Visinh vật(Microorganisms): là nhữngsinh vậtcó
kíchthướcnhỏbékhôngthểthấybằngmắtthường
VD:TBE. coli:0,5x1,5m
-Visinhvậthọc(Microbiology): Khoahọcnghiêncứu
cấutạovàhoạtđộngsốngcủavisinhvật
78 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 6: Vi sinh vật học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6
Vi sinh vật học
Khái niệm
- Vi sinh vật (Microorganisms): là những sinh vật có
kích thước nhỏ bé không thể thấy bằng mắt thường
VD: TB E. coli: 0,5x1,5m
- Vi sinh vật học (Microbiology): Khoa học nghiên cứu
cấu tạo và hoạt động sống của vi sinh vật
Kích thước vi sinh vật trong sinh giới
Vị trí của vi sinh vật trong sinh giới
- Nhóm sinh vật phi bào
+ Giới virus
- Nhóm sinh vật nhân nguyên thủy (prokaryote)
+ Giới Monera (giới khởi sinh)
- Nhóm sinh vật nhân thật (eukaryote)
+ Giới Protista (giới nguyên sinh)
+ Giới Fungi (giới nấm)
+ Giới Plantae (giới thực vật)
+ Giới Animalia (giới động vật)
Giới Virus
Giới Monera
Giới Protista
Giới Nấm (Fungi)
Nấm lớn
Tảo đỏ
NGUYÊN SINH ĐỘNG VẬT
Arcella Campanella
Tokophrya Heliozoan
Lịch sử phát triển của vi sinh vật học
Trải qua 4 giai đoạn:
- Giai đoạn sơ khai
- Giai đoạn vi sinh vật học Pasteur
- Giai đoạn vi sinh vật học sau Pasteur
- Giai đoạn vi sinh vật học hiện đại
1. Giai đoạn sơ khai của vi sinh vật học
- Người Ai Cập đã biết nấu rượu cách đây 6000 năm
- Con người biết len men lactic (muối dưa): 3500 năm
trước CN
- 1673, Anton Van Leeuwenhoek (1632-1723) lần đầu
tiên quan sát thấy vi sinh vật bằng kính hiển vi tự tạo.
Anton Van Leeuwenhoek (1632-1723)
Kính hiển vi đầu tiên
Kính hiển vi hiện đại
Kính hiển vi điện tử
2. Giai đoạn vi sinh vật học Pasteur
- Chiến thắng trong các cuộc tranh luận: “thuyết
tự sinh”, nguyên nhân của bệnh truyền nhiễm,
vai trò của enzym
- Khai sinh vi sinh vật học thực nghiệm
- Tìm ra nguyên nhân gây chua rượu vang, tìm ra
vacxin, đề xuất phương pháp thanh trùng
Pasteur
Louis Pasteur (1822-1895)
3. Giai đoạn vi sinh vật học sau Pasteur
- 1882, Robert Koch (1834-1910) khám phá ra vi trùng gây bệnh
lao (Mycobacterium tubeculosis), dùng khoai tây, thạch để
nuôi VSV
- 1887, Petri thiết kế hộp Petri
- Nhà VSV học người Nga Vinogradxki (1856-1953), nhà VSV
học người Hà Lan Beijerinck (1851-1931) phát triển VSV học
đất
- 1892, Ivanopxki; 1896, Beijerinck phát hiện ra siêu vi khuẩn
(virus) gây bệnh đốm thuốc lá
4. Giai đoạn vi sinh vật học hiện đại
- Dùng VSV trong công nghiệp tổng hợp acid amin,
hormon sinh trưởng, chất kháng sinh, dùng vi sinh vật
xử lý môi trường, diệt sâu bệnh, làm vector chuyển
gen
- Cải biến đặc tính vi sinh vật, phục vụ nhiều hơn cho
nhu cầu của con người
I. Virus
Có ba dạng cấu trúc:
- Cấu trúc xoắn
- Cấu trúc khối đối xứng
- Cấu trúc phức tạo
Virus có cấu trúc khối
Virus cấu trúc khối có màng bao lipoprotein
Virus có cấu trúc khối đối xứng phức tạp
Virus có cấu trúc phức tạp (Phage T2)
II. VI SINH VẬT PROKARYOTE
- Vi khuẩn
- Xạ khuẩn
- Vi khuẩn lam
Vi khuẩn
Vi khuẩn (bacteria) là nhóm vi sinh vật có nhiều
hình dạng, có nhân nguyên thủy, sinh sản chủ
yếu bằng cách phân đôi
1. Cầu khuẩn (Coccus)
Đường kính 0,5-1m, Gram (+), gồm 6 nhóm:
- Đơn cầu khuẩn (Micrococcus)
- Song cầu khuẩn (Diplococcus)
- Tứ cầu khuẩn (Tetracoccus)
- Liên cầu khuẩn (Streptococcus)
- Tụ cầu khuẩn (Staphyloccoccus)
- Cầu khuẩn Sarcina
Cầu khuẩn
Liên cầu khuẩn Tụ cầu khuẩn
2. Trực khuẩn
Vi khuẩn hình que ngắn, kích thước (0,5-1)x(1-4)m, gồm 5
nhóm:
- Bacillus: Gram (+), sinh bào tử
- Bacterium: Gram (-), không sinh bào tử, thường có chu mao
- Pseudomonas: Gram (-), không sinh bào tử, có 1 tiêm mao
- Corynebacterium: Gram (+), không sinh bào tử, có hình dạng
thay đổi tùy loại
- Clostridium: Gram (+), sinh bào tử hình thoi hoặc hình dùi
trống
Trực khuẩn
Bacillus cereus
E. coli
Clostridium botulinum
3. Xoắn khuẩn
Là vi khuẩn có từ hai vòng xoắn trở lên, Gram
(+), kích thước tương đối lớn (0,5-3)x(5-40)
m
Treponema
palidum
4. Phẩy khuẩn
Vibrio
parahemolyticus
Vibrio cholerae
Cấu tạo tế bào vi sinh vật nhân nguyên thuỷ
(prokaryote)
Bào tử
Bào tử và sự hình thành bào tử
Tiêm mao
Nhung mao
Các hình thức sinh sản của vi khuẩn
Xạ khuẩn
Xạ khuẩn
Xạ khuẩn
Vi khuẩn lam
Vi khuẩn lam
Các dạng hình thái của vi khuẩn lam
III. Vi sinh vật Eukaryote
- Vi nấm
+ Nấm men
+ Nấm mốc
- Tảo
- Nguyên sinh động vật
1. Vi nấm
- Nấm men
- Nấm mốc
Nấm lớn
Nấm men
Nấm men
Nấm men
Sinh sản theo
kiểu nảy chồi
Nấm men
Sinh sản theo
kiểu nảy chồi
Nấm men
Sinh sản
theo kiểu
phân đôi
Nấm men
Sinh sản bằng bào tử túi
Nấm men
Sinh sản bằng bào tử túi
Nấm mốc
Hệ tơ nấm mốc
Nấm mốc
Hệ tơ nấm mốc
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc Aspergillus
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc Aspergillus
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc Aspergillus
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc Penicillium
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc Rhyzopus
Nấm mốc
Cơ quan sinh sản của nấm mốc Mucor
Sinh sản bằng tiếp hợp tử
Sinh sản
bằng tiếp
hợp tử
2. Tảo (Algae)
Ngaønh Hình thaùi taûn Saéc toá quang
hôïp
Daïng D2 döï tröõ Vaùch teá baøo
Rhodophyta
(Taûo ñoû)
(4000 loaøi)
Ña baøo Chl a, phycobilin,
carotenoid
Tinh boät Cellulose hay
pectin, moät soá
taåm CaCO3
Phaeophyta
(Taûo naâu)
(1500 loaøi)
Ña baøo Chl a vaø c,
carotenoid,
fucoxanthin
Laminarin Cellulose vôùi
acid alginic
Pyrrophyta
(Taûo giaùp)
(1200 loaøi)
Ñôn baøo Chl a vaø c,
carotenoid,
xanthophyll
Tinh boät Cellulose
Bacillariophyt
a
(Taûo caùt hay
khueâ taûo)
(11,500 loaøi)
Haàu heát ña
baøo, moät soá
taäp ñoaøn
Chl a vaø c,
carotenoid,
xanthophyll
Leucosin Pectin, moät soá
silicon dioxid
Chlorophyta
(Taûo luïc)
(7000 loaøi)
Ñôn baøo, taäp
ñoaøn, daïng
sôïi, ña baøo
Chlorophyll a
vaø b, carotenoid
Tinh boät Polysaccharid,
cellulose sô caáp
Charophyta
(Taûo voøng)
(850 loaøi)
Ña baøo Chl a vaø b,
xanthophyll,
carotenoid
Tinh boät Cellulose taåm
CaCO3
Euglenophyta
(Taûo maét)
Ñôn baøo Chlo a vaø b,
carotenoid,
Paramylon (moät loaïi
tinh boät)
Khoâng vaùch,
maøng moûng
Tảo đỏ (Rhodophyta)
(Tảo nâu) Phaeophyta
Một vài loại Tảo nâu. (A) Cấu trúc tản,
(B) Sargassum, (C) Laminaria
Tảo giáp (Pyrrophyta)
Thuỷ triều đỏ (Blooming)
Tảo cát hay khuê tảo (Bacillariophyta)
(Tảo lục) Chlorophyta
Một vài loại Tảo lục.
(A) Chlamydomonas,
(B) Volvox,
(C) Spyrogyra
(Tảo vòng) Charophyta
Tảo Chara
Tảo mắt (Euglenophyta)
Tảo Euglena
TẢO (Algae)
Vòng
đời
tảo
Ulva
3. NGUYÊN SINH ĐỘNG VẬT
Arcella Campanella
Tokophrya Heliozoan
NGUYÊN SINH ĐỘNG VẬT
Trùng đế dày Trùng biến hình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong6_vsvhoc_6892.pdf