Cài đặt mới (clean installation) Windows 7.
- Chuyển dữ liệu người dùng từ một máy Windows 7 sang một máy Windows 7 khác.
- Nâng cấp một máy Windows Vista Ultimate Service Pack 1 thành một máy Windows 7 và giữ nguyên mọi thông tin hiện có.
Các bước thực hiện:
A. Cài đặt mới: Thực hiện trên máy chưa có hệ điều hành, dùng đĩa DVD source Windows 7.
B. Chuyển dữ liệu người dùng: Thực hiện trên máy Windows 7 vừa cài đặt xong ở phần A
C. Nâng cấp: Thực hiện trên một máy Windows Vista Ultimate Service Pack 1, dùng đĩa DVD source Windows 7.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Windows 7 hands on lab - Step by step, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. CẤP ĐỘ BEGINNERLEVEL 1 - LAB 1: WINDOWS 7 INSTALL – MIGRATE – UPGRADEI. GIỚI THIỆUBài lab triển khai:- Cài đặt mới (clean installation) Windows 7.- Chuyển dữ liệu người dùng từ một máy Windows 7 sang một máy Windows 7 khác.- Nâng cấp một máy Windows Vista Ultimate Service Pack 1 thành một máy Windows 7 và giữ nguyên mọi thông tin hiện có.Các bước thực hiện:A. Cài đặt mới: Thực hiện trên máy chưa có hệ điều hành, dùng đĩa DVD source Windows 7.B. Chuyển dữ liệu người dùng: Thực hiện trên máy Windows 7 vừa cài đặt xong ở phần AC. Nâng cấp: Thực hiện trên một máy Windows Vista Ultimate Service Pack 1, dùng đĩa DVD source Windows 7.LEVEL 1 - LAB 2: WINDOWS 7 USER ACCOUNT CONTROLI. GIỚI THIỆUBài lab triển khai trên một máy Windows 7 với mục tiêu khảo sát và thử nghiệm một số thông số liên quan đến cơ chế User Account Control (UAC)Các bước thực hiện:A. Thay đổi thông số UACB. Khảo sát phản ứng của UAC Notifications level 1C. Khảo sát phản ứng của UAC Notifications level 2D. Tắt chức năng UACLEVEL 1 - LAB 3: WINDOWS 7 BITLOCKERI. GIỚI THIỆUBitLocker là một tính năng tích hợp của Windows 7 có khả năng tăng cường bảo mật dữ liệu bằng cách mã hóa dữ liệu trên các phương tiên lưu trữ (hard disk drive, USB drive). Khi muốn truy cập thông tin, người dùng buộc phải nhập mật khẩu.Các bước thực hiện:A. Kích hoạt & Cấu hình BitLocker trên một đĩa USB.B. Kiểm tra kết quả.C. Thay đổi mật khảu BitLocker.D. Phục hồi mật khẩu cũE. Tắt BitLockerLEVEL 1 - LAB 4: INTERNET EXPLORER 8I. GIỚI THIỆUWindows 7 tích hợp trình duyệt Internet Explorer 8. Bài lab thử nghiệm cấu hình một số tính năng nổi bật của trình duyệt này.Các bước thực hiện:A. Khởi động IE 8B. InPrivate BrowsingKhi người dùng truy cập vào trang web bất kỳ (ví dụ như kiểm tra thư, mua hàng trực tuyến, ...), trình duyệt sẽ lưu lại các thông tin như các tập tin cookie, các tập tin Internet tạm thời … đặc biệt là tên người dùng và mật khẩu (thông tin thường hay được ghi nhớ trong trình duyệt). Chức năng InPrivate Browsing có thể cấu hình để trình duyệt muốn lưu lại các thông tin đó. C. SmartScreen FilterCác trang web độc hại (hoặc ngụy trang) được cải tiến rất đa dạng với mục đích đánh cắp dữ liệu cá nhân như mật khẩu hay số thẻ tín dụng. SmartScreen Filter giúp bảo vệ máy tính của người dùng tốt hơn bằng cách cảnh báo người dùng khi họ đang truy cập các trang web (hoặc tải các tập tin) không an toàn. SmartScreen Filter hoạt động ở chế độ ngầm định.D. Web AcceleratorsĐơn giản hóa thao tác xác định vị trí của một địa điểm trên bản đồ bằng biểu tượng Accelerator. Người dùng có thể cài đặt Accelerators từ các trang web như Facebook hay bất kỳ trang web nào thường sử dụng.E. Web SlicesCông cụ giúp người dùng cập nhật những thông tin của những trang web mà họ thường xuyên truy cập.B. CẤP ĐỘ ADVANCEDLEVEL 2 - LAB 1: NGĂN CHẶN DÙNG PHẦN MỀM TRÊN WINDOWS 7I. GIỚI THIỆUBài lab triển khai:Bài lab dùng 01 máy Windows 7 thực hiện các thao tác cấu hình ngăn chặn người dùng sử dụng một số phần mềm.Các bước thực hiện:A. Chuẩn bị1. Kích hoạt user account built-in Administrator & cài Yahoo Messenger2. Tạo 2 user account – dùng chương trình Yahoo MessengerB. Dùng Application Locker cấm user dùng Yahoo Messenger1. Kích hoạt dịch vụ Application Identity2. Cấu hình ApplicationLocker – Kiểm nghiệmC. Dùng Software Restriction Policies cấm user dùng chương trình Calculator – Kiểm nghiệmLEVEL 2 - LAB 2: WINDOWS 7 FIREWALLI. GIỚI THIỆUBài lab dùng 01 máy Windows 7 thực hiện cấu hình một số tính năng của Windows 7 FirewallCác bước thực hiện:A. Khảo sát Windows Firewall Basic InterfaceB. Dùng Windows Firewall Advanced Security Snap-in cấm truy cập internetLEVEL 2 - LAB 3: WINDOWS 7 BACKUP - RESTOREI. GIỚI THIỆUBài lab dùng 01 máy Windows 7 thực hiện công tác sao lưu và phục hồi dữ liệuCác bước thực hiện:A. Cấu hình Reconfiguring a Backup B. Tạo đĩa phục hồi hệ thốngC. Cấu hình bảo vệ hệ thốngD. Tạo điểm phục hồiE. Kiểm traLEVEL 2 - LAB 4: CÀI ĐẶT WINDOWS 7 TỰ ĐỘNG(WINDOWS 7 UNATTENDED SETUP)I. GIỚI THIỆUBài lab thực hiện các bước chuẩn bị và tiến hành cài đặt tự động Windows 7Các bước thực hiện:A. CHUẨN BỊ: Thực hiện trên máy Windows 71. Cài đặt Windows Automatic Installation Kit (Windows AIK).2. Dùng Windows AIK tạo unattended setup answer file.3. Tạo đĩa DVD cài đặt tự động.B. CẢI ĐẶT TỰ ĐỘNG: Thực hiện trên một máy chưa cài đặt hệ điều hành.C. CẤP ĐỘ EXPERTLEVEL 3 - LAB 1: CÀI ĐẶT WINDOWS 7 TỰ ĐỘNGQUA MẠNGI. GIỚI THIỆUBài lab thực hiện các bước chuẩn bị và tiến hành cài đặt tự động Windows 7 trên hàng loạt máy mục tiêu.Để thực hiện bài lab, cần có 03 máy cùng nối vào 01 switch:- 01 máy Windows Server 2008 R2 đã nâng cấp domain controller- 01 máy Windows 7- 01 máy mục tiêu chưa cài đặt hệ điều hành.- Cấu hình IP của Windows Server 2008 R2:+ Ip Address: 192.168.1.254+ Subnet Mask: 255.255.255.0+ Preferred DNS : 192.168.1.254Các bước thực hiện:A. CHUẨN BỊ: Thực hiện trên máy Windows 71. Cài đặt Windows Automatic Installation Kit (Windows AIK).2. Dùng Windows AIK tạo unattended setup answer file.3. Tạo đĩa DVD cài đặt tự động.B. CẤU HÌNH WINDOWS DEPLOYMENT SERVICES SERVER: Thực hiện trên DC1. Cài đặt & cấu hình DHCP server2. Cài đặt Windows Deployment Services server3. Cấu hình Windows Deployment Services server4. Cấu hình các image5. Bổ sung cấu hình install image & cấu hình serverC. CÀI ĐẶT TỰ ĐỘNG QUA MẠNG: Thực hiện tại PC mục tiêuLEVEL 3 - LAB 2: BRANCHCACHEI. GIỚI THIỆUĐối với một hê thống mạng công ty có nhiều chi nhánh, các user tại văn phòng chi nhánh thường xuyên truy cập dữ liệu đến các Server tại trụ sở chính thông qua đường truyền WAN. Khi số lượng truy cập quá nhiều trong cùng thời điểm thì dẫn đến tốc độ truy cập chậm hoặc truy cập thất bại. BranchCache được phát triển nhằm giải quyết vấn đề nêu trên. BranchCache là 1 tính năng mới trong Windows Server 2008 R2 và Windows 7, có chức năng giảm thiểu lưu lượng truy cập file, lưu lượng truy cập website hoặc tăng tốc độ truy cập của các ứng dụng thông qua đường truyền WAN khi người dùng tại chi nhánh truy cập đến server tại văn phòng chính.Bài lab này trình bày cách triển khai Branch Cache theo mô hình Distributed CacheCác bước thực hiện:A. CẤU HÌNH SERVER WINDOWS SERVER 2008 R21. Add feature Branch Cache2. Cấu hình File server hỗ trợ Branch cache3. Dùng policy để cấu hình BranchCache server4. Cấu hình BranchCache trên shared folderB. CẤU HÌNH BRANCHCACHE TRÊN CLIENT WINDOWS 7 C. KIỂM NGHIỆM: Client chép dữ liệu & giám sát tại Server1. Cấu hình monitor counter tại server2. Client chép dữ liệu và giám sát tại serverLEVEL 3 - LAB 3: VPN RECONNECTI. GIỚI THIỆUVPN Reconnect là một tính năng kết nối VPN mới được phát triển trên Windows 7 và Windows Server 2008 R2.Thông thường khi thực hiện kết nối VPN qua internet, nếu vì một lý do nào đó mà kết nối internet bị gián đoạn thì kết nối VPN sẽ chấm dứt và ngưới dùng buộc phải kích hoạt lại kết nối VPN.Kết nối VPN reconnect từ client Windows 7 đến server Windows Server 2008 R2 có khả năng tự động tái kết nối ngay lập tức mà không cần bất cứ sự can thiệp nào từ người dùngCác bước thực hiện:A. CẤU HÌNH SERVER1. Xây dựng Enterprise Root Certification Authority2. Chuẩn bị certificate template để cấp cho VPN server3. Cấu hình certificate cho VPN server4. Export certificate của Certification Authority5. Tạo user account & cấp quyền kết nối VPN6. Cấu hình VPN server
Mr.M (NHATNGHE)