ƯU ĐIỂM CỦA SCP
Hàm lượng Pr: SCP cao hơn Pr
ĐV và Pr TV
Chất lượng Pr: SCP tương
đương Pr ĐV, cao hơn Pr TV
VSV dùng nguyên liệu rẻ tiền
Sx SCP không phụ thuộc vào khí
hậu, điều kiện địa lý
Có thể sản xuất theo quy mô
công nghiệp
128 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vi sinh vật trong chế biến một số sản phẩm thực phẩm - Chương 5: Sản xuất protein đơn bào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa học tại một số cơ sở sx nhỏ
Ưu điểm Nhược điểm
Chi phí đầu tư thấp
Đơn giản, nhanh
Quay vòng vốn
nhanh.
Nhà sx có lợi về
kinh tế
Không kiểm soát được chất lượng
sản phẩm (hóa chất sử dụng không
theo quy định, không rõ nguồn gốc)
Sản phẩm không an toàn cho người
sử dụng
Gây hại cho người lao động
Ảnh hưởng xấu tới môi trường
Tác hại của 3-MCPD & 1,3-DCP (Cục QLCLVSATTP- Bộ Y Tế)
Liều lượng Ảnh hưởng
3-
MCPD
1mg/kg thể trọng/ngày tinh trùng giảm khả năng hoạt động & giảm khả
năng sinh sản của chuột đực
10 -20mg/ kg thể trọng/
ngày
gây tổn thương tinh hoàn chuột đực, biến đổi
hình dạng tinh trùng, giảm khả năng sinh sản
của chuột đực.
> 25mg/kg thể trọng/ngày gây tổn thương hệ thần kinh trung ương chuột.
30mg/kg thể trọng/ngày tăng trọng lượng thận của chuột
1,3-
DCP
> 19mg/kg thể trọng/
ngày trong nhiều ngày
gây khối u ở thận, gan, biểu mô miệng, lưỡi,
tuyến giáp và biểu hiện ung thư do biến đổi gen.
1,3-DCP độc tính cao hơn 3-MCPD nhưng do có sự liên quan giữa 2 chất về
hàm lượng và 3-MCPD dễ phát hiện hơn nên trong chỉ tiêu chất lượng
thường nhắm vào 3-MCPD
3-MCPD (3-MonoCloroPropane-Diol; 3-chloro-1,2 Diol): 1 gốc Cl gắn vào vị
trí số 3 của Propane-Diol
1,3 DCP (1,3-DiChloro-2-Propanol): 2 gốc Cl gắn vào vị trí số 1 và 3 của
propanol
Giới hạn tối đa 3-MCPD cho phép trong nước chấm
Châu Âu (CE 466/2001
ngày 8/3/2001)
0.020 mg 3-MCPD /kg: tính trên nước
tương có độ khô 40% và sản phẩm Pr
thực vật thủy phân acid
Úc và New Zealand
(24/10/2001)
0,2 mg 3-MCPD /kg + 0,005mg 1,3-DCP
/kg
Canada (25/11/1999) chỉ tiêu có tính cách hướng dẫn là 1mg 3-
MCPD /kg
Đài loan 1mg 3-MCPD/kg
Việt Nam (QĐ
11/2005/QĐ-BYT) ngày
25/3/2005
1mg 3-MCPD /kg trong nước tương, xì
dầu và dầu hào
Đậu nành
Làm sach
Ngâm
Hấp
Phối chế gia vị
Lọc
Thủy phân
Làm tơi
Ủ mốc
Để nguội
Nước cốt
Nước tương
Trộn
Nhân giống Rang chín vàng
Để nguội
Bào tử nấm
Asp. oryzae
Bột mì
Mốc giống
Sx nước tương từ đậu nành bằng
pp vi sinh tại một số cơ sở sx nhỏ
8 – 12 giờ
0,5 – 1%
Sấy khô
Xay nhỏ
Phối trộn
Hấp tiệt trùng
Để nguội
Cấy giống
Nuôi nấm
Aspergillus
oryzae (5 %)
Bột bào tử
Asp.oryzae
Nguyên liệu
(bã đậu nành, cám mì,
cám bắp)
Quy trình sản xuất bột bào tử Asp. oryzae
Nấm màu vàng hoa cau. Khi
mới phát triển, hệ sợi có màu
trắng, sau đó chuyển sang màu
vàng, khi già chuyển hẳn sang
màu lục
Aspergillus oryzae
Có khả năng sinh enz rất mạnh, chủ yếu
là amylase, invertase, maltose, protease,
lipase, cellulase, các enz oxy hóa khử.
Là tác nhân thủy phân trong sx nước
tương theo phương pháp VSV
Điều kiện sinh trưởng của Asp. oryzae
pH: 5,5 – 5,6
Độ ẩm: 45% - 55%
Độ ẩm không khí : 85% - 95%
Phải nuôi trong điều kiện thoáng,
thông gió thì mốc mới phát triển mạnh
To: 15 – 40 oC; Toop 30 – 32
oC
Thời gian nuôi cấy:
60 – 70h bào tử hình thành đầy đủ
30 – 60h có enzym amylase cực đại
36 – 42h có enzym protease cực đại
Một số hư hỏng trong sx nước tương bằng pp vi sinh
Ngâm đậu: Bacillus subtilis, Bac. Mensentericus; men
Oidium và Geotrichum: nước đậu bị thối và chua.
Nhân giống mốc:
Mốc phát triển không tốt: mốc cằn, tơ ngắn, ít bào tử do
hoạt lực của giống yếu, môi trường sản xuất bào tử chưa
được vô trùng, dụng cụ thanh trùng chưa vệ sinh sạch sẽ
hoặc do thao tác không đảm bảo, nhiệt độ nuôi cấy quá
cao, nguyên liệu quá khô hay quá ẩm ...
Bị nhiễm mốc: màu sắc xấu mốc có màu bạc và xuất hiện
tơ trắng (do nhiễm Mucor sp.); bị nhiễm mốc đen do Asp.
niger thậm chí bị nhớt thiu, làm cho tương chua, sinh hơi.
Nấu đậu nành – Cơ sở sản xuất nước tương tại Tỉnh An Giang
Nồi nấu đậu nành - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen - Long Khánh
Để ráo đậu nành - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen - Long Khánh
Ủ mốc - Cơ sở sản xuất tương hột Hoa Sen - Long Khánh
Đậu nành sau ủ mốc - Cơ sở sx tương hột Hoa Sen - Long Khánh
Ủ mốc - Cơ sở sx tương hột, nước tương Thiền viện Thường Chiếu
Ủ tương - Cơ sở sx tương hột
Hoa Sen – Long Khánh
Ủ tương – Cơ sở sản nước tương tại Tỉnh An Giang
Cơ sở sản nước tương tại Tỉnh An
Giang
Lọc dịch thủy phân - Cơ sở sản nước tương tại Tỉnh An Giang
Lọc dịch thủy phân - Cơ sở sản xuất nước tương tại Tỉnh An Giang
Chương 11: Sản phẩm lên men chứa ethanol
Rượu chưng cất
Các nguyên liệu truyền thống trong sx rượu
chưng cất
Các pp sx rượu chưng cất
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở
VN
Sử dụng hiệu quả ethanol từ phế liệu nông
nghiệp
Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe
Ethanol
Uống ít không ảnh hưởng đến tim. Uống nhiều có thể tê liệt
hệ thống thần kinh và ảnh hưởng xấu đến hệ thống tuần
hoàn máu.
Lượng rượu trong máu: 0.5‰ - 2‰ có thể gây say
4‰ có thể dẫn đến chết người.
Hấp thụ nhanh vào thành dạ dày (29%) (xảy ra nhanh nhất
khi dạ dày rỗng) phần còn lại được hấp thu ở ruột non.
Ethanol được hấp thu sẽ được oxy hoá 90-98 %. Người
trưởng thành có thể oxy hoá khoảng 10 ml/h, phụ thuộc vào
nồng độ cồn trong máu. Uống nhiều sẽ gây sự hấp thu
nhanh hơn tốc độ oxy hoá, dẫn đến gây độc.
Ethanol không được oxy hoá có thể rời cơ thể theo phổi và
thận, nó cũng có thể được tìm thấy trong mồ hôi, nước mắt,
mật, nước miếng ở lượng nhỏ.
Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe
Methanol
Methanol (rượu gỗ) là một chất độc chết người, gây cho
những người nghiện rượu tình trạng mù hay chết.
Methanol dần dần thấm vào ruột non khi nhóm methyl của
aspartame gặp enzyme chymotripsin.
Một đánh giá của EPA về trạng thái của methanol cho rằng
“methanol được xem như một độc chất được tích luỹ vì tỉ lệ
bài tiết rất thấp”.
Trong cơ thể, methanol được oxy hoá thành formaldehyt và
acid formic; cả hai chất chuyển hóa này đều là chất độc thần
kinh chết người.
Liều lượng tiêu thụ cho phép khoảng 7,8mg / ngày
Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe
Furfurol
Là chất độc với hệ thần kinh, gây nhức đầu, buồn nôn.
Uống rượu có hàm lượng furfurol cao quá mức cho
phép gây tích tụ trong dịch của phổi (phù phổi).
Fufurol có thể gây dị ứng da, nếu sự dị ứng phát triển
cao, có thể gây ngứa và nổi mụn ở da. Tình trạng trên
nếu tiếp tục có thể gây mất vị giác, tê lưỡi, đau đầu,
mệt và rùng mình. Tình trạng kéo dài có thể ảnh hưởng
tới gan.
Tiếp xúc lâu dài với fufurol có nguy cơ gây ung thư và
nguy cơ đối với sinh sản.
Chỉ tiêu Thành phần hoá học của một số nguyên liệu
chứa tinh bột trong sx rượu (%)
Khoai tây Ngô Sắn Gạo tẻ Tấm
Carbohydrate 12 - 21 68,4 74,74 69,2 42,0
Protein 1,2 – 3,2 8,3 0,205 7,3 5,3
Xơ thô 0,5 – 1,5 4,1 1,11 0,5 22,5
Lipid 0,1 – 0,3 5,1 0,41 1,2 2,0
Nước 72 -80 12,5 13,12 11 11,5
Nguyên liệu truyền thống trong sx rượu chưng cất
PP sx Nguyên
liệu
VSV Đặc điểm của pp Phạm vi áp
dụng
LMTT
Nguyên
liệu chứa
tinh bột
Bánh men Đơn giản, hiệu suất
thấp
Hộ gia
đình
Amylose VK lactic +
mốc+ men
Đòi hỏi kỹ thuật cao
khi cấy VSV vào bình
lên men
Quy mô sx
CN
Mycomalt Chế phẩm
mốc + men
Tốn diện tích, công
sức
Quy mô sx
vừa & CN
LM CN Amylase +
men
Yêu cầu thiết bị hiện
đại, hiệu suất cao
Quy mô sx
CN
Nguyên liệu
Nấu chín
Nghiền mịn
Lên men
Ủ
Chưng cất
Để nguội
Sản phẩm
Bánh men
Nước
Trộn men
1,5 – 2,5%
Quy trình sx rượu theo pp lên men truyền
thống
Hình ảnh sx rượu thủ công tại VN
Nguyên liệu
Xử lý nguyên liệu
Nấu nguyên liệu
Đường hóa
Rượu hóa
Chưng cất
Rượu Rượu
Quy trình sx rượu theo pp
mycomalt
Chế phẩm VSV (mốc)
Men S. cerevisiae
Phương pháp mycomalt: gđ đường
hóa và rượu hóa diễn ra ở 2 thiết bị.
Thủy phân tinh bột
bằng malt, chế phẩm
nấm mốc
Quy trình sx rượu từ ngô
theo pp mycomalt
Quy trình sx rượu theo pp amylose
VSV (VK, mốc, men)
Nguyên liệu
Xử lý nguyên liệu
Nấu nguyên liệu
Đường hóa
Rượu hóa
Chưng cất
Rượu Rượu
Đường hóa, rượu hóa
Nguyên liệu
Xử lý nguyên liệu
Nấu nguyên liệu
Đường hóa
Rượu hóa
Chưng cất
Rượu Rượu
Phương pháp amylose: gđ đường
hóa và rượu hoá xảy ra gần như
đồng thời, trong cùng thiết bị
Thủy phân tinh bột
bằng enzyme
VSV
Men Saccharomyces cerevisiae
VK Zymononas mobilis
VK E.coli (đã chuyển gen)
Nguyên liệu
chứa tinh bột
Xay, Nghiền
Nấu, Dịch hóa
Lên men
Đường hóa
Chưng cất, tinh chế
VSV
α amylase
Nước
AMG
Nitơ, P, Mg
Ethanol
Nghiền trục
Nghiền bột mịn Nghiền cao áp
THIẾT BỊ NGHIỀN NGUYÊN LIỆU (tinh bột)
Máy nghiền búa kiểu giọt nước
Mục đích
•Phá vỡ màng tế bào của hạt tinh bột
•Chuyển hoá tinh bột sống thành tinh bột
chín
•Chuyển tinh bột thành dạng hòa tan
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ nấu = f (nguyên liệu và
kích thước của hạt tinh bột)
Phương pháp
Gián đoạn
Bán liên tuc
Liên tục
Lên men ethanol từ TB theo quy mô CN
NẤU NGUYÊN LIỆU – HỒ HÓA - GELATINISATION
Termamyl
Bacillus licheniformis
Tinh bột Dextrin, oligosaccharide
D=1.2
pHop: 5.5; T
o
op: 90-100
oC
Dextrin
AMG
Glucose, maltose
Cắt α 1-4 glucoside
Cắt α 1-4, α 1-6 glucoside
D=1.2
pHop: 3.5-5.5; T
o
op: 50-60
oC
Asp. niger
•Chuyển tbột thành
đường, cung cấp cơ
chất cho qt lên men
•Quyết định phần
lớn hiệu suất thu hồi
rượu.
DỊCH HÓA
ĐƯỜNG HÓA
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÔI TRƯỜNG LM
Dịch lên men Yêu cầu Nitơ trong dịch lên
men (nitơ hữu cơ, vô cơ)
12oP 140 -150 mg/L
16oP 200 mg/L
18oP > 280 mg/L
Dịch lên men từ sắn 300 mg/L
Dịch LM từ rỉ đường 150 – 200 mg/L
Nồng độ chất khô: 16 – 18%
Hàm lượng đường khử: 90 -100 g/L
Khoáng (Nitơ, Mg, P)
Chỉnh pH: pHop 4,5 - 5
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẠI CTY RƯỢU BÌNH TÂY
Trình tự công việc To (oC) phút
Xuống bột: 1080 L nước + 300kg gạo (xay ≤1mm) +
445g CaCl2 + 283mL Termamyl
32 10
Nâng nhiệt 32 ÷ 83 40
Giữ nhiệt 83 50
Nâng nhiệt 83 ÷ 95 15
Giữ nhiệt, cho vào 120mL H2SO4 95 30
Bơm & hạ nhiệt dịch nấu bằng corbin sang thùng
đường hóa (To thùng đường hóa 58
oC)
95 ÷ 58 30
Cho 32g San super, đảo trộn, giữ nhiệt 56 ÷ 58 60
dịch không làm mất màu iod, hạ nhiệt 56 ÷ 30 40
Bơm sang thùng lên men, + 50g ure
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẠI CTY RƯỢU BÌNH TÂY
Trình tự công việc To (oC) phút
Lên men: tỷ lệ men 8 – 10%
Kiểm tra mẫu sau 4 ngày lên men: độ
Bal, độ chua
Kết thúc lên men: Bal <0; độ chua <
2,5mg/L; độ rượu > 10%v/v
Lọc bằng máy ly tâm
Chưng cất (600mm Hg) 68 - 72
Lọc lạnh rượu thành phẩm ở 5oC
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN
Nguồn phế liệu chứa đường:
Trái điều: phế thải của công nghiệp
CB hạt điều
Xơ mít.
Nguồn phế liệu chứa tinh
bột:
-Hạt mít (phế liệu của
công nghiệp CB mít (mít
sấy, mít đóng hộp)
-Hạt nhãn (phế liệu của
công nghiệp CB nhãn
(nhãn sấy, long nhãn.)
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN (tt)
Nguồn phế liệu chứa cellulose:
Trấu, rơm rạ.
Nguyên liệu
chứa cellulose
Xay, Nghiền
Thủy phân
Lên men
Chưng cất, tinh chế
VSV
Cellulase
Nước
Nitơ, P, Mg
Ethanol
Sơ đồ quy trình LM ethanol từ nguyên liệu
chứa CELLULOSE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_8586.pdf