CÁC LOẠI LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
Các nguyên tử khi tiến lại gần nhau để tạo thành tinh
thể Có sự tương tác giữa chúng Năng lượng
của toàn hệ giảm. Độ giảm năng lượng này xác định
năng lượng liên kết của tinh thể.
Năng lượng liên kết khác nhau giữa các loại tinh thể
37 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vật lý - Chương II: Liên kết trong tinh thể chất rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng II
LIÊN KẾT TRONG TINH
THỂ CHẤT RẮN
I. CÁC LOẠI LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
Các nguyên tử khi tiến lại gần nhau để tạo thành tinh
thể Có sự tương tác giữa chúng Năng lượng
của toàn hệ giảm. Độ giảm năng lượng này xác định
năng lượng liên kết của tinh thể.
Năng lượng liên kết khác nhau giữa các loại tinh thể:
Tinh thể khí trơ:
Eliên kết = 0.02 0.2 eV/nguyên tử
Tinh thể kim loại kiềm:
Eliên kết = 1 eV/nguyên tử
Tinh thể nhóm 4 như Ge, Si:
Eliên kết = 4 ; 5 7,36 eV/nguyên tử
1. BẢN CHẤT CỦA CÁC LỰC TƢƠNG TÁC TRONG TINH THỂ
Khi các nguyên tử lại gần nhau, giữa các nguyên tử
có thể có các tương tác:
+ Tương tác hấp dẫn.
+ Tương tác từ.
+ Tương tác tĩnh điện.
Nếu hợp các tương tác đó làm năng lượng hệ giảm
lực hút giữa các nguyên tử sẽ thắng tinh thể ổn
định.
Nếu hợp các tương tác đó làm năng lượng hệ tăng
lực đẩy thắng tinh thể không hình thành.
+ Với các nguyên tử có điện tích e: năng lƣợng hút tĩnh
điện:
Uđiện = Uhút ~ - ~ -5eV
r
e2
•Giả sử xét tương tác giữa hai nguyên tử gần nhau nhất cách
nhau 3
o
A
•Như vậy:
•Uđiện >> Utừ >> Uhấp dẫn
•Vậy nguồn gốc liên kết chính trong tinh thể là tương tác tĩnh điện.
+ Với nguyên tử nặng nhất có A = 250 năng lượng hấp dẫn vào
khoảng:
Uhấp dẫn ~ 2,4.10
-32 eV
+Với các nguyên tử có momen từ cơ bản bằng magnetron
Born năng lượng tương tác:
Utừ ~ - 7.10
-6 eV
Tương tác đẩy giữa các điện tích cùng dấu:
hạt nhân – hạt nhân; electron – electron
nr
A
Uđẩy =
Trong đó: A, n = hằng số, n >> 1; r : khoảng cách giữa hai
nguyên tử.
TƢƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
Tương tác tĩnh điện trong tinh thể gồm:
Tương tác hút và tương tác đẩy
r
e2
Uhút ~ -
Tương tác hút giữa các điện tích trái dấu:
electron – hạt nhân
r0
r
U ( r)
Umin
Vậy: Năng lượng tương tác giữa hai nguyên tử gồm:
U(r) = Uhút + Uđẩy
Khi r = ro , U(ro) = Umin
ro = khoảng cách thực giữa
hai nguyên tử gần nhau nhất
trong tinh thể.
Khi r 0 :
Uđẩy >> Uhút U(r)
Khi r :
Uđẩy << Uh = 0 U(r) 0
Tùy theo số electron hóa trị của các nguyên tử mà
chúng có thể phân bố lại electron bằng cách: nhường,
hay thu, hay góp chung các electron hay chỉ biến dạng
các lớp vỏ e-.
2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT TRONG CHẤT RẮN
Sự khác biệt giữa các loại liên kết trong chất rắn là do
sự phân bố của các điện tử hóa trị của các nguyên tử.
Khi đưa các nguyên tử lại gần nhau để tạo tinh thể
chất rắn, chúng có sự phân bố lại các điện tử trong các
nguyên tử. Quá trình này thỏa điều kiện:
+ Bảo toàn điện tích của hệ.
+ Xu hƣớng sao cho các nguyên tử có lớp vỏ
ngoài cùng đầy e-.
CÁC LOẠI LIÊN KẾT CƠ BẢN TRONG TINH THỂ
1-Liên kết Van der Waals
Liên kết yếu giữa các nguyên tử trung hòa bởi tương tác
Van der Waals – London do sự thăng giáng trong phân bố
điện tích của các nguyên tử.
2-Liên kết ion
Các nguyên tử trao đổi điện tử hóa trị với nhau để tạo
thành các ion (+) và ion (-) liên kết bằng lực hút tĩnh
điện của các ion trái dấu.
3-Liên kết đồng hóa trị
Liên kết giữa các nguyên tử bằng cách góp chung các
electron hóa trị Các nguyên tử trung hòa có sự phân
bố electron chùm lên nhau một phần.
4-Liên kết kim loại
Các electron hóa trị được giải phóng khỏi nguyên tử và có
thể di chuyển tự do trong tinh thể. Các ion (+) được nằm ở
vị trí nút mạng.
II. VÍ DỤ MINH HỌA CHO CÁC LOẠI LIÊN
KẾT TRONG CHẤT RẮN
1. TINH THỂ KHÍ TRƠ
A. ĐIỂN HÌNH
Các tinh thể khí trơ như He, Ne, Ar có lớp vỏ điện tử hóa trị
hoàn toàn đầy, năng lượng ion hóa rất lớn, năng lượng liên kết
giữa các nguyên tử rất yếu, không đủ làm biến dạng các lớp vỏ
electron của chúng
tương tác chủ yếu Van der Waals – London
Xét hai nguyên tử 1 và 2 cách nhau một khoảng r như hình.
Giả sử ở thời điểm t, nguyên tử 1 có momen lưỡng cực điện
tức thời là sinh ra một điện trường có độ lớn tại tâm
của nguyên tử 2 là:
1P
E
3
1
r
P2
E
E
2p
r
1p
Nguyên tử 1 Nguyên tử 2
Tương tác van der Waals – London
Momen lưỡng cực điện cảm ứng tại nguyên tử 2 là P2:
3
1
2
r
P2
EP
Trong đó = độ phân cực điện
5
21
3
21
o
1
r
)r.P)(r.P(3
r
P.P
4
1
)r(U
1P
2P
Thế năng tương tác giữa hai momen , là:
Vì // nên:
1P
2P
6
2
1
o
3
o
21
5
21
3
21
o
1
r
P4
4
1
r4
PP2
r
rP.rP3
r
PP
4
1
)r(U
U1(r) = Uhút = - Tương tác hút
6r
C
Nguyên tử càng gần nhau liên kết càng mạnh Tương tác
Van der Waals – Lon don đóng vai trò chính trong các
liên kết của các tinh thể khí trơ.
612
rr
Hay : U(r) = 4 = Thế Lennard – Jones
Khi đưa các nguyên tử lại gần nhau hơn có
thêm tương tác đẩy có dạng:
12r
A
Uđẩy =
6r
C
12r
A
Thế năng tương tác toàn phần:
U(r) = Uhút(r) + Uđẩy(r) = - +
Trong đó: C 46 ; A 412 là các hằng số dương
Vậy: Tương tác Van der Waals – London đóng vai trò
chính trong liên kết của các tinh thể khí trơ.
r0
Umin
4
)r(U
r
Thế Lennard – Jones
B. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA
TINH THỂ KHÍ TRƠ
Liên kết của tinh thể khí trơ là liên kết Van der
Waals tương tác hút xu hướng các nguyên
tử kéo về mình số các nguyên tử lân cận tối đa.
Tinh thể có cấu trúc xếp chặt: lập phương tâm mặt
cho đa số tinh thể khí trơ, và lục giác xếp chặt với
tinh thể He.
Các tinh thể khí trơ là chất điện môi trong suốt có
năng lượng liên kết nhỏ và nhiệt độ nóng chảy thấp,
dễ nén.
Năng lượng tổng cộng trong tinh thể có N nguyên tử (tức là
có cặp nguyên tử) bằng tổng năng lượng tương tác của các
cặp nguyên tử
2
N
2
U.N
Năng lượng liên kết của các tinh thể khí trơ
)r(UU
1i
i
Giả sử tinh thể khí trơ là một tập hợp các nguyên tử nằm tại
nút mạng, bỏ qua động năng của chúng
Năng lượng tương tác của nguyên tử nằm tại gốc tọa độ
với các nguyên tử còn lại i trong tinh thể là thế năng:
33i22i11ii anananr
Với:
ri R : khoảng cách giữa hai nút lân cận gần nhất.
2
U
2
U.N
.
N
1
u
Năng lượng tương tác tính trên một nguyên tử là:
Mặt khác, theo thế Lennard _ Jones ta có:
612
rr
4)r(UĐặt ri = iR
i iiiii R
.
R
.
rr
u
661212612
11
2
2
4
6
6
12
12
R
.A
R
A2u
1i
n
i
1Với An =
An phụ thuộc Loại mạng tinh thể và n.
Khi n : An số lân cận gần nhất.
VD: mạng lập phương tâm mặt An = 12.
Khi n giảm An tăng vì có sự đóng góp của
các nguyên tử ở xa hơn.
0
R
U
oRR
Khoảng cách cân bằng Ro giữa các lân cận gần nhất được
tính từ điều kiện:
5
6
6
11
12
12 612
oo R
A
R
A
09.1.
A
A2
R 6
6
12
o
Kết quả lí thuyết này phù hợp tốt với kết quả thực nghiệm đối
với các nguyên tử có khối lượng lớn, còn đối với các nguyên
tử có khối lượng nhỏ thì có sự sai khác đáng kể. Nguyên nhân
là do bỏ qua động năng của các nguyên tử.
0
612
2
5
6
6
11
12
12
oRR
R
.A
R
.A
R
U
Năng lƣợng liên kết cân bằng
Thế vào công thức: u = 2 ,
ta tính được năng lượng liên kết cân bằng:
.
A
A2
R 6
6
12
o
6
6
12
12
R
.A
R
A
6
6
6
12
6
12
6
6
12
12
.
A
A2
.A
.
A
A2
Auo = 2
6.8
A2
A
A2
A
A4
A
12
2
6
12
2
6
12
2
6uo = 2
Kết quả này cũng phù hợp với kết quả thực nghiệm đối với
các nguyên tử có khối lượng lớn.
Khi khối lượng giảm có sự sai lệch nhiều với kết quả thực
nghiệm.
Nguyên nhân là do bỏ qua động năng của các nguyên tử.
Ở nhiệt độ T = 0oK, áp suất được tính:
P = - B = V.
V
U
0T
2
2
V
U
Độ cứng của tinh thể B
Độ cứng B của tinh thể là số đo của năng lượng cần để làm
biến dạng tinh thể. Tinh thể có B càng lớn thì càng cứng.
Nghịch đảo của B là độ nén của tinh thể.
TV
P
Theo định nghĩa: B = -V.
Với: V là thể tích của tinh thể; P là áp suất.
N
U
Ta có: Năng lượng của một hạt: u = U = Nu
N
V
Thể tích của một hạt: v = V = Nv
)Nv(
)Nu(
.
)Nv(
.Nv
V
U
V
B = Nv.
v
u
v
B = v.
Với mạng lập phương tâm mặt, một ô mạng chứa 4 hạt
và ta coi thể tích của mỗi hạt gần đúng là bằng thể
tích ô mạng: 4
1
2R3
2
v
R
4
a3
v =
Mặt khác, khoảng cách giữa 2 hạt gần nhau nhất là:
R = a = R
2
2a
2
2
R 3
v
R
.
R
u
v
B = .
2
R
4
2R
4
a
v
333
dv = 3.R2dR
2
1
2R
B
3
2R3
2
.
R
u
v
v
R
.
R3
2
.
R
u
R 22
R3
2222
2
R3
2
.
R3
2
R
.
R
u
R3
2
.
R
u
2
R3
3
R
R
u
.
R
2
.
3
2
R
u
R3
2
32
2
2
R
u
R9
22
R
u
R9
2
22
2
R
u
RR
u
R
B
22
2 21
9
2
Ở khoảng cách cân bằng, năng lượng là cực tiểu nên ta
có:
0
R
u
oRR
Khi R = Ro :
oRR
o R
u
R
2
2
9
2
Bo =
6
6
122
A
A
6
6
12
12
R
.A
R
AVới Ro = ; u = 2
3
75
Do đó: B =
2. TINH THỂ ION
A. ĐIỂN HÌNH
Là các Halogen kiềm: NaCl, LiF, CsCl,
Các nguyên tử kim loại kiềm có một electron hóa
trị (VD: Na), còn các nguyên tử Halogen có 7
electron hóa trị (VD: Cl).
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị ion
Na+ có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron hóa trị ion Cl-
có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
Liên kết ion
B. TÍNH CHẤT
Tương tác giữa NaCl là tương tác hút tĩnh điện
giữa các ion trái dấu.
Liên kết mạnh, không có electron tự do.
Các tinh thể liên kết ion không dẫn điện ở
nhiệt độ thấp, ở nhiệt độ cao độ dẫn điện tăng.
Có điểm nóng chảy cao, độ cứng lớn, hấp thụ
hồng ngoại.
NĂNG LƢỢNG LIÊN KẾT
NĂNG LƢỢNG MẠNG UM
Để đơn giản , ta dùng mô hình cấu trúc của 1 tinh
thể ion hóa trị I : NaCl
UM là năng lượng cần chi để tách tất cả các hạt
trong mạng ra xa vô hạn.
UM là 1 đại lượng đặc trưng trong tinh thể liên
quan tới các tính chất của tinh thể: độ nén, độ
giãn nở nhiệt, nhiệt độ nóng chảy, độ bền cơ
học
THẾ TÁC DỤNG CỦA CHUỖI MẠNG LÊN HẠT X
x 1 2 3 4 5 6
...)
R3
e
R2
e
R
e
(k
222
1
...)
3
1
2
1
1(
R
e
k
2
1
R
e
6935,0
R
e 22
11
thế năng tác dụng của cả chuỗi lên x bằng 2 lần thế
năng tác dụng của nửa chuỗi lên x.
Thế tác dụng của nửa chuỗi mạng lên hạt x
THẾ TÁC DỤNG CỦA MẶT MẠNG LÊN X
...)
5R
e2
2R
e2
R
e
(k
222
2
...)
5
2
2
2
1(
R
e
k
2
2
Thế tác dụng của nửa mặt mạng lên x:
x
R
e
1144,0
R
e 22
22
Thế tác dụng của cả mặt mạng lên x bằng 2 lần thế
tác dụng của nửa mặt mạng lên x.
THẾ TÁC CỦA MẠNG KHÔNG GIAN LÊN X
Thế tác của nửa mạng không gian lên x:
R
e
0662,0
R
e 22
33
Thế tác dụng của cả mạng không gian lên x
bằng 2 lần thế tác dụng của nửa mạng lên x.
Do đó, thế của toàn mạng tinh thể tác dụng lên
x:
= 2(1 + 2 + 3)
Năng lượng mạng khi mạng có NA hạt là:
R
e2
UM = - NA = 2NA(1 + 2 + 3 )
Đặt: M = 2(1 + 2 + 3 ) = hằng số Madelung
Năng lượng mạng :
UM = MNA
R
e2
M là một thừa số hình học, các vật chất khác nhau,
nhưng có cùng cấu trúc thì có M giống nhau.
Năng lượng liên kết trên một ion:
R
e
7476,1
R
e
u
22
M
+ Năng lượng mạng của 1 hợp chất ion với hóa
trị ion bất kỳ Z1, Z2 là:
R
e
ZZNU
2
21AM
Năng lượng liên kết trên một ion:
R
e
ZZu
2
21M
2
R
R18
e
B 0
4
0
2
Tương tự, ta có thể tính được độ cứng của tinh
thể ion:
ĐỘ CỨNG CỦA TINH THỂ ION
Với = const có thứ nguyên là đơn vị chiều
dài.
3.TINH THỂ ĐỒNG HÓA TRỊ
A. ĐIỂN HÌNH
Các nguyên tố thuộc nhóm IV trong bảng phân loại
tuần hoàn như Ge, Si, C
Mỗi nguyên tử này có 4 electron hóa trị, khi liên kết
với nhau chúng góp 4 electron hóa trị với 4 nguyên tử
lân cận tạo thành 4 liên kết đồng hóa trị mỗi liên
kết có 2 electron hóa trị.
LIÊN KẾT ĐỒNG HÓA TRỊ
Quanh một nguyên tử bất kì có 4 nguyên tử lân cận
nằm tại đỉnh của hình tứ diện mà nguyên tử đang xét
nằm ở tâm của tứ diện đó kiểu mạng kim cương.
B. TÍNH CHẤT
Liên kết đồng hóa trị mạnh.
Elk khoảng bằng năng lượng liên kết của
liên kết ion.
Đặc điểm nổi bật của liên kết đồng hóa trị là
tính định hướng của tinh thể.
Có nhiệt độ nóng chảy cao, độ rắn và độ
bền cao, độ dẻo thấp, độ dẫn điện thấp ở
nhiệt độ thấp.
4. TINH THỂ KIM LOẠI
A. ĐIỂN HÌNH
Là các nguyên tố nhóm 1 trong bảng phân loại tuần
hoàn. VD: K, Li, Na
Mỗi nguyên tử chỉ có 1 electron hóa trị liên kết yếu
với ion.
Khi các nguyên tử lại gần nhau tạo thành tinh thể,
electron hóa trị thoát khỏi nguyên tử (vì hàm sóng
phủ nhau) trở thành các electron tự do trong toàn
mạng tinh thể Các electron dẫn.
LIÊN KẾT KIM LOẠI
B. TÍNH CHẤT
Có tính dẫn điện tốt.
Năng lượng liên kết nhỏ so với năng lượng
liên kết ion.
Khoảng cách giữa các nguyên tử tương đối lớn
các ion ở nút mạng có thế dịch chuyển
tương đối xa mà không bị phá vỡ liên kết
độ dẻo cao, dễ uốn, dát, kéo sợi.
Kim loại nặng có liên kết chắc chắn
nhiệt độ nóng chảy cao, độ bền cơ học lớn.
Cấu trúc: các nguyên tử có xu hướng kéo về
mình tối đa các nguyên tử khác
hình thành cấu trúc xếp chặt: lập phương tâm
mặt
VÍ DỤ
Cu lập phương tâm mặt
Mg lục giác xếp chặt.
Mg lập phương tâm khối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_ii_lien_ket_trong_tinh_the_chat_ran_2_hay_truy_cap_vao_trang_www_mientayvn_com_de_tai_them_nh.pdf