Thực nghiệm đã các nhận trong tự nhiên chỉ có
hai loại điện tích dương và âm. Các điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút
nhau.Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất đã
được biết trong tự nhiên, có độ lớn e = 1,6.10
Proton mang điện tích nguyên tố dương, còn
electron mang điện tích nguyên tố âm.
82 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vật lý - Chương VI: Trường tĩnh điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI
TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
I. Điện tích
• Thực nghiệm đã các nhận trong tự nhiên chỉ có
hai loại điện tích dương và âm. Các điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút
nhau.Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất đã
được biết trong tự nhiên, có độ lớn e = 1,6.10-19C.
Proton mang điện tích nguyên tố dương, còn
electron mang điện tích nguyên tố âm.
• Vật mang điện tích dương hay âm là do vật đó đã
mất đi hay nhận thêm electron so với lúc vật
không mang điện. Điện tích mang bởi một vật có
cấu tạo gián đoạn nó luôn là số nguyên lần điện
tích nguyên tố.
1.Sự phân bố điện tích: Trong phần lớn các hiện
tượng vĩ mô, các điện tích được coi như phân bố
liên tục trong không gian mà không để ý đến tính
gián đoạn của chúng.
a) Mật độ điện tích dài:
b) Mật độ điện tích mặt:
c) Mật độ điện tích khối:
2. Định luật bảo toàn điện tích:
Tổng đại số các điện tích trong một hệ cô lập là
không đổi.
dl
dQ
dS
dQ
d
dQ
II. Định luật Coulomb: là định luật về tương tác
giữa hai điện tích điểm đứng yên.
2 ĐT trái dấu
2 ĐT cùng dấu
Độ lớn
1 2
12 122
1 2
21 212
q qF k e
r
q qF k e
r
2
2
9
0
.10.9
4
1
C
mNk
)/(,
.
10.86,8 2
2
12
0 mFhaymN
C
2
21
2112 r
qq
kFF
q2
F21 F12
F12
F21
M N
12e
21e
II. Điện trường
1.Khái niệm về ĐT: bất kỳ một vật mang
điện nào đứng yên cũng tạo ra trong
khoảng không gian xung quanh nó một
dạng vật chất gọi là trường tĩnh điện
hay gọi tắt là điện trường. Một tính
chất cơ bản của điện trường là mọi
điện tích đặt trong điện trường đều bị
điện trường đó tác dụng lực.
2. Vectơ cường độ điện trường
a) ĐN: Vectơ CĐĐT tại điểm M trong ĐT
là lực tác dụng lên điện tích thử q0 đặt tại M
Vectơ CĐĐT là đại lượng đặc trưng cho ĐT về
mặt tác dụng lực, đơn vị là V/m hoặc N/C
0q
FE
F
b) Vectơ CĐĐT gây bởi một điện tích điểm
Xác định vectơ CĐĐT do điện tích điểm q gây ra
tại điểm M cách nó r. Ta tưởng tượng đặt tại M
một điện tích thử q0. Lực tác dụng của điện tích q
lên điện tích q0 là:
là vectơ đơn vị hướng từ điện tích q đến M
Cường độ ĐT:
0
2 2
0
,r r
kqq F kqF e E e
r q r
2r
qk
E
q M
q > 0
q < 0
M
M
E
E
re
re
c) Vectơ CĐĐT gây bởi hệ điện tích điểm
q1 , q2 ,..,qi , .
i
iEE
d) Trường hợp hệ điện tích phân bố liên tục (vật
mang điện)
Chia vật mang điện thành các phần tử VCB
mang điện tích dq coi như điện tích điểm.
Gọi là vectơ CĐĐT gây bởi điện tích dq tại
điểm xét
là bán kính vectơ hướng từ dq đến điểm xét
Vectơ CDĐT do toàn bộ vật gây ra tại điểm xét
d E
r
r
r
kdqEd 2
r
VMĐ
EdE
4. Ứng dụng NgLýCCĐT
a) Điện trường của một Lưỡng cực điện
LCĐ là một hệ hai điện tích điểm có độ lớn bằng
nhau nhưng trái dấu +q và –q, cách nhau một
đoạn l rất nhỏ so với khoảng cách từ LCĐ tới
những điểm đang xét của trường. Vectơ mômen
lưỡng cực điện được định nghĩa:
là vectơ hướng từ -q đến +q và có độ dài bằng l.
Tính vectơ cường độ điện trường tại điểm A nằm
trên trục LCĐ và điểm B nằm trên đường trung
trực của LCĐ cách LC một đoạn r >> l
ep ql
l
Giải:
O +q-q
r2r1 r
Aα
α
B
EEE
EEEA
Theo NLCCĐT:
Tại điểm A, ta có
Gọi r là khoảng cách từ A đến tâm O của LC
22
22
lr
q
lr
qkEA
Vì r >> l/2 nên:
22
22
22
22
lrlr
lrlr
kq
33
22
r
kp
r
qlkE eA
Tại điểm B, ta có r1 = r2
nên:
Theo qui tắc tổng hợp vectơ ta thấy song song
và ngược chiều với nên: E = E+cosα + E-cosα
Trong đó:
Vì r >> l nên:
Do đó:
Vì nên có thể viết:
2
1r
kqEE
3
112
cos
r
kqlE
r
l
rlrr
4
2
2
1
33 r
kp
r
kqlE e
lE 3r
pk
E e
E
l
b) Điện trường gây bởi một
sợi dây thẳng tích điện
đều mật độ điện dài λ > 0
tại điểm cách sợi dây một
đoạn là a.
Trên sợi dây ta lấy một phần tử chiều dài dy VCB
cách chân của đường thẳng góc MH một khoảng
bằng y, mang điện tích dq = λdy
a
H
r
y
M
x
(
(
22 r
dyk
r
kdqdE
yx EdEdEdE
sin.
cos.
dEdEEEdE
dEdEEEdE
yyyy
xxxx
α
d
a
kdEdady
atgyar
2cos
;
cos
2
1
2
1
1 2
1 2
cos (sin sin )
sin (cos cos )
x
y
k kE d
a a
k kE d
a a
* Trường hợp H nằm ngoài đoạn dây:
* Trường hợp hai đầu dây dài ra vô cùng:
)cos(cossin
)sin(sincos
21
12
2
1
2
1
a
kd
a
kE
a
kd
a
kE
y
x
H M
0
2
y
x
E
a
kE
c) Điện trường gây bởi một sợi
dây thẳng tích điện đều mật độ
điện dài λ > 0 tại điểm nằm trên
đường kéo dài của sợi dây và
cách đầu gần nhất của sợi dây
một đoạn là a.
Chọn gốc tại M, ta lấy một phần tửVCB dx có tọa
độ x bất kỳ mang điện tích dq = λdx xem như
điện tích điểm, vectơ CĐĐT do phần tử này gây
ra tại M có phương chiều như hình vẽ và có độ
lớn
22 x
dxk
x
kdqdE
x
MaL
2
1 1
a L
a
k dxE d E E dE
x
kE
a a L
d) Một đoạn dây thẳng tích điện đều
với mật độ điên dài λ được uốn
thành một cung tròn AB tâm O bán
kính R với góc mở .Xác định
vectơ CĐĐT tại tâm O của cung
0
Ta lấy một phần tử VCB ds trên cung tròn AB,
mang điện tích dq = λds xem như điện tích điểm.
Vectơ CĐĐT do phần tử này gây ra tại O có
phương chiều như hình vẽ và có độ lớn
Do điện tích phân bố đối xứng
qua trục y nên
R
dk
R
Rdk
R
dsk
r
kdqdE
222
yx EdEdEdE
0 xEd
x
A
α
dα
R
B
ds
yO
Do đó:
0
0
2
2
0
.cos cos
2 sin
2
yy yE E d E E dE
kdE d
R
k
R
e) Một vòng dây tròn bán kính R, mang
điện tích Q phân bố đều. Xác định
vecto CĐĐT tại điểm M nằm trên trục
của vòng dây và cách tâm O một
khoảng h.
Chọn một phần tử VCB mang điện tích dq trên
vòng dây. Vecto CĐĐT do nó gây ra tại điểm M
có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn
Do điện tích phân bố đối xứng nên nằm
trên trục của vòng dây do đó:
O
R
M
2 2( )
kdqdE
R h
E d E
E
nE dE
2 2 2 2
.cos
( )n
kdq hdE dE
R h R h
3 3
2 2 2 22 2( ) ( )
kh khQE dq
R h R h
f) Một đĩa mỏng hình tròn tâm O
bk R được tích điện đều với mật
độ điện mặt σ. Xác định vectơ
CĐĐT tại điểm M nằm trên
trục đĩa và cách tâm đĩa một
đoạn h.
Ta tưởng tượng chia đĩa thành những diện tích
VCB trong hệ tọa độ cực dS = r drdφ, mang điện
tích dq = σdS xem như điện tích điểm. Vectơ
CĐĐT do phần tử này gây ra tại M có phương
chiều như hình vẽ và có độ lớn
Vì điện tích phân bố đối xứng
qua trục nên các thành phần
thẳng góc với trục sẽ triệt tiêu nhau. Vì vậy vectơ
CĐĐT do cả đĩa gây ra tại một điểm nằm trên
trục sẽ có phương nằm trên trục. Do đó độ lớn
của vectơ CĐĐT tại M :
M
h
dr
r
O
)( 22 rh
dSkdE
EdE
Ed
2 2 2 2
2
3
2 20 02
2 2
2 2
0
co s
( )
2 1 1
1 1
2
R
k d S hE d E
h r h r
k h rd r d
h r
k hE
h h R
h
h h R
Nếu đĩa tròn mang điện đều trở thành mặt
phẳng vô hạn đều, lúc đó :
Vậy vectơ CĐĐT do mặt phẳng vô hạn mang điện
đều gây ra tại điểm M trong điện trường có
phương thẳng góc với mặt phẳng, chiều phụ
thuộc dấu của điện tích và độ lớn không phụ
thuộc vị trí của điểm M.
Lưu ý: Vì điện tích có thể có giá trị dương hay
âm, nên trong trường hợp tổng quát khi tính
cường độ điện trường E thì điện tích được lấy trị
tuyệt đối.
R
02
E
III.Định lý Gauss về tĩnh điện (ĐL Ô-G)
1.Đường sức điện truờng: là đường cong mà
tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
phương của vectơ CĐĐT tại điểm đó; chiều
của đường sức là chiều của vectơ CĐĐT.
Người ta qui ước vẽ số đường sức ĐT qua
một đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường
sức bằng CĐĐT E tại nơi đặt diện tích. Tập
hợp các đường sức ĐT gọi là phổ đường sức
ĐT hay điện phổ.
2.Vectơ cảm ứng điện: Trong môi trường
đồng chất và đẳng hướng , vectơ cảm ứng
điện được ĐN:
Vì CĐĐT tỉ lệ nghịch với hằng số điện môi
ε , nên khi đi qua mặt phân cách của hai
môi trường, phổ các đường sức ĐT bị gián
đoạn ở mặt phân cách của hai môi trường.
Còn D không phụ thuộc môi trường nên khi
đi qua mặt phân cách của hai môi trường,
phổ của đường cảm ứng điện là liên tục.
ED 0
3. Thông lượng của vectơ CĐĐT:
Thông lượng của vectơ CĐĐT gửi qua diện tích
dS vô cùng bé sao cho coi như không đổi trên
dS được định nghĩa:
là vectơ diện tích hướng theo pháp tuyến của
dS và có độ lớn bằng chính diện tích dS.
Thông lượng điện trường gửi qua diện tích S:
E
SdEd .
d S
)()()(
cos...
SSS
dSESdEd
Tương tự thông lượng vectơ điện cảm gửi
qua diện tích S:
Đối với mặt kín vectơ pháp tuyến đơn vị
luôn qui ước hướng ra phía ngoài của mặt.
)()()(
cos...
SSS
dSDSdDd
(S)
(dS) E
n
Một mặt diện tích A được đặt trong
điện trường đều , tính
thông lượng điện đi qua mặt này nếu
nó nằm trong:
a) Mặt yz
b) Mặt xz
c) Mặt xy
E ai b j
a)
b)
c)
( ) ( ) ( ) ( )
. ( ) .
A A A A
EdS EdSi ai bj dSi adS aA
( ) ( ) ( )
. ( ) . 0
A A A
E d S EdSk ai b j dS k
( ) ( ) ( ) ( )
. ( ) .
A A A A
E d S EdS j ai b j dS j bdS bA
5. Định lý Gauss trong chân không:
là tổng đại số các điện tích chứa trong
mặt kín
Định lý Gauss trong môi trường:
0( )
1. i
iS
E d S q
i
i
q
( )
. i
iS
D d S q
Nếu điện tích phân bố liên tục trong mặt kín S với
mật độ điện tích khối ρ thì:
; τ là thể tích giới hạn bởi
mặt kín S
Khi đó ĐL Gauss có thể viết:
Các phương trình này gọi là ĐL Gauss trong
chân không và môi trường dưới dạng tích phân
( )
i
i
q Q d
( ) ( )
1.
o oS
QE d S d
( ) ( )
.
S
D d S Q d
Theo giải tích vectơ thì:
Do đó ta được ĐL Gauss dưới dạng vi phân:
Trong hệ tọa độ Descartes:
( ) ( )
( ) ( )
.
.
S
S
E d S divEd
D d S divDd
.
.
o o
divE hay E
divD hay D
yx zEE EdivE
x y z
• Chứng minh định lý Gauss
1. Góc khối:góc khối từ O nhìn diện tích dS là đại
lượng:
r = OM, M là một điểm trên dS, α là góc hợp bởi
OM và vectơ đơn vị pháp tuyến của dS
là hình chiếu của
dS lên mặt phẳng vuông góc
với OM . Vậy:
2
cosdSd
r
O
r
α
dS
dSncos ndS dS
2
ndSd
r
Nếu vẽ mặt cầu tâm O bán kính r = 1 và gọi d∑ là
phần diện tích mặt cầu nằm trong hình nón đỉnh
O tựa trên chu vi của dS thì :
Nếu chọn chiều pháp tuyến dương hướng ra
ngoài O thì dΩ > 0 : dΩ = + d∑
Nếu chọn chiều pháp tuyến dương hướng vào
trong O thì dΩ < 0 : dΩ = - d∑
Đơn vị góc khối là steradian (sr)
2 21
ndSd d d
r
Góc khối từ O nhìn diện tích S bất kỳ
Giá trị tuyệt đối của Ω chính là phần diện tích
mặt cầu tâm O bán kính 1 nằm trong mặt nón
đỉnh O tựa trên chu vi của S.
Đặc biệt nếu S là mặt kín bao quanh O thì góc
khối Ω nhìn từ O có giá trị tuyệt đối là
Nếu chọn chiều dương pháp tuyến S hướng ra
ngoài mặt S thì Ω = +4π, trong trường hợp ngược
lại thì Ω = -4π
2
cos
S S
dSd
r
24 1 4
2. Thông lượng do điện tích q đặt tai O gửi
qua diện tích dS
Khi q > 0 thì dФ cùng dấu với dΩ, q < 0 thì dФ
trái dấu với dΩ nên
E
2
0 0
. . .cos
.cos
4 4
d E d S E dS
q qdS d
r
04
qd d
a) Trường hợp mặt kín S bao quanh điện tích q
b) Trường hợp q nằm ngoài mặt kín S
Dựng mặt nón đỉnh O tiếp xúc với mặt kín S,
đường tiếp xúc của mặt nón với S chia S thành
hai phần S1 và S2 khi đó:
0 0 0
4
4 4S S
q q qd d
1 2
0 0
S S S
d d d
Vậy điện thông do một điện tích q gây ra qua mặt
kín S có giá trị bằng q nếu q ở trong mặt kín S và
bằng 0 nếu q ở ngoài mặt kín S.
Trong trường hợp nếu có nhiều điện tích q1 , q2,
q3 . theo nguyên lý chồng chất điện trường ta
suy ra: điện thông qua mặt kín S bằng tổng điện
thông do từng điện tích gây ra qua mặt kín S
O
S1
S2
6.Ứng dụng ĐL Gauus: ĐL Gauss về tĩnh
điện được áp dụng để tính vectơ CĐĐT khi
sự phân bố điện tích có tính chất đối xứng
và sự đối xứng này đảm bảo cho vectơ
CĐĐT có độ lớn không đổi hoặc vuông góc
dọc theo những mặt nào đó vẽ tưởng tượng
trong ĐT.
VD 1: Xác định vectơ CĐĐT do một mặt
phẳng vô hạn tích điện đều với mật độ
điện mặt σ gây ra.
Ta chọn mặt kín S là mặt trụ thẳng tưởng tượng
có hai đáy So song song và đối xứng nhau qua
mặt phẳng và một trong hai đáy đi qua điểm ta
xét. Vì trên mặt xung quanh, hai vectơ và
luôn vuông góc với nhau nên:
E Sd
0 0( ) ( ) ( ) ( )
0 0
1 12
2
xqS S S S
o o o
o
EdS EdS EdS EdS
S ES S E
VD 2: Xác định vectơ CĐĐT do quả cầu
bk R mang điện tích Q phân bố đều
gây ra tại một điểm nằm bên ngoài và
bên trong quả cầu trong trường hợp:
a) điện tích phân bố trên bề mặt.
b) điện tích phân bố trong toàn bộ thể
tích của quả cầu với mật độ điện tích
khối
Do tính chất đối xứng của bài toán, nên vectơ
CĐĐT có phương xuyên tâm. Măt khác những
điểm cách đếu tâm quả cầu đều hoàn toàn tương
đương nhau nên độ lớn của vectơ CĐĐT tại
những điểm đó phải bằng nhau. Ta chọn mặt kín
S là mặt cầu tưởng tượng tâm O bk r.
R
0 0( ) ( )
2
2
0 0
.4
4
in in
S S
in in
Q QEd S EdS
Q QE r E
r
a)
Trường hợp:
Trường hợp:
2
0
:
4
: 0 0
in
in
Qr R Q Q E
r
r R Q E
R
b) *Trường hợp r > R
*Trường hợp r < R
Dưới dạng vecto:
3
2
4
3 4in o
QQ Q R E
r
R
3
0
4
3
3
inQ r
rE
03
rE
• Bên trong một quả cầu đặc, tích điện
đều với mật độ điện tích khối ρ có một
lỗ rỗng hình cầu. Tâm của lỗ rỗng cách
tâm quả cầu một khoảng a. Xác định
vectơ cường độ điện trường bên trong
lỗ rỗng.
• Điện trường tại điểm M trong hốc
là điện trường do quả cầu
tâm O và tâm O’ gây ra tại M
Áp dụng kết quả tính điện trường bên trong quả
cầu ở trên ta được
Vậy điện trường bên trong hốc là điện trường
đều
O
1ME E E
1,E E
' '
3 3 3
M
o o o
OM O M OOE
O’
• Xác định điện trường bên trong
và bên ngoài hình trụ đặc dài vô
hạn bán kính R tích điện đều
với mật độ điện tích khối ρ
• Do phân bố điện tích đối xứng trụ nên điện
trường có phương thẳng góc với trục của trụ.
Chọn mặt kín S là mặt trụ bán kính r chiều cao h
R
r E
n
n
E
n
R
R
r E
n
n
E
n
R
Áp dụng định lý Gauss
S0 là diện tích đáy, Sxq là diện tích xung quanh
của mặt trụ kín S.
a) Khi r > R
00 0( ) 2
0 0
.2
2
xq
in in
S S S
in in
Q QEd S Ed S Ed S
Q QE rh E
rh
2
2
02
in
RQ R h E
r
b) Khi r < R
Hay dưới dạng vecto
2
02
in
rQ r h E
02
rE
Bên trong hình trụ đặc dài vô hạn, tích
điện đều với mật độ điện tích khối có
một lỗ rỗng hình trụ dài vô hạn. Trục
của hình trụ và trục của lỗ rỗng song
song nhau và cách nhau một khoảng a.
Xác định vectơ cường độ điện trường
bên trong lỗ rỗng
Điện trường tại điểm M trong hốc. Áp dụng
nguyên lý chồng chất ĐT:
Vậy điện trường bên trong lỗ rỗng là
một điện trường đều
2 11 2
1
' '
2 2 2 2
'
o o o o
E E E E E E
OM O M OO aE
a OO
IV.Điện thế
1.Công của lực tỉnh điện
Giả sử ta dịch chuyển một điện tích điểm qo
trong điện trường của điện tích điểm q. Công của
lực tỉnh điện trong chuyển dời vô cùng nhỏ bằng:
2
1
0
0
0 3 2
0 0
0 0 0
2
0 0 1 0 2
. . .
.
4 4
4 4 4
r
r
dA F dr q E dr
q qqq r dr dr
r r
q q q q q qA dA dr
r r r
• Chứng tỏ công của lực tỉnh điện trong sự dịch
chuyển điện tích qo trong điện trường của điện tích
điểm q không phụ thuộc vào dạng của đường cong
dịch chuyển mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu
và điểm cuối của chuyển dời.
• Nếu ta dịch chuyển điện tích qo trong điện trường
của hệ điện tích điểm thì:
1 1
0 0
1 10 0
. . .
(1)
4 4
N N Nn n
M N i i
i iM M M
n n
i i
i iiM iN
A F d r F d r F d r
q q q q
r r
• Trong trường hợp tổng quát, nếu ta dịch chuyển
điện tích qo trong một trường tỉnh điện bất kỳ thì
ta có thể coi trường tĩnh điện này như gây ra bởi
một hệ vô số điện tích điểm. Vậy:
• Công của lực tỉnh điện trong sự dịch chuyển
điện tích qo trong một điện trườngbất kỳ
không phụ thuộc vào dạng của đường cong
dịch chuyển mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm
đầu và điểm cuối của chuyển dời.
2.Tính chất thế của trường tỉnh điện
Theo kết quả trên, nếu ta dịch chuyển qo theo một
đường cong kín bất kỳ thì công của lực tĩnh điện
trong dịch chuyển đó sẽ bằng không. Vậy trường
tỉnh điện là một trường thế.
Vậy :
“Lưu số của vectơ CĐĐT(tỉnh)dọc theo một đường
cong kín bằng không”
. 0 . 0oA q E ds E ds
Theo định lý Stockes thì:
Trong đó S là mặt giới hạn bởi đường cong kín
nên
Phương trình này biểu diễn tính chất thế của
TTĐ nhưng dưới dạng vi phân.
)(
..
S
SdErotdsE
0
0
rotE
E
2.Thế năng của một điện tích trong điện
trường
Vì trường tĩnh điện là trường thế, nên công
của lực tỉnh điện trong sự dịch chuyển một
điện tích qo trong điện trường bằng độ giảm
thế năng W của điện tích đó trong điện
trường
AMN = WM - WN
WM - WN là độ giảm thế năng của điện tích
điểm qo trong sự dịch chuyển điện tích đó
từ M đến N trong điện trường.
So sánh biểu thức trên với biểu thức (1) ta suy ra
biểu thức thế năng của điện tích điểm q0 đặt
trong điện trường của điện tích điểm q và cách
điện tích này một đoạn r là:
C là một hằng số tùy ý, W còn được gọi là thế
năng tương tác của hệ điện tích qo , q.
Nếu qui ước thế năng của điện tích qo khi nó cách
xa q vô cùng bằng 0 thì C = 0 khi đó:
C
r
qqW
0
0
4
r
qqW
0
0
4
Tương tự :
• Thế năng của điện tích qo trong điện trường của
hệ điện tích điểm là:
• Thế năng của điện tích qo trong điện trường bất
kỳ là:
n
i i
i
r
qq
W
1 0
0
4
0 .M M
M
W A q E ds
4.Điện thế
a) ĐN : Điện thế tại một điểm đang xét trong điện
trường được định nghĩa:
W là thế năng của điện tích qo tại điểm đang xét
b) Từ định nghĩa của điện thế ta suy ra:
* Điện thế của điện trường gây bởi một điện tích
điểm q tại điểm cách nó một khoảng r là:
Nếu qui ước
oq
WV
04
qV C
r
0 0 kqV khi r C V
r
* Điện thế của điện trường gây bởi một hệ điện tích
điểm q1, q2,.qn tại một điểm nào đó trong điện
trường là:
ri là khoảng cách từ điểm xét đến qi
* Điện thế gây bởi hệ điện tích phân bố liên tục (
vật mang điện)
r là khoảng cách từ phần tử điện tích vô cùng nhỏ
dq đến điểm xét
1 104 .
n n
i
i
i ii
qV V
r
VMĐVMĐ r
kdqdVV
* Điện thế tại điểm M trong điện trường
bất kỳ là:
Ta có thể tính công qua hiệu điện thế
AMN = WM - WN = qo (VM – VN)
M
M dsEV .
5) Năng lượng của LCĐ trong điện trường ngoài:
Giả sử LCĐ được đặt trong điện trường ngoài
đều. Khi đó các điện tích của
LCĐ bị điện trường ngoài tác
dụng các lực cùng phương
ngược chiều và có độ lớn bằng
qE tạo thành một ngẫu lực.
Nếu momen của LCĐ hợp với một góc α thì
momen của ngẫu lực tác dụng lên LCĐ có độ
bằng : µ = qlEsinα
+
_ α
1F
2F
lqp
E
Công của lực điện trường khi quay LCĐ góc dα
dA = -µdα = - qlEsinαdα = -pEsinαdα
Công của lực ĐT khi quay LCĐ từ góc α đến α = 0
Mà theo phương trình ĐN hiệu thế năng:
A = W(α) – W(0)
Vậy thế năng của LCĐ trong điện trường ngoài
là:
)0cos(coscos0cos
sin
0
pEpEpEpE
dpEdAA
EppEW .cos)(
V. Mặt đẳng thế
1.ĐN: Mặt đẳng thế là quỹ tích những điểm
có cùng điện thế.
2.Tính chất:
a) Công của lực tĩnh điện trong sự dịch
chuyển một điện tích qo trên một mặt đẳng
thế bằng không.
b) Vectơ CĐĐT tại một điểm trên mặt đẳng
thế vuông góc với mặt đẳng thế tại điểm đó
VI. Liên hệ giữa vectơ CĐĐT và điện thế
1. Hệ thức giữa vectơ CĐĐT và điện thế
Theo phương trình ĐNHTN:
. .
. .cos
MN M N
o o o
s s
A W W dA dW
F d s q dV q E d s q dV
E ds dV
dVE ds dV E
ds
Từ biểu thức trên ta suy ra hình chiếu Ex, Ey, Ez
của vectơ CĐĐT trên ba trục tọa độ Descartes là:
Do đó:
Hay:
z
VE
y
VE
x
VE zyx
;;
x y z
V V VE iE jE kE i j k
dx dy dz
VgradE
Theo trên ta có: nên
max khi cùng phương với mà thẳng
góc với mặt đẳng thế nên : Lân cận một
điểm trong điện trường, điện thế biến thiên
nhiều nhất theo phương pháp tuyến với mặt
đẳng thế.
* Theo trên
Nếu
cosEdsdV dV
EdsE
. . .
B
A
V B B
A B
V A A
dV E d s dV E d s V V E d s
.A BE const V V E AB
1) Một đoạn dây thẳng dài L, tích điện đều mật độ
điện dài . Tính điện thế tại điểm M nằm trên
đường kéo dài của đoạn dây và cách đầu gần
nhất một đoạn a.
x
dx
ln
a L
a
k dx k a LV
x a
2) Một cung tròn AB bán kính R mang điện tích Q
phân bố đều, AÔB = α0 . Tính điện thế tại tâm O
của cung.
0 0k R kkdq kQV
R R R
3) Một vòng dây tròn bán kính R mang điện tích Q
phân bố đều. Tính điện thế tại điểm M nằm trên
trục vòng dây và cách tâm của nó một đoạn h
2 2
kdq kQV
r R h
4) Tính điện thế bên trong và bên ngoài quả
cầu tâm O, bán kính R mang điện tích Q
phân bố đều trong trường hợp :
a) Điện tích chỉ phân bố trên bề mặt.
b) Điện tích phân bố trong toàn bộ thể tích
của quả cầu với mật độ điện tích khối .
a) r < R
Điện trường bên trong quả cầu bằng không nên
điện thế tại mọi điểm bên trong quả cầu đều
bằng nhau do đó:
r > R
o
kdq kQV V
R R
2
0
2
r
V r
dV kQE E dV Edr dr
dr r
dr kQdV kQ V
r r
b) r > R
r < R
2
0
2
r
V r
dV kQE E dV Edr dr
dr r
dr kQdV kQ V
r r
2 2
0 0
3
6 6
R
r
V R R
r
oV r r
R r
dV rE E dV Edr dr
dr
r RV V
Mà:
3 2
2 2 2
0 0
2 2
0 0
4
4 3 3
3 6 6
6 2
R
o o
r
o
r
kQ R RV
R R
R r RV
r RV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- e9fe1f3097e67adf3e75e680c8bf04b5_2485.pdf