NHIỆT DUNG CỦA CHẤT RẮN
1. Nhiệt dung
Theo định luật I của nhiệt động lực học:
dQ = dU –dW
Trong đó:
dQ : nhiệt năng
dU : nội năng
dW : công, dW = pdV
41 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vật lý - Chương IV: Tính chất nhiệt của chất rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV
TÍNH CHẤT NHIỆT
CỦA CHẤT RẮN
I. NHIỆT DUNG CỦA CHẤT RẮN
1. Nhiệt dung
Theo định luật I của nhiệt động lực học:
dQ = dU – dW
Trong đó:
dQ : nhiệt năng
dU : nội năng
dW : công, dW = pdV
Nhiệt dung của vật rắn:
CVR = Cmạng + Celectron
Nội năng của vật rắn U:
U = Umạng + Uelectron
Umạng = Năng lượng toàn phần của gốc nguyên tử
dao động quanh nút mạng
Uelectron = Năng lượng toàn phần của các electron
Nhiệt dung đẳng tích:
VV T
U
T
Q
CV=
2. Kết quả thực nghiệm
Đối với chất điện môi
CV ~ T
2
Đối với kim loại
CV ~ T
Ở nhiệt độ phòng (300oK): giá trị nhiệt dung của hầu hết các
chất có giá trị không đổi 3R = 3NkB = 6 cal/mol.độ.
Ở nhiệt độ thấp: Khi giảm nhiệt độ nhiệt dung giảm rõ rệt và
tiến đến giá trị CV = 0 khi T = 0
Khi T tăng : CV tăng dần đến giá trị không đổi
3R = 3NkB = 6 cal/mol.độ
Điện môi C ~ T3
Kim loại C ~ T
với 10-4cal/mol.độ2
CV
Cal/mol.K
T, K
0 10 20 30 40
2 -
4 -
6 -
3. NHIỆT DUNG ĐẲNG TÍCH CỦA
MẠNG TINH THỂ
LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN
Mô hình
1 hạt ở nút 3 dao động tử điều hòa.
Tinh thể N hạt 3N dao động tử.
Năng lượng của một dao động tử:
với m2 = f = hệ số của lực Hooke
2
1
2
1
E = mv2 + m2x2
Theo phân bố Boltzman:
Khi cân bằng nhiệt, năng lượng trung bình của một
dao động tử:
0
kT
E
0
kT
E
dx.dve
dx.dve.E
E
0
kT
E
0
kT2
xvm
222
dvdxe
dvdx.exv
2
m
E
222
0
kT2
xm
0
kT2
xm22
0
kT2
mv
0
kT2
mv2
dxe
dxe
2
xm
dve
dve
2
mv
22
22
2
2
0
kT2
xm
kT2
mv
0
kT2
xm
kT2
mv22
0
kT2
xm
kT2
mv
0
kT2
xm
kT2
mv2
dxe.e
dxe.e.
2
xm
dve.e
dve.e.
2
mv
E 222
222
222
222
0
kT2
xm
0
kT2
xm22
0
kT2
mv
0
kT2
mv2
dxe
dxe
2
xm
dve
dve
2
mv
E 22
22
2
2
Triển khai tính toán:
ñE tE
=ñE tE
2udu = 2vdv dv = 2kT
kT2
m
u.
m
kT2
udu
.kT2
mv
udu
0
kT2
xm
0
kT2
xm22
0
kT2
mv
0
kT2
mv2
dxe
dxe
2
xm
dve
dve
2
mv
E 22
22
2
2
Trong dao động điều hòa:
động năng trung bình = thế năng trung bình
kT2
xm
kT2
2mv 22
Ta đặt:
u2 =
Đặt x = u2 dx = 2udu
0
x2
1
0
x2
1
0
x
0
x
dxe.x
dxe.x
kT2
x2
dx
.e
x2
dx
.e.x
kT2E
1
2
dxex x
0
1n
Theo định nghĩa và tính chất hàm Gamma:
(n) = (n) = (n-1) (n-1)
0
u
0
u2
due
dueu
kT2E
2
2
Năng lượng của hệ gồm N hạt (3N dao động tử điều
hòa): U = 3NkT
T
U
Nhiệt dung đẳng tích: CV = = 3Nk
Nhiệt dung đẳng tích của 1 mol:
CV = 3NAk = 3R = 6 cal/mol.độ
Vậy: Lí thuyết cổ điển phù hợp với thực nghiệm ở
nhiệt độ cao, không phù hợp ở nhiệt độ thấp.
kT
)
2
1
(
)
2
1
().1
2
3
(
.kT2
)
2
1
(
)
2
3
(
.kT2E
LÍ THUYẾT EINSTEIN
Mô hình : một chất rắn có N hạt là tập hợp của 3N
dao động tử điều hòa độc lập có cùng tần số
Năng lượng của mỗi dao động tử (1 lượng tử)
En = nh với n là số nguyên.
Năng lượng trung bình của một dao động tử là:
...ee1
...e2eh
e
e.nh
E
kT
h2
kT
h
kT
h2
kT
h
1n
kT
nh
1n
kT
nh
1e
h
E
kT
h
Ở nhiệt độ cao: kT >> h x << 1:
kT
h
1...
kT
h
kT
h
11e
2
kT
h
U = 3NkT
phù hợp với kết quả cổ điển
(Định luật Dulông- Petit)
Năng lượng trung bình của hệ gồm 3N dao động tử:
U = 3N.
1e
h
kT
h
e-x 1 + x + x2 +
CV =
T
2
E
E
e.
T
Nk3
CV giảm theo nhiệt độ theo hàm nhanh hơn
kết quả đo được bằng thực nghiệm.
E
Te
Lí thuyết Einstein cho phép giải thích CV không
đổi ở nhiệt độ cao, ở nhiệt độ thấp CV giảm khi nhiệt
độ giảm nhưng giảm nhanh hơn kết quả thực nghiệm.
* Ở nhiệt độ thấp: kT > 1:
kT
h
kT
h
e.h
1e
h
E
U = 3N CV =
kT
h2
V
e.
kT
h
Nk3
T
U
Đặt: : nhiệt độ Einstein
k
h E
E
LÍ THUYẾT DEBYE
MÔ HÌNH
Chất rắn gồm các dao động tử; một dao động tử
không biểu thị dao động của từng gốc nguyên tử
như mẫu của Einstein mà biểu thị cho dao động
chuẩn của toàn tinh thể.
Tinh thể có N nguyên tử thì có 3N dao động
chuẩn: N dao động dọc và 2N dao động ngang.
Năng lượng trung bình của một dao động tử với
tần số là:
1e
h
E
kT
h
Tinh thể là một môi trường tán sắc
Hệ thức tán sắc:
= qv
Năng lượng của mạng tinh thể chất rắn là:
N2
1i
N3
1i kT
h
i
ngangi
N
1i
doïci
1e
h
UU
i
U =
2
q = : vectơ sóng
Tinh thể hữu hạn có các cạnh Lx, Ly, Lz.
Điều kiện biên vòng cho hàm sóng:
exp[iq(r + L)] = expiqr
qx = ; qy = ; qz =x
x
2
n
L
y
y
2
n
L
z
z
2
n
L
Với nx, ny, nz Z
q = 2
z
2
y
2
x qqq
Trường hợp đơn giản
Tinh thể lập phương cạnh L
Môi trường đẳng hướng.
Vận tốc truyền các sóng lấy trung bình là vo.
Hệ thức tán sắc:
2
z
2
y
2
x00n00 nnn
L
2
vn
L
2
vqv
Xét trong không gian q
Các giá trị được phép của q xác định vị trí các
nút của mạng.
3 32 8
L V
Các điểm có cùng một giá trị của q thuộc cùng
một mặt cầu có bán kính q thể tích mặt cầu
34 q
3
2
L
Ô nguyên tố của mạng này có dạng lập
phương cạnh Thể tích ô mạng:
V = thể tích của tinh thể, V = L3.
Số các giá trị được phép của q bằng số dao động tử
có số sóng từ 0 q:
Số các dao động tử có tần số từ 0 :
3
3
3 2
4
q
q3 V
8 6
V
N(q) =
Hệ thức tán sắc: = voq = vo. 3
4
)q(N3
.
L
2
3
4
)q(N3
.
L
2
q
3
3
2 3
o o
V 2 4
V.
6 v 3v
N(q) =
Với q =
ov
22
Số dao động tử có giá trị q trong khoảng q q + dq:
g(q) = (1)
2
2
dN(q) q
V
dq 2
Số dao động tử có trong khoảng + d:
dN() = V. g() = 2
3
o
4
d
v
2
3
o
dN( ) 4
V
d v
(2)
(1) và (2) : gọi là hàm mật độ trạng thái (mật
độ mode dao động).
2
2
q
2
dN(q) = V. dq
Nội năng của hệ:
U =
max 2
h h 30
okT kT
h h 4
dN( ) . . d
v
e 1 e 1
3 3 3
o d ng
1 1 2
const
v v v
Dùng giá trị trung bình của vận tốc theo công thức:
3
o
4
V.
v
max max 32
h h30 0
okT kT
h 4 h
. d V. d
v
e 1 e 1
max : tần số cực đại của dao động chuẩn, được tính từ:
max
0
dN( ) 3N
max 2
3 0
o
4
V. d 3N
v
3
max
3
0
3
max v.
V4
N9
Đặt: x = xmax =
h
kT
max Dh
kT T
D = : nhiệt độ Debye.
maxh
k
d = dx
kT
x
h
kT
h
U =
3
o
4
V.
v
max
3
x
x0
kT
h. x
kTh
. dx
e 1 h
U =
3 3
o
4
V.
h v
max 3x4 4
x0
x
k T dx
e 1
U =
3 3
o
4
V.
h v
max
3
x
4 4
0
x
k T dx
1 x 1
max
3
x
2 max
0
x
x dx
3
* Ở nhiệt độ cao: kT >> h x << 1
ex = 1 + x + x2 + 1 + x
U =
3 3
o
4
V.
h v
3
x
Tk max44
3 3
o
4
V.
h v
3
4 4 maxhk T
kT
U =
U = 3NkT
2
o
4
V.
hv
3
maxkT.
3
o
9N
.v
4 V
U = 3NkT : trùng với kết quả cổ điển.
Ở nhiệt độ thấp: x = >> 1
h
kT
U = k4T4 = k4T4
3 3
o
4 V
h v
4
15
3 3
max
4 V
4 V
h
9N
4
15
U =
4 4 4
3 3
max
9N k T
15h
3 4
x0
x dx
e 1 15
Nhiệt dung
CV =
U
T
3
4 4 4
3
3 3
max D
12N k 12N k T
T
5h 5
CV ~ T
3 phù hợp với thực nghiệm.
Lí thuyết Debye trùng với kết quả thực nghiệm ở
cả nhiệt độ cao với nhiệt độ thấp.
3
D
T
CV =
Tính chất hạt đặc trưng bởi năng lượng photon
= h
II. LÍ THUYẾT PHONON VỀ NHIỆT DUNG
Ánh sáng có lưỡng tính:
Tính chất sóng đặc trưng bởi bước sóng
2
k
p k
k
= vectơ sóng.
hay xung lượng
Tương tự, sự lượng tử hóa của sóng đàn hồi trong
tinh thể là phonon có năng lượng và xung lượng.
Sự lượng tử hóa sóng ánh sáng là photon.
Photon có thể tồn tại trong chân không, nhưng
phonon chỉ có trong các môi trường có thể truyền
sóng đàn hồi.
photon : haït thöïc
phonon : chuaån haït
hkT
h
E n h
e 1
Năng lượng trung bình của một dao động tử
trong tinh thể là:
Ở nhiệt độ xác định, số phonon coi như xác định.
với : số phonon trung bình có năng
lượng h.
h
kT
1
n
e 1
* Ở nhiệt độ cao: x = << 1h
kT
ex – 1 1 + x – 1 x = h
kT
= kT = hE n
= n
o o
kT kT
qv qvh.
2
n kT
h
=
o
2 2
v
oqv
2
q = =
Số phonon trong thể tích V:
Np =
max max
2
q q
2o o
o
kT q
n .dN(q) .V dq
v q 2
dN(q)
.dq
dq
g(q)
Np =
2
max
2
o
qkT
V
v 4
max
max
o
2
q
v
Với g(q) =
2
2
dN(q) q
V
dq 2
Mà Np(q) = V
3
max max
2 2
q 2V
.
4 4 v
Np = 3N ~ T
D
3 T
2
CV = = const
U
T
D = : nhiệt độ Debye.
maxh
k
* Ở nhiệt độ thấp:
Np ~ ~ T3
3
D
T
Lý thuyết phonon về nhiệt dung phù hợp với kết
quả thực nghiệm.
và CV ~234Nk T
3
3
D
T
TÓM LẠI
Tinh thể chất rắn có thể coi như là một hộp
chứa khí phônôn có số phônôn thay đổi theo
nhiệt độ của chất rắn.
Phônôn và phôtôn đều tuân theo phân bố
Bose – Einstein và được gọi là các hạt
Boson.
III. SỰ DẪN NHIỆT VÀ NỞ NHIỆT
CỦA CHẤT RẮN
Trong các vật rắn điện môi quá trình dẫn nhiệt chủ
yếu là do các phônôn.
Theo thuyết động học chất khí: Hệ số dẫn nhiệt trong
chất khí là:
k = CV .
1
3
v
CV : nhiệt dung của một đơn vị thể tích khí.
v: vận tốc trung bình của các phân tử khí.
: quãng đường tự do trung bình của các hạt.
SỰ DẪN NHIỆT
Trong chất rắn: Coi như một hộp chứa khí phonon
Debye đã dùng công thức trên cho tinh thể, với:
CV : nhiệt dung của mạng tinh thể.
:quãng đường tự do trung bình của các phonon
được xác định bởi hai quá trình:
: vận tốc của phonon (vận tốc truyền âm) = vo.v
+ Tán xạ hình học:
Tán xạ trên mặt tinh thể, sai hỏng,
+ Tán xạ phonon – phonon.
Quãng đường tự do trung bình p của phônôn tỉ lệ
nghịch với nồng độ phônôn np và tiết diện tán xạ hiệu
dụng p:
Ở Nhiệt độ cao ( T >> D):
K =
const
T
K sẽ giảm khi nhiệt độ tăng. Phù hợp định tính
với kết quả thực nghiệm.
p p
1
n
p =
1
3
v
p p
1
n
K = CV
D
3 T
2
CV = const; np = 3n
Ở Nhiệt độ thấp (T << D):
CV ; np = K = const.
3
D
T
3
D
T
Thực tế K tiếp tục tăng khi hạ nhiệt độ.
Giải thích là do khi nhiệt độ giảm thì biên độ dao
động của nguyên tử giảm quãng đường tự do trung
bình p của các phônôn tăng cho đến khi quãng
đường tự do trung bình bị hạn chế bởi tán xạ hình học
trên các nút mạng tinh thể.
SỰ NỞ NHIỆT
Coi mạng tinh thể như một hệ các dao động tử
(DĐT) dao động điều hòa.
Khi nhiệt độ tăng biên độ dao động của các DĐT
tăng Khoảng cách giữa các nguyên tử tăng Nở
nhiệt.
Những phép tính toán chính xác cho ta kết quả hệ
số nở nhiệt CV
Ở nhiệt độ cao: CV = const = const không
phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ở nhiệt độ thấp: CV T
3 T3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_iv_tinh_chat_nhiet_cua_chat_ran_hay_truy_cap_vao_trang_www_mientayvn_com_de_tai_them_nhieu_ta.pdf