Tínhtươngđốicủachuyểnđộng
1.Tínhtươngđốicủaquỹđạo
Đối với người đứng bên đường và
trên xe, quỹ đạo của bóng là hình
16 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Vật lý - Tính tương đối của chuyển động công thức cộng vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
I. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN
ĐỘNG
III. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I/ Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Đối với người đứng bên đường và
trên xe, quỹ đạo của bóng là hình
gì?
Khi xe đứng yên và người trên xe tung bóng lên thẳng
đứng
Người đứng bên đường và trên xe đều thấy quả bóng
chuyển động lên, xuống theo đường thẳng đứng.
I/ Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
Đối với người đứng trên xe, quỹ đạo
của bóng là hình gì?
Khi xe chuyển động thẳng đều và người trên xe tung
bóng lên thẳng đứng
Người đứng trên xe thấy quả bóng chuyển động lên,
xuống theo đường thẳng đứng.
I/ Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạoKhi xe chuyển động thẳng đều và người trên xe tung
bóng lên thẳng đứng
Người đứng bên đường thấy quả bóng chuyển động
theo quỹ đạo parabol.
Đối với người đứng bên đường,
quỹ đạo của bóng là hình gì?
Tiếp
tục
I/ Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của quỹ đạo
o Trong hệ quy chiếu gắn với xe, quả bóng đi
lên rồi đi xuống trên một đường thẳng đứng
o Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đường,
quả bóng bay lên theo quỹ đạo parapol .
Kết luận: Hình dạng quỹ đạo của chuyển
động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì
khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối.
Nhận xét:
I/ Tính tương đối của chuyển động
1. Tính tương đối của vận tốc
Một ô tô đang chuyển động trên đường với vận tốc
54km/h, đối với ô tô và người đứng ven đường thì tài xế
chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?
Đối với tô thì tài xế chuyển động với vận tốc bằ g
không còn với người đứ ven đường thì tài xế c uyển
động với vận tốc 54 km/h cùng vận tốc của ô tô.
Kết luận: vận tốc của vật chuyển động đối với hệ quy chiếu
khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
II/ Công thức cộng vận tốc
1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu
chuyển động
Bài toán:
Một chiếc thuyền đang chạy trên dòng sông.
Ta xét chuyển động của thuyền trong hai
hệ quy chiếu:
- Hệ quy chiếu (xOy) gắn với bờ coi như hệ
quy chiếu đứng yên.
- Hệ quy chiếu (x’O’y’) gắn với một vật trôi
theo dòng nước là hệ quy chiếu chuyển
động.
2. Công thức cộng vận tốc
a. Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng
chiều
Thuyền chạy xuôi dòng nước
Ta gọi:
• vtb : vận tốc của thuyền đối với bờ,tức là đối
với hệ quy chiếu đứng yên; là vận tốc tuyệt
đối
• vtn : vận tốc của thuyền đối với nước, túc là
đối với hệ quy chiếu chuyển động; là vận tốc
tương đối
• vnb : vận tốc của nứơc đối với bờ, dó là vận
tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ
quy chiếu đứng yên; là vận tốc kéo theo.
2. Công thức cộng vận tốc
a. Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều
Thuyền chạy xuôi dòng nước
21v ,
32v ,
31v ,
+
Theo công thức cộng vector ta dễ dàng có được:
nbtntb vvv
Hệ thức này có thể viết dưới dạng:
322131 vvv ,,,
(6.1)
Trong đó: số 1 ứng với vận chuyển
động, số 2 ứng với hệ quy chiếu chuyển
động, số 3 ứng với hệ quy chiếu đứng
yên
2. Công thức cộng vận tốc
a. Trường hợp các vận tốc tương đối cùng phương, ngược
chiều với vận tốc kéo theo.
Thuyền chạy ngược dòng nước:
nbv
tnv
tbv
+
tnv
nbv
Về độ lớn:|vtb| = |vtn| - |vnb|
Tuy nhiên dưới dạng vector ta vẫn phải viết:
nbtntb vvv
Kết luận: (6.1) là công thức
cộng vận tốc. Vận tốc tuyệt
đối bằng tổng vận tốc tương
đối và vận tốc kéo theo
Bài tập vận dụng:A
A/ B
Bài 1:
Một chiếc phà luôn luôn hướng mũi theo phương vuông góc
với bờ sông chạy sang bờ bên kia với vận tốc 10 km/h đối với
nước sông. Cho biết nước sông chảy với vận tốc 5 km/h. Xác
định vận tốc của phà đối với một người đứng trên bờ?
Giải:
v1,3 : vận tốc tuyệt đối của phà đối với bờ
v1,2 : vận tốc tương đối của phà đối với nước sông
v2,3 : vận tốc kéo theo của nước sông đối với bờ.
v1,3 = v1,2 + v2,3
Về độ lớn: v21,3 = v
2
1,2 + v
2
2,3 . Suy ra v1,3 ..
Bài 2: Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy:
??????????????????
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt
Trăng quay quanh Trái Đất
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh
Trái Đất
C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh
Mạt Trời
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh
Trái Đất
0 s12345678910 s1234567892
Bài 3: Chọn phát biểu Đúng
A. Gấu đứng yên so với chim và chuyển động so với hổ
B. Hổ đứng yên so với chim và chuyển động so với gấu
C. Chim chuyển động so với hổ, hổ chuyển động so với chim
D. Gấu đứng yên so với chim và hổ
0 s12345678910 s1234567892
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tinhtuongdoicuacd_6037.pdf