chỗ và liên tục
Phân loại dựa vào giải phẫu bệnh:3 loại
-Phình thực sự: phình có thành gồm 3 lớp thành ĐM, hình
thoi hay túi, thường luôn có huyết khối bám thành
-Giả phình: thứ phát sau vỡ khu trú, tụ máu đập có giả
thành bằng TC xơ.
-Phình bóc tách: bóc tách thành của phình mạch thường
do xơ vữa.
97
Phình động mạch chủ ngực
Phân loại theo vị trí:
-Đoạn I: phình ở vùng xoang ĐM thường do nấm hay
bẩm sinh
-Đoạn II: ở ĐMC lên, do viêm( giang mai), sau chấn
thương ngực kín, do bóc tách tự phát.
-Đoạn III:Phình quai ĐMC ,NN chấn thương, giang
mai, Hay vùng cửa sổ ĐMC-Phổi gây trèn ép trung
thất
-Đoạn IV: ĐMC xuống NN xơ vữa hay nhiễm trùng
- Đoạn V: Phình ĐMC bụng
98
Phình động mạch chủ ngực
Vai trò của CĐHA:
-XQ thường: biểu hiện rộng trung thất , mờ vùng nút
ĐMC, lồi cạnh cột sống có vôi hoá thành, tuỳ vị trí:
.Đoạn lên: vùng xoang Valsava khó thấy, đoạn lên lồi
ra
.Quai ĐMC:
Lồi ở cửa sổ Chủ – phổi
hình khối mờ 2 bờ nút ĐMC
99
Phình động mạch chủ ngực
-XQ thường:
.Đoạn ĐMC xuống:
Phim thẳng thấy hình mờ lồi
bên trái cột sống, giới hạn T
là đường cạnh ĐMC xuống
lồi sang T. TT có thể lan
xuống bụng
100
Phình động mạch chủ ngực
Siêu âm:
-Siêu âm đường thực quản: thấy rõ tổn thương, có nguy
cơ khi túi phình rất lớn
Thấy vị trí phình, loại phình, máu cục bám thành..
-TT vùng xoang Valsava: đường qua thành ngực thấy rõ
- Đoan quai ĐMC: thăm khám vùng hõm ức
101
Phình động mạch chủ ngực
Chụp cắt lớp vi tính:
-Dấu hiệu trực tiếp:
. Thấy vôi hoá bao quanh phình mạch
.Tiêm thuốc: Lòng mạch giãn(>37mm chủ lên, > 29mm chủ
xuống), thành mạch, huyết khối bám thành
-Phình biến chứng:vỡ, viêm, tắc mạch ngoại biên do huyết khối
.Thành mạch dày, thoát thuốc ra ngoài, tụ máu trung thất
.Viêm quanh phình: Thành dày, mờ lớp mỡ quanh phình
102
Phình động mạch chủ ngực
Hình lồi bờ T tim liên
tục với trung thất
TDM có tiêm thuốc: phình ĐMC
xuống có huyết khối bám thành
103
Phình động mạch chủ ngực
Phình quai động mạch chủ
Lớp cắt qua giữa quai ĐMC lớp thấp hơn thấy vôi hoá
104
Phình động mạch chủ ngực
Cộng hưởng từ
-Kích thước phình trên 3 bình diện, ĐK tối đa bên ngoài rõ
-Chiều dày thành, dòng chảy ở giữa thấy rõ.
-Mảng xơ vữa vôi hoá có tín hiệu gần giống huyết khối khó
phân biệt
a. Cắt OAG thấy rõ
phình có thành
mỏng
b. Cắt MP trán thấy
phình ở ĐMC ngực
thấp
a b
105
Phình động mạch chủ ngực
Chụp mạch:
-DH trực tiếp:
.Hình dạng: thường hình thoi trong xơ vữa, hình túi
.DSA đường ĐM hay TM: hình đầu tiên của xoá hình có
đường bờ ngoài túi phình, có thuốc thấy bờ trong( dày
huyết khối)
-Vị trí: thường ĐMC lên,đoạn ngang và xuống, có thể phối
hợp nhiều đoạn
--TT phối hợp: gốc các thân ĐM vùng quai ĐMC,chạc 3
ĐM cảnh, hở van ĐMC do giãn vòng van
106
Phình động mạch chủ ngực
Chụp DSA đường TM: hình hai bờ
do vôi hoá bờ ngoài phình
IRM cắt ngang thấy rõ huyết
khối phía sau túi phình
107
Phình động mạch chủ ngực
DSA tĩnh mach:
phình ĐMC xuống
DSA TM phình ĐMC
xuống đoạn thấp
108
Bóc tách động mạch chủ
Giải phẫu sinh lý bệnh
-Lá rách lớp nội mạc tạo thành hai nòng phân cách
bằng lớp nội mạc.( nòng giả và nòng thật)
-Thường rách ngang một phần, bóc tách xuống dưới,
có thể ngược lên trên
-Vỡ ra bên ngoài gây tràn máu trung thất, tràn máu sau
phúc mạc có thể tử vong
-Nguyên nhân: thường gặp do cao HA hay gặp nhất ở
bóc tách loại III, loạn sản trung mạc, xơ vữa ĐM...
109
Bóc tách động mạch chủ
Xếp loại theo De Babey
Loai I Loại II Loại III A Loại IIIB
Loại I: Bóc tách ĐMC
lên, lan xuống chủ
xuống và chủ bụng
Loại II:Bóc tách chỉ ở
ĐMC lên
Loại III: đường vào ở
ĐMC xuống hay đoạn
ngang
IIIA: Lan xuống ĐMC
xuống và chủ bụng, lan
cả lên chủ lên
IIIB: chỉ lan xuống ngực
và bụng
110
Bóc tách động mạch chủ
Xếp loại theo Stanford
Loại A Loại B
Loại A: Bóc tách từ ĐMC lên,
đường vào có thể ở các vị trí
khác nhau 1,2,3.
Loại B: ĐMC lên không tổn
thương, bóc tách chủ xuống, lỗ
vào dưới dưới đòn T
111
Bóc tách động mạch chủ
X quang thường qui( không đặc hiệu)
-Nút ĐMC to , Bờ ĐMC gồ ghề không rõ nhất là đường
cạnh ĐMC
-Kích thước không giống nhau giữa chủ lên và xuống
-Tràn dịch màng phổi
- Đẩy vôi hoá bờ ngoài và vôi hoá nội mạc xa nhau > 6mm
Siêu âm:
-Nội mạc di động trong lóng ĐMC( SA TQ cho đoạn ngực)
ĐM giãn > 42mm, tuy nhiên có thể giãn ít
-SÂ màu thấy hai dòng chảy tốc độ khác nhau, có thể thấy
dòng chảy ngược
112
Bóc tách động mạch chủ
Cắt ngang Cắt dọc
Thấy rõ màng nội mạc ở giữa hai nòng
113
Bóc tách động mạch chủ
TDM: tốc độ nhanh, xoắn ốc
-Thấy hai nòng, tiêm thuốc có đậm độ cản quang khca
nhau( tốc độ chảy khác nhau.
-Có huyết khối nòng giả không ngấm thuốc, phân biệt bằng
hình vôi hoá giữa lòng mạch,
biến dạng lòng dòng chảy, và HK
lan rộng dài.
-Liên quan với xung quanh,
tổn thương phối hợp,tràn dịch
màng tim...
114
Bóc tách động mạch chủ
IRM:
Thấy hai nòng có màng nội mạc ở giữa tăng tín hiệu
Huyết khối trong nòng giả khó phát hiện. Vôi hoá nội mạc khó
thấy.
Angio: đường tĩnh mạch, hay ngược dòng từ ĐM đùi hay
cánh tay.
-DH Trực tiếp: hình hai nòng có vách giữa. Đường vào
-Gián tiếp: ĐMC giảm KT. Thành ĐM dày khi nòng giả không
ngấm thuốc( huyết khối) >3mm. Loét thành
-Nhầm Angio: âm giả do hai nòng ngấm thuốc bằng nhau.
Dương giả thành dày đoạn xuống do dòng chảy chậm
115
Bóc tách động mạch chủ
IRM : bóc
tach ĐMC
xuống
a b
Angio DSA ĐM bóc tách III B
a. Rõ đường vào b. Cản quang đảo
rộng ngược rõ hai nòng
Điểm vào
ngay trước
thân cánh
tay đầu ,
catheter
vào nòng
giả dễ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xq_tim_mach_158.pdf