VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
• Lâm sàng
Bệnh cảnh điển hình chia 4 thời kỳ:
1.Ủ bệnh: thay đổi tùy tác nhân gây bệnh
HAV: 15 – 45 ngày, trung bình 4 tuần
HBV và HDV: 30- 180 ngày, trung bình 4 – 12
tuần
HCV: 15- 160 ngày, trung bình 7 tuần
HEV: 14-60 ngày, trung bình 5-6 tuần
133 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Viêm gan - Xơ gan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƣng có giảm so với
trƣớc tiếp tục KS thêm 48h đánh giá lại.
– Nếu Neu dịch báng tăng cao hơn trƣớc đó đổi KS
105
VIÊM PHÚC MẠC TỰ PHÁT
(SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS)
Điều trị dự phòng :
– Tiền căn SBPđiều trị kéo dài cho đến khi hết báng hay ghép gan
(long-term therapy).
– Không tiền căn SBP : Protein dịch báng < 1.5 g/dL và có 1 trong các
triệu chứng sau điều trị kéo dài.
– Creatinine máu > 1.2 mg/dL,
– BUN > 25 mg/dL,
– Na máu < 130 mEq/L or
– Child-Pugh > 9 points và bilirubin > 3 mg/dL.
THUỐC : Norfloxacin 400mg/ ngày hay Ciprofloxacin 500mg/ngày
hay Trimethoprim/Sulfamethasoxazole
(1 double-strength tablet / day).
– Xơ gan và XHTH trên Ceftriaxone 1g/ ngày hay Norfloxacin
400mg x 2/ ngày x 7 ngày.
106
BỆNH NÃO GAN : PHÂN LOẠI
107
TIẾP CẬN BN CÓ BỆNH NÃO TRÊN BN
XƠ GAN
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT THƯỜNG GẶP XƠ GAN
NGHIỆN RƯỢU RLTG
108
109
110
BỆNH NÃO GAN
1. Điều trị yếu tố thúc đẩy : thƣờng gặp nhất (80%) là :
• XHTH
• Nhiễm trùng
• Ăn nhiều đạm
• Bón
• Hạ Kali máu
• Nhiễm kiềm chuyển hóa
• Thuốc an thần, hypoxia
tăng NH3 máu
111
BỆNH NÃO GAN
2. Điều trị dựa vào giả thuyết Amonia :
– Điều chỉnh hạ Kali máu : hạ Kali tăng sản xuất NH3 tại thận.
– Ức chế sản xuất và hấp thu NH3 ở ruột :
• Lactulose uống: thuốc điều trị chính bệnh não gan hiện nay.
Lactulose đƣợc phân hủy bởi VK thƣờng trú tại đại tràng thành acid
béo chuỗi ngắn giảm pH đại tràng xuống 5 chuyển NH3 thành
NH4
+ không hấp thu đƣợc vào máu.
Liều : 45-90g/ngày đi cầu 2-3 lần, phân mềm mỗi ngày.
• Thụt tháo với lactulose : hiệu quả nhanh .
• Hạn chế ăn đạm
• Kháng sinh uống : metronidazole 250mg x 3/ngày, rifaximin
400mg x3 /ngày .
• Probiotics và prebiotics : để tăng VK thƣờng trú.
– Kích thích chuyển hóa NH3 : Ornithine-aspartate (Hepa-Merz ).
112
BỆNH NÃO GAN
3. Điều trị dựa vào giả thuyết chất dẫn truyền thần
kinh giả :
• Branched-chain amino acids (BCAA) truyền TM
( morihepamin) hay uống.
113
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
1. Điều trị chung :
a. Ổn định huyết động :
• Truyền dịch : muối đẳng trƣơng, tránh bù quá mức tăng áp
cửa tái XH, phù, báng tăng.
• Truyền máu : duy trì hemoglobin 8g/dl.
b. Đặt NKQ trƣớc khi nội soi trên BN có bệnh não gan.
c. Truyền plasma tƣơi đông lạnh (fresh frozen plasma)
nếu PT < 50%, Tiểu cầu đậm đặc nếu TC < 50.000/mm3.
d. Kháng sinh dự phòng 7 ngày với ceftriaxone hay norfloxacin.
114
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
2. Điều trị chuyên biệt ( cầm máu) :
a. Thuốc (somatostatin, sandostatin, terlipressin) :
• Bắt đầu càng sớm càng tốt ngay khi nghi ngờ XHTH do vỡ giãn TMTQ.
• Liều :
Somatostatin 250μg bolus 250μg/giờ liên tục 3-5 ngày. Sandostatin 50-
100μg bolus 50μg/ giờ liên tục 3-5 ngày.
Terlipressin khời đầu 2 mg IV / 4 giờ sau đó có thể giảm1 mg IV / 4 giờ
khi ngƣng xuất huyết, liên tục 3-5 ngày.
b. Điều trị nộI soi :
• Thực hiện trong vòng 12 giờ để chẩn đoán và điều trị.
• Chích xơ hoặc cột (Esophageal variceal band ligation: EVL)
Kết hợp điều trị thuốc và nội soi hiệu quả cầm máu ban đầu
tốt nhất.
115
116
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
c. TIPS (Transjugular intrahepatic portosystemic shunts ):
Chỉ định : XHTH không kiểm soát đƣợc hay tái phát mặc
dù đã sử dụng 2 phƣơng pháp trên.
d. Phẫu thuật tạo shunt : chỉ áp dụng cho xơ gan child A.
e. Chèn bóng (Balloon tamponade):
Sengstaken-Blakemore, Minnesota .
Là phƣơng pháp tạm thời, sử dụng tối đa trong 24 giờ để kiểm
soát chảy máu ngay lập tức trong khi chờ thực hiện các phƣơng
pháp khác.
117
BALOON TAMPONATE
Minnesota
Sengstaken-Blakemore
118TIPS
119
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
3. Điều trị phòng ngừa thứ phát ( đã bị XHTH do vỡ giãn TMTQ) :
theo AASLD 2009
a. Kết hợp nonselective –β blockers (propranolol, nadolol) với EVL : chọn
lựa hiệu quả nhất.
β blockers + ISMN không hiệu quả hơn so với β blockers đơn độc,
nhƣng lại có nhiều tác dụng phụ hơn! .
b. XHTH tái phát nhiều lần mặc dù đã kết hợp EVL và β blockers TIPS
nên xem xét cho BN child A hay B (± C), PT tạo shunt có thể áp dụng cho
child A .
c. Các phƣơng pháp không khuyến cáo : sclerotherapy,
EVL + sclerotherapy.
120
121
XHTH DO VỠ GIÃN TMTQ
4. Điều trị phòng ngừa nguyên phát : Theo AASLD 2009
( BN không có tiền căn XHTH do vỡ giãn TMTQ) :
Có nguy cơ XH : Child B/C hay có dấu son trên TMTQ dãn.
a. Không có dãn TMTQ : Không ngừa, soi lại mỗi 3 năm đ/v XG còn bù, mỗi
năm đ/v XG mất bù.
b. Dãn TMTQ nhỏ (# độ I) :
• Có nguy cơ XH (Child B/C hay có dấu son trên TMTQ dãn) β blockers
.
• Không có nguy cơ XH ( child A và không có dấu son): ± β blockers
c. Dãn TMTQ TB/ lớn (# độ II/ III) :
• Có nguy cơ XH β blockers hoặc EVL. Có thể kết hợp cả 2
• Không có nguy cơ XH β blockers. EVL khi có CCĐ hay không dung
nạp β blockers .
d. Các phƣơng pháp không khuyến cáo : Nitrates đơn thuần hay nitrates
kết hợp β blockers, slerotherapy, PT tạo shunt.
122
Nonselective –β blockers (NSBB)
• Propranolol, nadolol
• Liều : liều tối đa có thể dung nạp đƣợc
nhịp tim 55-60l/phút.
• Chống chỉ định :
123
HỘI CHỨNG GAN THẬN
124
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán : thỏa 6 tiêu chuẩn
1) Xơ gan có báng bụng
2) Creatinin máu > 1.5 mg/dl
3) Creatinin không giảm < 1.5 mg/dl sau tối thiểu 2 ngày truyền
dịch , truyền albumin ( 1g/kg ; tối đa 100g ) và ngƣng lợi tiểu.
4) Không có choáng.
5) Hiện hay gần đây không dùng thuốc độc thận.
6) Không có bệnh lý nhu mô thận :
• protein niệu < 500mg/ngày,
• không tiểu máu vi thể (< 50 HC/ QT x40 )
• và/ hoặc siêu âm thận bình thƣờng).
125
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
2. Phân loại :
a. Type I : biểu hiện giảm CN thận tiến triển nhanh : creatinine tăng gấp đôi,
trên 2.5 mg/dL hay creatinine clearance giảm 50% so với 24 giờ đầu, dƣới
20 mL/phút trong vòng 2 tuần.
b. Type II : suy thận diễn tiến chậm hơn, biểu hiện LS thƣờng báng bụng
kháng trị.
3. Điều trị :
a. Type I :
• Thận nhân tạo để giảm ure máu và cân bằng điện giải.
• Truyền Albumin + octreotide và midodrine hay Alb + Terlipressin
• Nên ghép gan
b. Type II :
• TIPS
• Terlipressin TIPS
• Ghép gan.
126
• ALBUMIN : 1 g/kg sau đó 20–40 g/ngày
• TERLIPRESSIN 1–2 mg/4-6 giờ TM : bắt đầu liều thấp
Nếu creatinin không cải thiện tăng liều mỗi 2-3 ngày.
Nên đánh giá tình trạng tim mạch bằng ECG, SA trƣớc điều
trị vì thuốc có thể gây thiếu máu cơ tim NMCT, phù phổi
T/g điều trị : creatinin không cải thiện maximum 15-18
ngày hay sau 9 ngày với liều tối đa 2mg/4giờ mà creatinin
không cải thiện.
HỘI CHỨNG GAN THẬN
(HEPATORENAL SYNDROME)
127
128
HẠ NATRI MÁU
• ADH Gỉam thải nƣớc tự do Ứ nƣớc Hạ Natri máu do
pha loãng.
• Mức độ nặng hạ Natri máu tƣơng ứng mức độ nặng XG
• 2 yếu tố làm góp phần làm nặng hạ Natri máu khác là :
1) Thuốc lợi tiểu hay tháo báng nhanh trên BN không có phù giảm
tƣới máu mô nặng hơn giảm thải nƣớc tự do hơn nữa hạ Natri
máu nặng hơn.
2) Uống bia / uống nƣớc lƣợng lớn hay truyền dịch (nhƣợc trƣơng)
nhiều.
• Hạ Natri máu trong XG thƣờng diễn tiến chậm song song với
mức độ diễn tiến của XG nếu không có những yếu tố khác làm
nặng thêm.
• Thƣờng không có triệu chứng khi Natri máu >120 meq/L.
129
HẠ NATRI MÁU
ĐIỀU TRỊ
• Hạn chế uống nƣớc (ít hơn lƣợng nƣớc tiểu )
– Khi Natri máu < 120-125 meq/L.
– Ngƣng lợi tiểu nếu hạn chế uống nƣớc không hiệu quả.
• Natri ƣu trƣơng :
– Chỉ dùng cho Natri máu nặng có triệu chứng, chuẩn bị trƣớc
phẫu thuật, ghép gan.
– Tránh điều chỉnh nhanh > 10meq/L/ ngày tránh hủy myelin
trung ƣơng.
• Vasopressin receptor antagonist :
– Uống : Tolvaptan, Satavaptan và Lixivaptan.
– Chích : Conivaptan.
130
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN XƠ GAN
1. Xơ gan còn bù : Hiệu quả cao khi điều trị nguyên nhân.
2. Xơ gan mất bù : do rƣợu, VGSV B, tự miễn khi điều trị nguyên
nhân chức năng gan có cải thiện. Các nguyên nhân khác rất ít
cải thiện.
• Rƣợu ngƣng rƣợu child C 75% sống 3 năm, tiếp tục
uống rƣợu 100% chết trong 3 năm.
• VGSV B : vẫn điều trị thuốc kháng siêu vi dù xơ gan còn bù
hay mất bù.
• VGSV C : Chỉ điều trị Interferon khi xơ gan còn bù.
• Viêm gan tự miễn :
• Xơ gan + ĐTĐ chuyển sang Insulin chích, chống chỉ định
thuốc hạ đƣờng huyết uống và metformin.
131
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
1. Mục tiêu :
– Phù nhiều : giảm cân không giới hạn, thƣờng 1kg/ngày.
– Báng không phù : giảm cân 0.5 kg/ ngày.
2. Các phƣơng pháp điều trị :
– Chế độ ăn giảm muối
– Thuốc lợi tiểu
– Tháo báng
132
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
Chế độ ăn giảm muối :
– Natriclorua : 88 mmol/ngày [ 2000 mg /ngày ]
– Hạn chế uống nƣớc không cần thiết trừ khi Na máu <120 -125
mmol/L.
Lợi tiểu :
– Kết hợp Furosemide với Spironolactone với tỷ lệ 2 : 5, liều khởi đầu
20-40mg Furosemide kết hợp 50-100mg Spironolactone
Hiệu quả lợi tiểu cao, không gây rối loạn điện giải .
Điều chỉnh liều mỗi 3-5 ngày để đạt mục tiêu.
– Liều tối đa :160mg Furosemide, 400mg Spironolacton.
133
ĐIỀU TRỊ PHÙ VÀ BÁNG BỤNG
– Ngƣng lợi tiểu khi : có 1 trong các dấu hiệu sau
• Bệnh não gan chƣa kiểm soát đƣợc hay tái phát nhiều lần.
• Natri máu < 120mmol/l mặc dù đã hạn chế uống nƣớc.
• Creatinine máu >2.0 mg/dL (180 mol/L).
• Truyền Albumin giúp lợi tiểu có hiệu quả
– Chấp nhận đƣợc : albumin máu > 20g/l.
– Lý tƣởng : albumin máu > 25g/l.
Tháo báng :
– Chỉ định : báng căng (báng ++++) .
– < 5 lít không cần truyền Albumin
– > 5 lít truyền Albumin 6 - 8g cho mỗi lít dịch báng lấy đi.
Giảm muối + lợi tiểu : chọn lựa đầu tiên để điều trị báng.
134
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Burton D Rose, Bruce A Runyon.Hyponatremia in cirrhosis, UpToDate 18.1
2. Bruce A. Runyon. Management of Adult Patients with Ascites Due to Cirrhosis:
An Update. Hepatology, June 2009.
3. Guadalupe Garcia-Tsao, Arun J. Sanyal, Norman D. Grace, William Carey, et al.
Prevention and Management of Gastroesophageal Varices and Variceal
Hemorrhage in Cirrhosis. Hepatology, Vol. 46, No. 3, 2007.
4. practice guidelines.
5. Peter Ferenci. Treatment of hepatic encephalopathy. Uptodate 18.1
6. Catherin Petruff Cheney, Eric Mathew Goldberg, Sanjiv Chopra. Cirrhosis and
portal hypertension: an overview. Handbook of Liver Disease, 2th edition, 2004.
7. Henderson Roberto J. Groszmann and Juan G. Abraldes. Pathogenesis of portal
hypertension. Text book of Hepatology, 3th edition, 2007.
8. Scott L. Friedman. Cellular and molecular pathobiology of liver fibrosis and its
pharmacological intervention. Text book of Hepatology, 3th edition, 2007.
9. I. Neil Guha and John P. Iredale. Clinical and diagnostic aspects of cirrhosis.
Text book of Hepatology, 3th edition, 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- viem_gan_4718.pdf