Khi thế giới bước vào kỷnguyên của Internet, thiết bịdi động và truyền tải
thông tin băng rộng thì có rất nhiều công nghệmới được nghiên cứu, thửnghiệm
và đi vào sửdụng. Trong vài năm lại đây, sựbùng nổWiMAX (Worldwide
Interoperability for Microwave Access) – tên thương mại của chuẩn 802.16 với
nghĩa là khảnăng tương tác toàn cầu với viba – đã tạo ra sựquan tâm rất lớn đối
với những người trong ngành và các cơquan chuyên môn.
Là một công nghệvô tuyến tiên tiến, WiMAX có những đặc điểm vượt trội
nhưlà khảnăng truyền dẫn tốc độcực cao, chất lượng dịch vụtốt, an ninh đảm
bảo, dễdàng lắp đặt chính vìvậy sựphát triển nhanh chóng của WiMAX là một
tất yếu.
WiMAXtruyền tải tốc độdữliệu cao nhờcông nghệkhông dây bằng sóng
viba theo họchuẩn 802.16. Nó được xây dựng trên nền tảng ghép kênh phân chia
theo tần sốtrực giao OFDM và lớp MAC linh hoạt, mềm dẻo
Trải qua các giai đoạn phát triển, họ802.16 được đưa ra nhiều chuẩn công
nghệnhưlà 802.16a, 802.16b, 802.16c, 802.16d, 802.16e, 802.16g tuy nhiên
hiện nay các nhà khai thác đang thửnghiêmvà sửdụng chủyếu là họchuẩn
802.16e do đây là họchuẩn phù hợp với nhiều lĩnh vực kinh doanh trên thịtrường
nhưlà thiêt bịdi động, thiết bịcầmtay, và cảthiết bịcố định chuẩn tấn số
WiMAX khá rộng và đa dạng,nhưng theo khuyến khích thì tần sốsửdụng cho
WiMAX tốt nhất ởcác dải tần nhưlà: 2,3GHz, 2,4 GHz 2,5 GHz, 3,3 GHz, 3,5
GHz, 3,7 GHz, và 5,8 GHz. Đây là các tấn sốáp dụng tốt nhấtcho chuẩn 802.16e.
132 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Wimax và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
Mục lục
Mục lục.................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 5
Chương 1 Vô tuyến và bộ phận WiMAX trong vô tuyến............................... 7
1.1. Công nghệ vô tuyến........................................................................................ 7
1.1.1. Công nghệ vô tuyến..................................................................................... 7
1.1.2. Xu thế phát triển của công nghệ vô tuyến................................................... 7
1.1.3. Một số công nghệ vô tuyến hiện hành ...................................................... 11
1.1.3.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất.(1G). .................................. 11
1.1.3.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai. (2G). .................................. 12
1.1.3.4. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba. (3G). .................................. 14
1.1.3.5. Mạng lan không dây............................................................................... 15
1.1.3.6. Mạch vòng vô tuyến nội hạt................................................................... 16
1.2. Wimax trong hệ thống các công nghệ vô tuyến........................................... 17
1.2.1. Giới thiệu chung........................................................................................ 17
1.2.2. Quá trình phát triển, xu thế chung và phân loại wimax ............................ 17
Chương 2 Công nghệ wimax ........................................................................... 20
2.1. Lịch sử, quá trình phát triển ......................................................................... 20
2.1.1. Lịch sử ....................................................................................................... 20
2.1.2. Quá trình phát triển ................................................................................... 21
2.2. Tầm nhìn chung............................................................................................ 24
2.2.1. Thành phần hệ thống ................................................................................. 24
2.2.2.Thành phần công nghệ ............................................................................... 25
2.3. Ưu điểm, nhược điểm................................................................................... 25
2.3.1. Ưu điểm..................................................................................................... 25
2.3.2. Hạn chế, nhược điểm wimax..................................................................... 28
Đỗ Tấn Trọng -1- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
2.4. Nguyên lý ..................................................................................................... 29
2.4.1. Sơ đồ nguyên lý......................................................................................... 29
2.4.2. Nguyên tắc hoạt động................................................................................ 29
2.5. Công nghệ..................................................................................................... 31
2.5.1. Chuẩn IEEE802.16.................................................................................... 31
2.5.2. Đặc trưng lớp MAC của IEEE802.16 ....................................................... 32
2.5.2.1. Lớp con hội tụ dịch vụ đặc trưng ........................................................... 32
2.5.2.2. Lớp con phần chung (MAC CPS).......................................................... 33
2.5.3. Kỹ thuật OFDM ........................................................................................ 36
2.5.4. Mã hóa, tránh và sửa lỗi ............................................................................ 37
2.5.4.1. FEC (Forward Error Correction)............................................................ 37
2.5.4.2. Phương pháp kiểm tra sai dùng ARQ .................................................... 40
2.6. Kỹ thuật OFDM ........................................................................................... 43
2.6.1 Kỹ thuật OFDM nói chung. ....................................................................... 43
2.6.1.1. Sự ảnh hưởng của môi trường đến việc truyền dẫn ............................... 43
2.6.1.2. Công nghệ OFDM với khả năng hạn chế nhiễu..................................... 44
2.6.2. Kĩ thuật OFDMA cho mạng WIMAX ...................................................... 46
2.6.2.1. Nguyên lý cơ bản ................................................................................... 46
2.6.2.2. Những đặc tính vượt trội ........................................................................ 47
2.7. Wimax trong mối quan hệ với các công nghệ không dây đặc điểm tương tự
wimax .................................................................................................................. 47
2.7.1. Wimax và WLAN ..................................................................................... 47
2.7.2. Wimax và Wifi .......................................................................................... 48
Chương 3 Wimax di dộng................................................................................ 49
3.1. Giới thiệu chung, sự ra đời và phát triển...................................................... 49
3.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................ 49
3.1.2. Tiềm năng.................................................................................................. 51
Đỗ Tấn Trọng -2- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
3.2. Công nghệ..................................................................................................... 51
3.2.1. Lớp vật lý .................................................................................................. 51
3.2.1.1. OFDM .................................................................................................... 51
3.2.1.2. Cấu trúc lớp ký hiệu OFDM và phân kênh con ..................................... 53
3.2.1.3. OFDM theo tỷ lệ .................................................................................... 55
3.2.1.4. Cấu trúc khung TDD.............................................................................. 56
3.2.1.5. Các đặc trưng ưu điểm của lớp vật lý .................................................... 57
3.2.1.6. So sánh OFDM và OFDMA .................................................................. 60
3.2.2. Chất lượng dịch vụ QoS............................................................................ 62
3.2.2.1. Chất lượng dịch vụ ................................................................................. 62
3.2.2.2. MAC....................................................................................................... 63
3.2.2.3. Quản lý ................................................................................................... 65
3.2.2.4. Bảo mật................................................................................................... 67
3.2.3. Ưu việt so với wimax cố định ................................................................... 68
3.2.3.1. Công nghệ anten thông minh ................................................................. 68
3.2.3.2. Dùng lại tần số phân đoạn...................................................................... 70
3.2.3.3. Dịch vụ đa hướng và quảng bá (MBS) .................................................. 72
3.2.4. Các vấn đề khác......................................................................................... 73
3.2.4.1. Nền IP..................................................................................................... 73
3.2.4.2. Hiệu suất wimax di động........................................................................ 77
3.2.4.3. Hiệu năng giữa wimax – evdo – hspa .................................................... 90
Chương 4. Ứng dụng................................................................................... 98
4.1. Sự ra đời, phát triển và ứng dụng trên phạm vi thế giới .............................. 98
4.1.1. Khó khăn ................................................................................................... 98
4.1.2. Tình hình trên thế giới nói chung............................................................ 100
4.1.3. Quy mô toàn cầu của wimax................................................................... 107
4.2. Ứng dụng ở Việt Nam................................................................................ 110
Đỗ Tấn Trọng -3- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
4.2.1. Ưu điểm................................................................................................... 110
4.2.2. Thách thức............................................................................................... 110
4.2.3. Tình hình thực tế. .................................................................................... 114
Chương 5. Tiềm năng phát triển .................................................................. 118
5.1. Sơ lược tiềm năng phát triển trên quy mô thế giới .................................... 118
5.2. Xu hướng của wimax trong thời gian tới trên quy mô thế giới ................. 120
5.3. Sự phát triển công nghệ viễn thông và di động ở việt nam ....................... 121
5.4. Tiềm năng cho wimax ở việt nam.............................................................. 122
5.4.1. WiMAX cố định...................................................................................... 122
5.4.2. WiMAX di động...................................................................................... 123
5.5. Ý kiến đánh giá của tác giả ........................................................................ 123
Kết luận ............................................................................................................ 124
Thuật ngữ viết tắt .............................................................................................. 126
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ....................................................................... 131
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 132
Đỗ Tấn Trọng -4- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Khi thế giới bước vào kỷ nguyên của Internet, thiết bị di động và truyền tải
thông tin băng rộng thì có rất nhiều công nghệ mới được nghiên cứu, thử nghiệm
và đi vào sử dụng. Trong vài năm lại đây, sự bùng nổ WiMAX (Worldwide
Interoperability for Microwave Access) – tên thương mại của chuẩn 802.16 với
nghĩa là khả năng tương tác toàn cầu với viba – đã tạo ra sự quan tâm rất lớn đối
với những người trong ngành và các cơ quan chuyên môn.
Là một công nghệ vô tuyến tiên tiến, WiMAX có những đặc điểm vượt trội
như là khả năng truyền dẫn tốc độ cực cao, chất lượng dịch vụ tốt, an ninh đảm
bảo, dễ dàng lắp đặt…chính vì vậy sự phát triển nhanh chóng của WiMAX là một
tất yếu.
WiMAXtruyền tải tốc độ dữ liệu cao nhờ công nghệ không dây bằng sóng
viba theo họ chuẩn 802.16. Nó được xây dựng trên nền tảng ghép kênh phân chia
theo tần số trực giao OFDM và lớp MAC linh hoạt, mềm dẻo…
Trải qua các giai đoạn phát triển, họ 802.16 được đưa ra nhiều chuẩn công
nghệ như là 802.16a, 802.16b, 802.16c, 802.16d, 802.16e, 802.16g…tuy nhiên
hiện nay các nhà khai thác đang thử nghiêm và sử dụng chủ yếu là họ chuẩn
802.16e do đây là họ chuẩn phù hợp với nhiều lĩnh vực kinh doanh trên thị trường
như là thiêt bị di động, thiết bị cầm tay, và cả thiết bị cố định…chuẩn tấn số
WiMAX khá rộng và đa dạng, nhưng theo khuyến khích thì tần số sử dụng cho
WiMAX tốt nhất ở các dải tần như là: 2,3GHz, 2,4 GHz 2,5 GHz, 3,3 GHz, 3,5
GHz, 3,7 GHz, và 5,8 GHz. Đây là các tấn số áp dụng tốt nhất cho chuẩn 802.16e.
Trên thế giới tính đến ngày 16.10.2007 thì đã có 1272 giấy phép cấp cho
WiMAX, tăng gấp đôi so với năm trước , theo thăm dò ý kiến từ ngày 11.04.2007
đến ngày 11.05.2007 với 1388 người yêu thích công nghệ tại Đông Nam Á với độ
tuổi trung bình là 25 thì có tới 99,2% số người được hỏi cho biết họ muốn có
WiMAX tại nơi họ sinh sống. đây là số liệu điều tra của Motorola tại Hồng Kông,
Malasia và Philippin.
Chính vì những điều đó, em nhận thấy WiMAX là công nghệ đang có tiềm năng
nhất hiện nay với khả năng phát triển vững chắc và lâu dài…cho nên em chọn đề
tài cho đồ án tốt nghiệp của mình là: “Nghiên cứu công nghệ WiMAX và ứng
dụng ở Việt Nam”.
Trải qua một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu, đúc kết dưới sự chỉ bảo tận
tình của các thầy cô giáo em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình đúng như
thời gian yêu cầu của nhà trường đặt ra.
Đỗ Tấn Trọng -5- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
Em xin bày tỏ long cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo đã giúp đỡ em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S
Đàm Thuận Trinh, người trực tiếp hướng dẫn em làm đồ án này !
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, anh chị em cùng toàn thể bạn bè giúp đỡ để
hoàn thành bản đồ án trong thời gian sớm nhất !
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 05/05/2008
Sinh viên
Đỗ Tấn Trọng
Đỗ Tấn Trọng -6- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
Chương 1: Vô tuyến và bộ phận WiMAX trong vô tuyến
1.1. Công nghệ vô tuyến
1.1.1. Công nghệ vô tuyến.
Thời cổ đại, người ta truyền tin bằng cách chạy bộ hoặc phi ngựa, vừa
tốn thời gian, vừa tốn công sức. Đến thế kỷ XIX, cùng với sự phát triển của sản
xuất tư bản chủ nghĩa, những cách truyền tin cổ xưa không tài nào đáp ứng được
nhu cầu truyền tin nhanh chóng, cho dù có sử dụng những phương pháp mới như
bằng xe lửa, tàu thuyền. Sau khi điện bước lên vũ đài khoa học, mọi người khao
khát mở ra một cuộc cách mạng tin tức trong điện học. Để giải quyết vấn đề khoa
học kỹ thuật nan giải đó, rất nhiều người đã tốn biết bao nhiêu công sức và tâm
huyết trên con đường khoa học đầy trắc trở này. Cuối cùng họ cũng đổi lấy được
hàng loạt các thành quả khoa học to lớn: cuối thập niên 30 thế kỷ XIX, người Mỹ
Beese Morse (1791 - 1872) đã chế tạo thành công chiếc máy điện báo hữu dụng, và
xây dựng đường điện báo hữu tuyến đầu tiên giữa Washington và Baltimore và
năm 1844. Năm 1876, người Mỹ Bell (1847 - 1922) phát minh ra điện thoại ống
nghe. Đến thập niên 90 lại có người phát minh ra điện báo vô tuyến truyền tin. Trải
qua quá trình phát triển lâu dài cùng với những bước đột phá của mình cho đến nay
vô tuyến trở thành một hệ thống các công nghệ đa dạng phong phú gồm rất nhiều
thành phần như công nghệ Viba, công nghệ vô tuyến bằng vệ tinh, công nghệ vô
tuyến di động…công nghệ vô tuyến dựa trên môi trường truyền dẫn là môi trường
không khí, khí quyển truyền thông tin thông qua sự truyền sóng điện từ trong môi
trường vô tuyến.
1.1.2. Xu thế phát triển của công nghệ vô tuyến
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên hội tụ của thông tin di động, máy tính và
Internet. Điều này đã và đang tạo nên một xã hội đa phương tiện băng rộng. Các hệ
thống tế bào hiện nay (thường hiểu là các hệ thống 2G) tuy đã được tối ưu hóa cho
các dịch vụ thoại thời gian thực nhưng chúng có khả năng rất hạn chế trong việc
cung cấp các dịch vụ đa phương tiện băng rộng bởi vì chúng có tốc độ truyền dữ
liệu chậm và màn hiển thị nhỏ. Các hệ thống IMT-2000, hay gọi là các hệ thống
3G, đang trong quá trình phát triển với tốc độ dữ liệu nhanh hơn lên tới 384kbit/s
(2Mbit/s về sau) và có màn hiển thị tốt hơn các hệ thống 2G. Thông tin truyền qua
Internet sẽ ngày càng phong phú hơn. Các dịch vụ đa phương tiện băng rộng chẳng
bao lâu nữa sẽ tràn đầy trong mạng cố định dựa trên công nghệ Internet thế hệ tiếp
theo. Tuy nhiên, khả năng của các hệ thống 3G không thể đáp ứng được nhu cầu
Đỗ Tấn Trọng -7- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
ngày càng tăng của các dịch vụ đa phương tiện băng rộng. Điều này đặt ra là phải
có một hệ thống thông tin mới có khả năng đáp ứng được các nhu cầu của truyền
thông đa phương tiện.
Các hệ thống tế bào đã mở ra một thời kỳ tiến bộ trong công nghệ vô tuyến
và những thay đổi trong nhu cầu của người sử dụng (như trong hình 1.1). Bảng 1.1
chỉ ra sự tiến hóa của các hệ thống tế bào từ 1G đến 4G. Cùng với sự bùng nổ của
lưu lượng Internet trong mạng cố định, yêu cầu cho các dải dịch vụ đang trở nên
mạnh mẽ hơn thậm chí trong các mạng thông tin di động. Hệ thống tế bào 4G sẽ hỗ
trợ tốc độ dữ liệu cao hơn các hệ thống tế bào 3G (W-CDMA, CDMA2000).
1G 2G 3G 4G
Tương tự Số Số Tới 1Gbit/s Truy nhập vô
tuyến
FDMA TDMA, DS-
CDMA
DS-CDMA OFDM,
MC-CDMA
Thoại Thoại Thoại Các dịch vụ
chính
Internet
(chỉ text)
Internet
(text, hình ảnh)
Internet
băng rộng
Mạng lõi Chuyển mạch
kênh
Chuyển mạch
kênh/gói
Chuyển mạch
kênh/gói
IP băng rộng
Bảng 1.1: Tổng quan về các hệ thống thông tin tế bào
Các hệ thống mà hỗ trợ các dịch vụ dữ liệu tốc độ cực cao (ví dụ 1Gbit/s)
thường là không có khả năng cung cấp một vùng bao phủ toàn quốc. Những nơi
mà người sử dụng yêu cầu các dịch vụ dữ liệu tốc độ cực cao có thể là các khu vực
điểm nóng (hot spot) nhỏ, gia đình, chợ, các nhà ga, sân bay, khách sạn… Do vậy
không thể nào xây dựng được một siêu hệ thống vô tuyến để đáp ứng được mọi
nhu cầu. Một vấn đề quan trọng là làm cách nào để cho người sử dụng các dịch vụ
đa phương tiện băng rộng cho cả những người sử dụng di động và những người di
cư khắp mọi nơi.
Đỗ Tấn Trọng -8- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.1: Sự phát triển của các hệ thống tế bào
• Hệ thống vô tuyến toàn cầu
Một giải pháp tốt đó là đưa ra một hệ thống vô tuyến toàn cầu có thể kết nối
một cách hiệu quả nhiều mạng vô tuyến riêng (ví dụ các hệ thống tế bào
2G/3G/4G, WLAN, các hệ thống quảng bá…), được tối ưu hóa tới các môi trường
truyền thông khác nhau, sử dụng công nghệ Internet băng rộng. Khái niệm này cho
phép mỗi hệ thống vô tuyến phát triển độc lập với các hệ thống khác (như trong
hình 1.2). Các hệ thống tế bào cung cấp vùng bao phủ rộng, trong khi hệ thống
WLAN sẽ chỉ bao phủ các khu vực điểm nóng nhưng với tốc độ dữ liệu cao hơn
nhiều các hệ thống tế bào. Các hệ thống quảng bá có thể có vùng bao phủ rộng để
cung cấp cho người dùng di động và di cư với các chương trình video và ca nhạc
chất lượng cao một chiều. Sự kết hợp ngày càng gần của các hệ thống tế bào,
WLAN và quảng bá và các hệ thống vô tuyến khác sẽ là hết sức quan trọng để
cung cấp các dịch vụ toàn quốc.
Đỗ Tấn Trọng -9- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.2: Hệ thống vô tuyến toàn cầu
• Các yêu cầu về tốc độ dữ liệu
Nhu cầu về tải số lượng lớn thông tin ngày càng tăng sẽ trở nên cao hơn.
Ghép dữ liệu mềm dẻo nhiều dải các tốc độ thông tin lớn hơn các hệ thống vô
tuyến 3G hiện nay là yêu cầu cho các liên kết đường xuống (trạm gốc tới máy di
động). Yêu cầu đặt ra cho các tốc độ dữ liệu có thể là:
Các điểm nóng và môi trường đông dân cư: 100M đến 1Gbit/s
Môi trường phương tiện vận tải: ~100Mbit/s
Do giới hạn của nhiều băng tần hiện nay, các hệ thống yêu cầu phải có hiệu
suất phổ rất cao. Để đạt được điều này, các hệ thống anten đa đầu vào, đa đầu ra
(MIMO) sẽ đóng một vai trò quan trọng.
• Mạng truy nhập vô tuyến
Lưu lượng gói sẽ thống trị lưu lượng chuyển mạch kênh trong tương lai gần.
Hình 1.3 đưa ra một khái niệm về cấu hình mạng tế bào 4G. Phần vô tuyến của
mạng sẽ gần với một mạng WLAN, nhưng với sự quản lý tính di động vùng rộng
như trong các hệ thống tế bào 2G/3G. Các hệ thống tế bào yêu cầu nhiều chức
năng kiểm soát cuộc gọi và cơ sở dữ liệu được phân phối. Tất cả các chức năng
này sẽ được liên kết qua mạng toàn IP. Lưu lượng thoại sẽ được truyền như các gói
IP nhưng làm cách nào để đảm bảo các yêu cầu QoS khác nhau và giảm trễ là vấn
đề kĩ thuật chính mà các hệ thống 4G phải đối mặt.
Đỗ Tấn Trọng -10- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.3: Cấu hình hệ thống tế bào 4G
1.1.3. Một số công nghệ vô tuyến hiện hành
1.1.3.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất.(1G).
Các hệ thống thông tin di động đầu tiên trên thế giới phải nói tới là:
a. Hệ thống AMPS (Avanced Mobile Phone Service): Hệ thống dịch vụ điện thoại
di động tiên tiến.
b. Hệ thống TACS (Total Access Communication System): Hệ thống thông tin
truy cập tổng thể.
c. Hệ thống NMT (Nordic Mobile Telephone): Hệ thống thông tin di động Bắc
Âu.
Các hệ thống thông tin di động thứ nhất đã không được ứng dụng nhiều trên
thị trường do nhiều hạn chế của chúng như giá của thiết bị đầu cuối, của hệ thống
cao và hạn chế về dung lượng phổ. Hạn chế chính là do sử dụng phương pháp điều
chế tương tự (điều tần: FM: Frequency Modulation) trong hệ thống đã hạn chế
Đỗ Tấn Trọng -11- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
đáng kể số lượng người sử dụng so với các hệ thống dùng phương pháp điều chế
số.
1.1.3.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai. (2G).
Các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai (2G) có nhiều ưu điểm vượt trội so
với các hệ thống thông tin di động tương tự (anolog) 1G. Các ưu điểm vượt trội đó
là việc ứng dụng các công nghệ số cho phép cải thiện chất lượng thông tin và tăng
đáng kể số lượng người sử dụng. Ngoài ra trong hệ thống 2G, sự xuất hiện của kĩ
thuật chuyển giao (hand-over) mở ra hệ thống điện thoại tế bào (cellular system)
đã, đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
a. Hệ thống hay chuẩn GSM: Năm 1992, hệ thống thông tin di động tế bào thế hệ
thứ hai xuất hiện ở Châu Âu đó là hệ thống GSM (Global System for Mobile
Communication) hay còn gọi là hệ thống thông tin di động toàn cầu. Đây là hệ
thống thông tin ở Châu Âu đầu tiên sử dụng các kĩ thuật điều chế số.
b. Hệ thống DCS: Hệ thống thông tin di động tế bào thế hệ thứ hai, hệ thống DCS
(Digital Communication System: Hệ thống thông tin số), xuất hiện ở Châu Âu năm
1993. Hệ thống này có các thông số kĩ thuật chính giống như hệ thống GSM nhưng
ở tần số 1800 MHz. Do đó ở một số nước Châu Âu người ta còn gọi chuẩn này là
GSM 1800.
c. Hệ thống DECT: Năm 1993 cũng tại Châu Âu, xuất hiện hệ thống điện thoại
không dây thế hệ thứ hai, hệ thống DECT (Digital European Cordless Telephone:
Hệ thống điện thoại không dây số Châu Âu). Hệ thống này sử dụng phương pháp
điều chế tần số GFSK (Gaussian Frequency Shift Keying), bộ lọc sử dụng là bộ lọc
Gaussian có hệ số 0,5.
d. Hệ thống IS – 54: Cùng vào thời điểm năm 1992 ở Bắc Mĩ, hệ thống điện thoại
tế bào thế hệ thứ hai (IS – 54 hoặc NADC North American Digital Cellular: Hệ
thống điện thoại vô tuyến tế bào số Bắc Mĩ) xuất hiện. Cũng giống như hệ thống
GSM ở Châu Âu, các bước tiến triển tiếp theo của hệ thống IS -54 cũng đang được
nghiên cứu và phát triển. Hệ thống NADC sử dụng phương thức điều chế pha π / 4
DQPSK. Bộ lọc sử dụng là bộ lọc cosin nâng (Raised-Cosine Filter) với hệ số truy
cập bằng hệ số roll-off bằng 0,35.
e. Hệ thống IS – 95 hay CDMA One: Cũng năm 1992 ở Châu Mĩ, một hệ thống
điện thoại tế bào khác xuất hiện, đó là hệ thống IS-95 hay CDMA one.
f. Hệ thống IS-136: Hệ thống IS-136 hay còn gọi là hệ thống điện thoại di động số
tiên tiến (Digital Advanced Mobile Phone System) là sự phát triển của hệ thống
Đỗ Tấn Trọng -12- Lớp KTVT B-44
WIMAX và ứng dụng Đồ án tốt nghiệp
tương tự AMPS có thể sử dụng băng tần 800 MHz của chuẩn IS-54 và băng tần
1900 MHz của hệ thống PCS.
g. Hệ thống PDC: Năm 1994, ở Nhật Bản xuất hiện một hệ thống điện thoại tế
bào thế hệ thứ hai, hệ thống PDC (Personal Digital Cellular: Hệ thống điện thoại tế
bào số cá nhân). Hệ thống này sử dụng phương thức điều chế π / 4 DQPSK, bộ lọc
sử dụng là bộ lọc cosine nâng có hệ số roll-off bằng 0,5
h. Hệ thống PHS: Đây là một chuẩn không dây thế hệ thứ hai của Nhật Bản xuất
hiện năm 1993. Hệ thống PHS (Personal Handy Phone System: hệ thống điện thoại
vô tuyến cầm tay) sử dụng điều chế π / 4 DQPSK, bộ lọc sử dụng là bộ lọc cosine
nâng với hệ số truy cập băng hay hệ số roll-off là 0,5.
1.1.3.3. Hệ thống thông tin di động thế hệ 2,5G.
Sự tăng trưởng về số lượng người sử dụng và sự phát triển mạnh các dịch vụ đa
phương tiện như internet, điện thoại hội nghị… đòi hỏi các hệ thống thông tin di
động có tốc độ truyền dẫn cao. Tuy nhiên, hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai
không cung cấp tốc độ bit đủ lớn để đáp ứng các yêu cầu này, do đó yêu cầu phải
nâng cấp và phát triển mạng GSM hiện hữu. Người ta đã đề xuất nâng cấp hệ
thống GSM (General Packet Radio Services) và hệ thống EDGE (Enhanced Da
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- wimax-va-ung-dung.pdf