Khái niệm: Hệ là một phần vật chất có giới hạn xác
định đang được khảo sát về phương diện trao đổi
năng lượng và vật chất. Phần còn lại của hệ là môi
trường ngoài đối với hệ.
12 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Vật lý - Chương 1: Nguyên lý 1 nhiệt động học – Nhiệt hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
1
CHƯƠNG 1: NGUYÊN LÝ 1 NHIỆT
ĐỘNG HỌC – NHIỆT HÓA HỌC
1.1. Một số khái niệm
1.2. Công và nhiệt
1.3. Nguyên lý I nhiệt động học
1.4. Nhiệt dung
1.5. Định luật HESS
1.6. Định luật KIRCHHOFF
2
1.1.1. HỆ
a. Khái niệm: Hệ là một phần vật chất có giới hạn xác
định đang được khảo sát về phương diện trao đổi
năng lượng và vật chất. Phần còn lại của hệ là môi
trường ngoài đối với hệ.
b. Ví dụ: Hệ gồm kim loại kẽm đang cho phản ứng với
dung dịch HCl trong một becher:
Zn + 2 HCl = ZnCl2 + H2
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
3
c. Phân loại:
- Hệ hở (hệ mở): là hệ có
thể trao đổi cả năng
lượng lẫn vật chất với
môi trường ngoài.
1.1.1. HỆ
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4
- Hệ kín (hệ đóng): là hệ chỉ trao đổi với môi trường
ngoài năng lượng nhưng không trao đổi vật chất.
Hệ kín
1.1.1. HỆ
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
c. Phân loại:
2
5
- Hệ cô lập: là hệ không trao
đổi cả năng lượng lẫn vật
chất với môi trường ngoài.
1.1.1. HỆ
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
c. Phân loại:
6
- Hệ đoạn nhiệt: là hệ không trao đổi chất và nhiệt
nhưng có thể trao đổi công với mơi trường ngoài.
1.1.1. HỆ
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
c. Phân loại:
7
- Pha: là tập hợp những phần đồng nhất của hệ có
cùng tính chất lý, hóa ở mọi điểm, có cùng thành
phần hóa học và được tách biệt với các phần khác
bằng bề mặt phân chia pha.
+ Hệ đồng thể: là hệ chỉ có một pha.
+ Hệ dị thể: là hệ có từ 2 pha trở lên.
1.1.1. HỆ
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Phân loại theo trạng thái:
8
Trạng thái là một từ nói lên đặc điểm của hệ
đang được khảo sát, là tập hợp tất cả những tính
chất nhiệt động của hệ.
Chất phản ứng Sản phẩm
DH2
DH3
DH1
1.1.2. TRẠNG THÁI
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
3
9
a. Thông số (biến số) trạng thái: là những đại
lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhiệt động của
hệ như: nhiệt độ, áp suất, thể tích, nhiệt dung
riêng, nội năng, khối lượng
Hệ có trạng thái xác định khi những thông số
trạng thái của hệ xác định.
Trạng thái của hệ sẽ thay đổi nếu ít nhất có một
trong những biến số trạng thái thay đổi.
1.1.2. TRẠNG THÁI
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
10
Có 2 loại thông số trạng thái:
Thông số cường độ: là những thông số không
phụ thuộc lượng chất.
Ví dụ: nhiệt độ, áp suất, nhiệt dung
Thông số dung độ (khuếch độ): là những thông
số phụ thuộc vào lượng chất.
Ví dụ: Khối lượng, thể tích, nội năng
1.1.2. TRẠNG THÁI
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
11
pv = nRT hay pv =
M
m
RT
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
b. Hàm trạng thái: là các đại lượng đặc trưng cho
mỗi trạng thái của hệ, thường có thể biễu diễn
dưới dạng một hàm số của thông số trạng thái
Lưu ý: Hàm trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng
thái đầu và cuối của hệ, không phụ thuộc vào
các trạng thái trung gian.
Ví dụ:
1.1.2. TRẠNG THÁI
12
Quá trình là tập hợp các giai đoạn biến đổi để
chuyển hệ từ trạng thái này sang trạng thái khác.
Sự thay đổi dù chỉ một thông số trạng thái cũng
kèm theo sự thay đổi trạng thái của hệ và thực
hiện một quá trình.
Nếu sau một số biến đổi mà hệ lại trở về trạng thái
ban đầu thì gọi là quá trình kín hay chu trình.
1.1.3. QUÁ TRÌNH
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
4
13
Nhiệt (nhiệt năng): sự chuyển năng lượng có liên
quan đến sự thay đổi cường độ chuyển động phân
tử của hệ. Ký hiệu là Q (cal hoặc J).
Công: sự chuyển năng lượng có liên quan đến sự
chuyển dịch những khối lượng vật chất vĩ mô dưới
tác dụng của những lực nào đó. Ký hiệu là A hay
W (cal hoặc J).
1.2 NHIỆT VÀ CÔNG
14
Quy ước dấu của công và nhiệt
Nếu hệ tỏa nhiệt thì nhiệt có trị số âm, Q < 0.
Nếu hệ thu nhiệt thì nhiệt có trị số dương, Q > 0.
Nếu hệ sinh công thì công có trị số dương, A > 0.
Nếu hệ nhận công thì công có trị số âm, A < 0.
1.2 NHIỆT VÀ CÔNG
15
Lượng nhiệt năng Q cần dùng để đưa m gam
hóa chất tăng lên một khoảng nhiệt độ tương đối
nhỏ từ T1 đến T2 là:
Q = mc(T2 - T1)
Trong đó: c là nhiệt dung riêng (cal/g.K hoặc J/g.K)
1.2 NHIỆT VÀ CÔNG
1.2.1. NHIỆT
16
(Dùng ký hiệu δA vì công A không phải là một
hàm số trạng thái, nó thay đổi tùy theo đường
quá trình)
1.2 NHIỆT VÀ CÔNG
1.2.2. CÔNG
δA = P. dV ⟹ A = P. dV
2
1
5
17
Nội năng của hệ là năng lượng dự trữ ở bên trong
hệ, do:
- Ðộng năng chuyển động phân tử: tịnh tiến, quay,
dao động.
- Năng lượng tương tác giữa các phân tử: hút, đẩy.
- Năng lượng các điện tử trong phân tử.
- Năng lượng dự trữ của hạt nhân nguyên tử...
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.1. NỘI NĂNG
18
Nội năng được ký hiệu là U (cal hoặc J)
Biến thiên nội năng: DU = U2 – U1
(U2 và U1 lần lượt là trị số của U ở trạng thái cuối và
trạng thái đầu của hệ)
Nội năng U là hàm trạng thái nên chỉ phụ thuộc
vào trạng thái đầu và trạng thái cuối chứ không phụ
thuộc vào các trạng thái trung gian.
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.1. NỘI NĂNG
19
Phát biểu: Biến thiên nội năng của hệ bằng lượng
nhiệt mà hệ nhận trừ đi công mà hệ sinh ra.
Biểu thức toán học: DU = Q - A
Trong đó:
- Q và A là nhiệt và công trao đổi giữa hệ với môi trường
ngoài theo bất cứ đường quá trình nào để hệ đi từ trạng
thái đầu đến trạng thái cuối.
Ứng với quá trình nhỏ, ta có: dU = Q - A
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.2. NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
20
a. Quá trình đẳng tích: (V = const hay dV = 0)
Do quá trình là đẳng tích nên công thể tích không
thực hiện được: A = 0
Theo nguyên lý I: QV = ΔU
Vậy: nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình đẳng
tích bằng với biến thiên nội năng của hệ.
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.3. ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I
6
21
b. Quá trình đẳng áp: (P = const hay dP = 0)
Công thực hiện trong trường hợp này là:
Ap = P.(V2-V1) = P.DV
Nhiệt của quá trình: Qp = D(U + PV) = ΔH
(H = U + PV: hàm entanpy)
Vậy: nhiệt hệ nhận được trong quá trình đẳng áp
bằng biến thiên entanpy của hệ.
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.3. ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I
22
b. Quá trình đẳng áp: (P = const hay dP = 0)
Áp dụng cho khí lý tưởng: P.V = n.R.T
Ap = P.DV = Δ(nRT)
Qp = DUp + Δ(nRT)
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.3. ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I
23
c. Quá trình dãn nở đẳng nhiệt của khí lý tưởng:
Định luật Joule: “Nội năng của khí lý tưởng chỉ
phụ thuộc vào nhiệt độ”, từ đó có thể suy ra: “Biến
thiên nội năng của quá trình đẳng nhiệt: ΔUT = 0”
Nhiệt năng và công của quá trình:
1.3 NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG HỌC
1.3.3. ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I
2
1
1
2
V
V
TT
P
P
nRTln
V
V
nRTln.dV
V
nRT
AQ
2
1
24
Các giá trị thường gặp của R
- R = 0,082 l.atm/mol.K
- R = 1,987 cal/mol.K
- R = 8,314 J/mol.K
Các đơn vị của P:
- 1 atm 760 mmHg 14,969 psi
- 1 bar = 105 Pa (N/ m2) 750 mmHg 14,503 psi
- 1 at 735,5 mmHg
LƯU Ý:
7
25
Áp dụng cho khí lý tưởng:
Quá trình đẳng tích (V=const):
P1
P2
=
T1
T2
Quá trình đẳng áp (P=const):
V1
V2
=
T1
T2
Quá trình đẳng nhiệt (T=const):
P1
P2
=
V2
V1
LƯU Ý:
26
Ví dụ 1:
Cho 100g khí CO2 (được xem như là khí lý
tưởng) ở 00C và 1 atm. Xác định Q, A, ΔU trong
quá trình dãn nở đẳng nhiệt tới thể tích 0,2 m3.
27
Ví dụ 2
Tính biết thiên nội năng khi làm bay hơi 1000g
nước ở 373K, dưới áp suất không đổi 1 atm.
Nhiệt hóa hơi của nước ở nhiệt độ này bằng
2109,2 kJ/kg.
28
Nhiệt dung là lượng nhiệt cần thiết để đưa nhiệt độ
1 lượng chất tăng lên 1 độ.
Phân loại:
- Nhiệt dung riêng là nhiệt dung tính cho 1 gam chất.
- Nhiệt dung phân tử là nhiệt dung tính cho 1 mol
chất.
- Nhiệt dung trung bình là nhiệt dung trong một
khoảng nhiệt độ nào đó, nó có giá trị khác nhau trong
khoảng nhiệt độ khác nhau.
Ký hiệu
1.4 NHIỆT DUNG
1.4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
ΔT
Q
)T(T
Q
C
12
8
29
Nhiệt dung đẳng tích:
Nhiệt dung đẳng áp:
Mối quan hệ: Cp = Cv + R hay Cp – Cv = R
Nhiệt dung thực: là nhiệt dung tại một nhiệt độ xác định.
Q
c
dT
Đơn vị: cal(J)/ K
1.4 NHIỆT DUNG
1.4.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Ký hiệu:
P
P
P
T
H
dT
Q
C
V
V
V
T
U
dT
Q
C
30
a. Bản chất của các chất
Đối với khí đơn nguyên tử:
Đối với khí hai nguyên tử:
Đối với khí lớn hơn 2 nguyên tử:
Đối với chất rắn và chất lỏng, phải tính theo thực nghiệm:
R
2
3
CV
R
2
5
CV
R
2
7
CV
iiP nCC
1.4 NHIỆT DUNG
1.4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHIỆT DUNG
31
b. Phụ thuộc vào nhiệt độ
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ thường được biểu
diễn bằng các hàm số là:
Cp = a0 + a1T + a2T
2
Hoặc: Cp = a0 + a1T + a-2T
-2
Trong đó:
Cp là nhiệt dung thực đẳng áp (cal.mol
-1.K-1)
a0, a1, a2, a-2 là các hằng số thực nghiệm phụ
thuộc bản chất các chất và khoảng nhiệt độ.
1.4 NHIỆT DUNG
1.4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHIỆT DUNG
32
Ví dụ 3
Cho 100g khí nitơ ở điều kiện chuẩn (1atm,
250C). Tính giá trị của các đại lượng Q, A và DU
trong các quá trình sau:
Nén đẳng tích tới 1,5 atm. (cv = 6,96 cal.mol
-1.K-1)
Giãn nở đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích ban
đầu. (cp = 5 cal.mol
-1.K-1)
9
33
a. Khái niệm
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học là nhiệt lượng
trao đổi với môi trường khi phản ứng xảy ra trong điều
kiện nhiệt độ của chất đầu và chất cuối bằng nhau.
Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng
hóa học có ghi đầy đủ trạng thái vật lý của các chất và
hiệu ứng nhiệt của phản ứng.
1.5.1. HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA PHẢN ỨNG
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
34
b. Hiệu ứng nhiệt đẳng áp và đẳng tích : là hiệu ứng
nhiệt xảy ra trong điều kiện đẳng áp hoặc đẳng tích, ký
hiệu tương ứng là DH và DU (cal/ mol hoặc J/ mol).
DH0298 ,DU
0
298 : hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn (25
oC, 1 atm)
Phản ứng thu nhiệt: DH và DU > 0
Phản ứng tỏa nhiệt: DH và DU < 0
Mối quan hệ: DH = DU + Dn.RT
1.5.1. HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA PHẢN ỨNG
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
Dn: biến thiên
số mol khí của
phản ứng
35
Nhiệt tạo thành của 1 chất là hiệu ứng nhiệt của
phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở
dạng bền vững nhiệt động ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ký hiệu: DH0298,tt (kcal/mol hoặc kJ/mol)
Lưu ý: Nhiệt tạo thành của các đơn chất bằng 0.
1.5.2. CÁC LOẠI HIỆU ỨNG NHIỆT
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
36
1.5.2. CÁC LOẠI HIỆU ỨNG NHIỆT
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
Nhiệt đốt cháy của 1 chất là hiệu ứng nhiệt của
phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng O2 để tạo
thành sản phẩm đốt cháy ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ký hiệu: DH0298,đc (kcal/mol hoặc kJ/mol)
Lưu ý: Nhiệt cháy của các chất không cháy bằng 0.
10
37
1.5.2. CÁC LOẠI HIỆU ỨNG NHIỆT
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
Nhiệt chuyển pha của 1 chất là hiệu ứng nhiệt
của quá trình chuyển 1 mol chất đã cho từ trạng
thái này sang trạng thái khác hay từ pha này sang
pha khác.
Ký hiệu: (kcal/mol hoặc kJ/mol)
38
Nhiệt hòa tan:
Quá trình hòa tan thường thu nhiệt hay tỏa nhiệt.
Nhiệt hòa tan toàn phần (nhiệt hòa tan tích phân) là nhiệt
hòa tan 1 mol chất trong 1 lượng dung môi xác định.
Nhiệt hòa tan vô cùng loãng.
Nhiệt hòa tan vi phân (nhiệt hòa tan riêng).
1.5.2. CÁC LOẠI HIỆU ỨNG NHIỆT
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
39
Trong quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích, hiệu
ứng của nhiệt phản ứng phụ thuộc vào trạng thái
đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc vào các
trạng thái trung gian
DH1 = DH2 = DH3
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
1.5.3. NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT
Chất phản ứng Sản phẩm
DH2
DH3
DH1
40
Hệ quả 1: Nhiệt phản ứng nghịch bằng nhưng trái
dấu với nhiệt của phản ứng thuận:
ΔHnghịch = - ΔHthuận
Hệ quả 2: Nhiệt phản ứng bằng nhiệt tạo thành
của các chất sản phẩm trừ đi nhiệt tạo thành của
các chất tham gia quá trình: (có kèm theo hệ số tỷ
lượng của các chất ghi trong phương trình phản
ứng đã cân bằng)
thamgiatt,sanphamtt,pu ΔΗΔHΔH
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
1.5.4. HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LUẬT HESS
11
41
Hệ quả 3: Nhiệt phản ứng bằng tổng nhiệt cháy
của các chất tham gia quá trình trừ đi tổng nhiệt
cháy của các chất tạo thành: (có kèm theo hệ số tỷ
lượng của các chất ghi trong phương trình phản
ứng đã cân bằng)
sanphamđc,thamgiađc,pu ΔHΔΗΔH
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
1.5.4. HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LUẬT HESS
42
Tính nhiệt hòa tan và nhiệt pha loãng
Chất tan
Dung dịch C1 Dung dịch C2
DHht1 DHht2
+ dm + dm
+ dm
DHpha loãng
Ta có: DHpha loãng = DHht2 - DHht1
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
1.5.5. MỞ RỘNG ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT HESS
43
Năng lượng liên kết : năng lượng tối thiểu để
phá vỡ liên kết.
Chất đầu Sản phẩm
Các nguyên tử tự do
DHpư
SElk đầu SElk cuối
DHpư = SElkđầu - SElk cuối
1.5 ĐỊNH LUẬT HESS
1.5.5. MỞ RỘNG ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT HESS
44
1.6 ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của hiệu ứng nhiệt
được biểu diễn bằng định luật Kirchoff như sau:
PΔC
T
ΔH
VΔC
T
ΔU
T
ΔH
: gọi là hệ số nhiệt độ hiệu ứng nhiệt đẳng áp.
T
ΔU
: gọi là hệ số nhiệt độ hiệu ứng nhiệt đẳng tích.
12
45
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu ứng nhiệt:
Nếu: Hiệu ứng nhiệt tăng theo
nhiệt độ và ngược lại.
Nếu: Hiệu ứng nhiệt không thay
đổi theo nhiệt độ.
Nếu: Hiệu ứng nhiệt giảm khi nhiệt
độ tăng và ngược lại.
:0
dT
Hd
0ΔCP
D
0
dT
Hd
0ΔCP
D
:0
dT
Hd
0ΔCP
D
1.6 ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
ỨNG DỤNG
46
2
2 1
1
T
T T p
T
H H C dTD D D
Người ta thường lấy T1 = 298
oK :
T
298
P298T dTΔCΔHΔH
1.6 ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF
ỨNG DỤNG
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở các nhiệt độ
khác nhau:
47
Bài tập 1:
1. Nhiệt tạo thành của H2O(l) và của CO2 lần lượt là
-285,8 và -393,5 kJ/mol ở 250C, 1 atm. Cũng ở điều
kiện này nhiệt đốt cháy của CH4 bằng -890,3 kJ/mol.
Tính nhiệt tạo thành của CH4 từ các nguyên tố ở điều
kiện đẳng áp và đẳng tích.
48
2. Tính nhiệt của phản ứng: H2(k) + S( r) + 2O2(k) + 5H2O(l)
= H2SO4.5H2O(dd). Cho biết nhiệt sinh của H2SO4(l) là -
193,75 kcal/mol, nhiệt hòa tan của H2SO4(l) với 5 mol
nước là -13,6 kcal.
Pha loãng dung dịch trên để được dung dịch H2SO4.20H2O.
Tính nhiệt pha loãng biết phản ứng: H2SO4(l) + 20H2O =
H2SO4.20H2O có hiệu ứng nhiệt là -17,2 kcal.
Bài tập 2:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_nl1nd_4871.pdf