Vàng da tắc mật

Tình trạng nhuộm vàng của da niêm , kết mạc mắt do nồng độ bilirubin trong máu tăng cao vượt quá giới hạn bình thường .

Bình thường bilirubine toàn phần (Bili TP) trong máu là 0.8- 1.2mg/dl, trong đó bilirubin gián tiếp (bili GT) là 0.6- 0.8 mg/dl và bilirubine trực tiếp (bili TT) là 0.2- 0.4 mg/dl

Vàng da trên lâm sàng khi bilirubin toàn phần >2,5 mg/dl

Vàng da dưới lâm sàng khi bilirubin toàn phần 2-2,5 mg/dl

 

 

ppt26 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Vàng da tắc mật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÀNG DA TẮC MẬTI/Định nghĩa vàng da Tình trạng nhuộm vàng của da niêm , kết mạc mắt do nồng độ bilirubin trong máu tăng cao vượt quá giới hạn bình thường .Bình thường bilirubine toàn phần (Bili TP) trong máu là 0.8- 1.2mg/dl, trong đó bilirubin gián tiếp (bili GT) là 0.6- 0.8 mg/dl và bilirubine trực tiếp (bili TT) là 0.2- 0.4 mg/dlVàng da trên lâm sàng khi bilirubin toàn phần >2,5 mg/dlVàng da dưới lâm sàng khi bilirubin toàn phần 2-2,5 mg/dlII/Cơ chế Quá trình sản xuất bilirubin tăngGiảm khả năng thu nạp bilirubin vào gan Giảm chức năng liên hợp do thiếu hoặc giảm hoạt động của men glucuronyl transferaseGiảm sự bài tiết bilirubin vào trong mậtTắc nghẽn đường mậtIII/Nguyên nhân vàng da3 nhóm nguyên nhân chính Vàng da trước gan: gồm các nhóm nguyên nhân gây tan huyết , làm gia tăng quá trình sản xuất bilirubin gián tiếpBênh lý về máu gây thiếu máu tán huyết: bất thường về hemoglobin bẩm sinh , bất thường về hồng cầu bẩm sinh , thiếu men G6PD.Sốt rétTai biến truyền máu Nhiễm khuẩn , nhiễm độcVàng da tại gan: có thể do bẩm sinh gan đã thiếu các men để chuyển hóa bilirubin, hoặc do nhu mô gan bị tổn thương làm giảm khả năng liên hợp bilirubinHội chứng GilbertHội chứng Crigler NajjarHội chứng Dubin JohnsonViêm gan Vàng da sau gan: gồm các nhóm nguyên nhân gây tắc mậtSỏi đường mật Giun chui ống mậtU đầu tụyU đường mậtUng thư tế bào ganU bóng VaterViêm , chit hẹp cơ thắt OddiNang ống mật chủViêm đường mật xơ hóaXơ gan ứ mật tiên phátSẹo gây hẹp đường mật sau phẫu thuật đường mậtIV/Lâm sàng vàng da tắc mật Triệu chứng cơ năngCó hội chứng ứ mật gồm có các triệu chứng Vàng da : Có nhiều mức độ khác nhau từ vàng nhẹ đến vàng sậm , thường kèm theo ngứa da Diễn biến của vàng da: từng đợt trong tắc mật do sỏi, tăng dần trong tắc mật do u.Nước tiểu sậm màu:Tùy theo mức độ vàng da mà nước tiểu sẽ sậm màu nhiều hay ítNước tiểu sậm màu là do có bilirubin trực tiếp trong nước tiểu Phân nhạt màu: Màu phân nhạt hơn bình thường hoặc có thể trắng như phân cò nếu tắc nghẽn hoàn toàn và kéo dài .Do lượng stercobilin trong phân giảmCác triệu chứng khác :Đau bụngThường gặp trong tắc mật do sỏi Vị trí: ở hạ sườn phải, có tính chất của cơn đau quặn mậtDiễn biến theo trình tự đau là triệu chứng đầu tiên , sau đó bệnh nhân sẽ có sốt và 1, 2 ngày sau sẽ có vàng da.Sốt :Tùy theo nguyên nhân gây tắc mậtThường gặp trong tắc mật do sỏi.Rối loạn tiêu hóa:Tiêu phân mỡĂn kém , sợ mỡTriệu chứng thực thểGan toThường to dưới hạ sườn (P) ≥ 2 cm Mật độ mềm , tắc mật lâu ngày mật độ gan có thể hơi chắcẤn hơi tứcTúi mật to:Túi mật căng to , tròn , nhẵn , ấn đau , di động theo nhịp thởXanthom và xanthelema :Mảng ứ đọng cholesterol màu vàng nhạt , ở mí mắt , dái tai , và tay.V/Cận lâm sàng Tăng Bilirubin toàn phần , tăng bilirubin trực tiếp Tỉ lệ Bilirubin trực tiếp/Bilirubin toàn phần có thể có các diễn tiến sau:50%: vàng da sau ganNước tiểu : Bilirubin nước tiểu ≥ 1+, urobiline trong nước tiểu giảm 3 lần giới hạn bình thườngGGT tăng Men gan tăng nhẹ ( 2 cm để lôi xuống→tán sỏiNếu có quá nhiều sỏi hoặc sỏi quá to → đặt stent để giải áp đường mậtKhông thể lấy sỏi qua ERCP trong các trường hợp sau:Túi thừa tá tràngBn đã được cắt dạ dày trước đóSỏi quá to hay quá nhiều sỏiSỏi ganLấy sỏi qua nội soi- Không là lựa chọn hàng đầu trong điều trị sỏi đường mậtPhương pháp điều trị thay thế khi BN có chống chỉ định ERCP hoặc ERCP thất bạiKỹ thuật:Mở dọc mặt trước ống mật chủSỏi được lấy bằng giỏ Dormina hoặc balloon catheter Sỏi lớn → tán sỏiLấy sỏi qua mổ mở- Chỉ định: ERCP thất bại hoặc lấy sỏi qua nội soi thất bạiLấy hết sỏi :95%Biến chứngChảy máu đường mậtDò mật Viêm phúc mạc mậtViêm tụy- Di chứng : hẹp đường mậtKỹ thuậtMở dọc mặt trước ống mật chủSỏi được lấy bằng giỏ Dormina hoặc balloon catheter, thông FogartyNguyên nhân uNếu BN có chống chỉ định phẫu thuật Làm PTC đặt stent ± sinh thiết qua siêu âmLàm ERCP đặt stent ± sinh thiết qua siêu âm BN có thể làm phẫu thuậtĐầu tiên tiến hành làm CT scanSoi ổ bụng phân giai đoạnPhẫu thuật cắt u và lượng giá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt20110424_vngdatcmt_y2005_110423234618_phpapp02_8662.ppt
Tài liệu liên quan