Mục đích môn học (Objectives)
Cung cấp các kiến thức bổ sung cho các học phần ứng
dụng của Kỹ thuật Hạt nhân
Kiến thức cơ bản về các hiện tượng xảy ra trong
nguyên tử, lý thuyết tương đối Anhxtanh áp dụng
trong Kỹ thuật Hạt nhân
87 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vật lý hiện đại (modern physics), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Lý thuyết tương đối tính
x2
x
2
x
u
c
v1
vu
dx
c
vdt
vdtdx
td
'dxu
−
−
=
−
−
=
′
=′
x2
2
2
y
2
y
u
c
v1
c
v1u
dx
c
vdt
dy
td
'dyu
−
−
=
−
=
′
=′
x2
2
2
z
2
z
u
c
v1
c
v1u
dx
c
vdt
dz
td
'dzu
−
−
=
−
=
′
=′
(10)
(11)
(12)
- 60 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Các công thức (10), (11), (12) chính là các công
thức biểu diễn định lí tổng hợp vận tốc trong
thuyết tương đối.
Từ các công thức này ta có thể suy ra tính bất
biến của vận tốc ánh sáng trong chân không đối
với các hệ quán tính.
Thực vậy, nếu ux = c, thì từ (10) ta tìm được
Lý thuyết tương đối tính
c
c
c
v1
vcu
2
x =
−
−
=′
- 61 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Ta hãy tìm công thức cho biết sự thay đổi hướng
vận tốc khi chuyển từ hệ này sang hệ khác. Ta
hãy chọn các trục tọa độ sao cho lúc đang xét
vận tốc của chất điểm nằm trong mặt phẳng xy.
Lý thuyết tương đối tính
- 62 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Theo hình vẽ ta có:
Từ (10), (11) và (12) ta rút ra các biểu thức:
Lý thuyết tương đối tính
θcos.uux =
θsin.uuy =
θ ′′=′ cos.uux
θ ′′=′ sin.uuy
vcos.u
sin.
c
v1u
tg
2
2
+′
′−′
=
θ
θ
θ
′′+
′−′
=
θ
θ
θ
cos.u
c
v1u
sin.
c
v1u
sin
2
2
2
(13)
- 63 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Các công thức này cho biết sự thay đổi hướng
của vận tốc khi chuyển hệ quy chiếu. Dựa vào
công thức (13) ta có thể giải thích được hiện
tượng quang sai ánh sáng, nghĩa là hiện tượng
lệch tia sáng khi chuyển từ hệ quy chiếu này
sang hệ quy chiếu khác.
Trong trường hợp này:
Công thức (13) có dạng:
Lý thuyết tương đối tính
c'uu ==
θ
θ
θ ′
′+
−
= sin
cos
c
v1
c
v1
sin
2
2
- 64 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Nếu v << c,
Như vậy ta rút ra biểu thức
Lý thuyết tương đối tính
1
c
v1 2
2
≈− θθ ′−≈
′+
−
cos
c
v1cos
c
v1
1
θθθθ ′⋅′−≈′− cossin
c
vsinsin
- 65 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
4. Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz
Định lí tổng hợp vận tốc
Đặt
Sử dụng hệ thức lượng giác
Điều kiện khá nhỏ, ta có
Khi chuyển từ hệ quy chiếu này sang hệ quy
chiếu khác, vận tốc ánh sáng bị lệch một góc
được xác định bởi (14). Góc gọi là góc quang
sai và công thức (14) là công thức quang sai
ánh sáng.
Lý thuyết tương đối tính
θθθ∆ ′−=
2
bacos
2
basin2bsinasin +⋅−−=−
θ∆ θθ∆ ′= sinc
v
(14)
θ∆
- 66 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Phương trình cơ bản của chuyển động chất điểm
Theo thuyết tương đối, phương trình biểu diễn
định luật Newton thứ hai không thể mô tả
chuyển động của chất điểm với vận tốc lớn được
Để mô tả chuyển động, cần phải có phương trình
khác tổng quát hơn. Theo thuyết tương đối
phương trình đó có dạng
Lý thuyết tương đối tính
dt
dvmF =
( )mv
dt
dF =
(15)
- 67 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Phương trình cơ bản của chuyển động chất điểm
Trong đó khối lượng m của chất điểm bằng:
m là khối lượng của chất điểm đó trong hệ mà
nó chuyển động với vận tốc v được gọi là khối
lượng tương đối; mo là khối lượng của cũng chất
điểm đó do trong hệ mà nó đứng yên (v = 0)
được gọi là khối lượng nghỉ
Lý thuyết tương đối tính
2
2
o
c
v1
mm
−
= (16)
- 68 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Phương trình cơ bản của chuyển động chất điểm
Ta thấy rằng theo thuyết tương đối, khối lượng
của một vật không còn là một hằng số nữa; nó
tăng khi vật chuyển động; giá trị nhỏ nhất của
nó ứng với khi vật đứng yên. Cũng có thể nói
rằng: khối lượng có tính tương đối; nó phụ thuộc
hệ quy chiếu
Phương trình (15) bất biến đối với phép biến đổi
Lorentz và trong trường hợp v << c nó trở thành
phương trình biểu diễn định luật thứ hai của
Newton (khi đó m = mo = const)
Lý thuyết tương đối tính
- 69 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Động lượng và năng lượng
Theo (16) động lượng của một vật bằng
Khi v << c, ta thu được biểu thức cổ điển:
Như vậy phương trình cơ bản (15) có thể viết
dưới dạng khác:
Lý thuyết tương đối tính
2
2
o
c
v1
vmvmp
−
==
vmp o=
dt
dpF =
- 70 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Động lượng và năng lượng
Ta hãy tính năng lượng của vật. Theo định luật
bảo toàn năng lượng, độ tăng năng lượng của
vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật:
Để đơn giản, giả sử ngoại lực cùng phương với
chuyển dời
Lý thuyết tương đối tính
dAdW =
ds
ds.Fds.FdAdW ===
- 71 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Động lượng và năng lượng
Theo (15) ta có
Lý thuyết tương đối tính
ds.
c
v1
vm
dt
ddW
2
2
o
−
=
ds.
dt
dv.
c
v1c
vm
dt
dv.
c
v1
mdW 2/3
2
2
2
2
o
2
2
o
−
+
−
=
- 72 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Động lượng và năng lượng
Ta có
Do đó
Lý thuyết tương đối tính
dv.v
dt
ds.dvds.
dt
dv
==
2/3
2
2
o
2
2
2
2
2
2
o
c
v1
vdvm
c
v1c
v1
c
v1
vdv.mdW
−
=
−
+
−
=
- 73 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Động lượng và năng lượng
Mặt khác từ (16) ta có
So sánh hai biểu thức trên ta rút ra
Lý thuyết tương đối tính
2/3
2
2
2
o
c
v1c
vdv.mdm
−
==
dm.cdW 2=
CmcW 2 +=
hay
- 74 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Động lượng và năng lượng
Trong đó C là một hằng số tích phân. Do điều
kiện m = 0 thì W = 0, ta rút ra C = 0
Hệ thức này thường được gọi là hệ thức Einstein
Lý thuyết tương đối tính
2mcW = (17)
- 75 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Hệ quả: Năng lượng nghỉ
Từ hệ thức Anhstanh ta tìm được năng lượng
nghỉ của vật nghĩa là năng lượng lúc vật đứng
yên (m = mo):
Lúc vật chuyển động, vật có thêm động năng Wđ
Lý thuyết tương đối tính
2
ocmW =
−
−
=−= 1
c
v1
1cmcmmcW
2
2
2
o
2
o
2
đ (18)
- 76 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Hệ quả: Năng lượng nghỉ
Biểu thức này khác với biểu thức động năng của
vật thường gặp trong cơ học cổ điển. Trong
trường hợp v << c:
Do đó
Lý thuyết tương đối tính
2
2
2
2 c
v
2
11
c
v1
1
⋅+≈
−
2
vm1
c
v
2
11cmcmmcW
2
o
2
2
2
o
2
o
2
đ ≈
−⋅+=−=
Ta lại tìm được biểu thức động
năng trong cơ học cổ điển
- 77 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Hệ quả: Liên hệ giữa năng lượng và động lượng
của vật
Khi bình phương biểu thức (18) ta được
Thay vào biểu thức trên, và chú ý ,
ta sẽ được
Lý thuyết tương đối tính
2
22
2
2
2
242
o c
vWW
c
v1Wcm −=
−=
2mcW = vmp =
2242
o
2 cpcmW +=
- 78 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Hệ quả: Ứng dụng hiện tượng phân rã hạt nhân
Giả sử một hạt nhân phân rã thành hai hạt
thành phần. Theo định luật bảo toàn năng lượng
ta có:
với W là năng lượng của hạt nhân trước khi phân rã,
W1 và W2 là năng lượng của hai hạt thành phần.
Thay (17) vào biểu thức trên ta sẽ được:
Lý thuyết tương đối tính
21 WWW +=
2
2
2
2
2
2
2
1
2
12
c
v1
cm
c
v1
cmmc
−
+
−
= (19)
- 79 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Hệ quả: Ứng dụng hiện tượng phân rã hạt nhân
Trong đó, ta đã xem hạt nhân như không chuyển
động trước khi phân rã, còn m, m1, m2 là khối
lượng nghỉ của các hạt
Do
Lý thuyết tương đối tính
2
1
2
2
1
2
1 cm
c
v1
cm
>
−
và 22
2
2
2
2
2 cm
c
v1
cm
>
−
nên từ biểu thức (19) ta có 21 mmm +>
nghĩa là khối lượng của hạt nhân trước khi tự
phân rã lớn hơn tổng khối lượng của các hạt
thành phần
- 80 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
5. Động lực học tương đối tính
Hệ quả: Ứng dụng hiện tượng phân rã hạt nhân
Theo công thức Einstein, phần năng lượng này
bằng
Phần năng lượng này thường được tỏa ra dưới
dạng nhiệt và bức xạ
Lý thuyết tương đối tính
( )[ ] 2221 cmcmmmW ⋅=+−= ∆
- 81 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
6. Ý nghĩa triết học của hệ thức Einstein
Nhiều nhà vật lí duy tâm đã lợi dụng hệ thức
Einstein về sự tương đương giữa khối lượng và
năng lượng để làm sống lại thuyết "năng lượng
học".
Họ cho rằng khối lượng là số đo lượng vật chất
chứa trong vật, như vậy theo hệ thức Einstein vật
chất "biến thành" năng lượng.
Do đó vật chất dần dần sẽ bị tiêu hủy.
Lý thuyết tương đối tính
- 82 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
6. Ý nghĩa triết học của hệ thức Einstein
Nhưng như chúng ta đã biết, vật chất tồn tại khách
quan, khối lượng và năng lượng chỉ là hai đại lượng
vật lí đặc trưng cho quán tính và mức độ vận động
của vật chất.
Không có gì chứng tỏ vật chất mất đi mà tính chất
của nó vẫn tồn tại, cho nên điều khẳng định vật
chất "biến thành" năng lượng là vô căn cứ.
Hệ thức Einstein không phải nối liền vật chất với
năng lượng mà nối liền hai tính chất của vật chất:
quán tính và mức độ vận động. Hệ thức cho ta thấy
rõ, trong điều kiện nhất định, một vật có khối
lượng nhất định thì cũng có năng lượng nhất định
tương ứng với khối lượng đó
Lý thuyết tương đối tính
- 83 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
6. Ý nghĩa triết học của hệ thức Einstein
Thuyết tương đối hẹp của Einstein đã đưa khoa học
vật lí tiến lên một bước mới.
Về sau, vào năm 1915, Einstein đã phát triển sâu
thêm một bước nữa thuyết tương đối và đưa ra
thuyết tương đối rộng.
Thuyết tương đối rộng áp dụng cho các hệ quy
chiếu chuyển động có gia tốc, giúp ta nghiên
cứu trường hấp dẫn.
Thuyết tương đối rộng giúp ta hiểu một cách sâu
sắc hơn sự liên hệ của không gian và thời gian
với vật chất trong trường hấp dẫn gây ra bởi
một vật khối lượng lớn, không gian bị cong đi.
Lý thuyết tương đối tính
- 84 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
6. Ý nghĩa triết học của hệ thức Einstein
Các vật chuyển động theo quán tính trong không
gian này không còn chuyển động thẳng nữa, mà
chuyển động theo đường cong.
Thời gian ở nơi trường hấp dẫn mạnh thì trôi chậm
hơn so với thời gian ở nơi trường hấp dẫn yếu.
Nhờ có thuyết tương đối rộng, trong thiên văn
người ta đã giải thích được nhiều sự kiện như tia
sáng bị cong đi khi đi gần mặt trời, sự dịch chuyển
của các vạch quang phổ về phía đỏ do hấp dẫn.
Lý thuyết tương đối tính
- 85 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
Câu hỏi & Giải đáp
- 86 - NE2010: Vật lý Hiện đại (Modern Physics) V.T. Nguyen thai.nguyenvan@hust.edu.vn
Atoms for Peace and
for the Next Generation
Safe, Reliable, Peaceful,
and Sustainable Use of
Nuclear Power
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vat_ly_hien_daii_ne2010_tuan_1_2_348.pdf