ĐỊNH NGHĨA thuật ngữ văn hóa và thảo luận về một số
cách so sánh sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
• MÔ TẢ khái niệm giá trị văn hóa, và liên hệ một số điểm
khác biệt, một số điểm tương đồng, và những thay đổi
xảy ra về mặt giá trị công việc và giá trị quản lý.
• XÁC ĐỊNH những chiều cạnh chủ yếu của nền văn
hóa liên quan đến môi trường làm việc và thảo luận về
tác động của chúng đối với hành vi trong môi trường
quốc tế.
• THẢO LUẬN giá trị của phân tích nhóm nước và định
hướng quan hệ trong việc phát triển thực tiễn quản trị
quốc tế hiệu quả.
37 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Văn hóa và quản trị đa văn hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 (1)
Văn hóa và quản trị đa văn hóa (1)
Mục đích
• ĐỊNH NGHĨA thuật ngữ văn hóa và thảo luận về một số
cách so sánh sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
• MÔ TẢ khái niệm giá trị văn hóa, và liên hệ một số điểm
khác biệt, một số điểm tương đồng, và những thay đổi
xảy ra về mặt giá trị công việc và giá trị quản lý.
• XÁC ĐỊNH những chiều cạnh chủ yếu của nền văn
hóa liên quan đến môi trường làm việc và thảo luận về
tác động của chúng đối với hành vi trong môi trường
quốc tế.
• THẢO LUẬN giá trị của phân tích nhóm nước và định
hướng quan hệ trong việc phát triển thực tiễn quản trị
quốc tế hiệu quả.
Bản chất của văn hóa
• Văn hóa: kiến thức (đạt được, thu được)
mà mọi người sử dụng để giải thích kinh
nghiệm và tạo ra các hành vi xã hội. Kiến
thức này hình thành nên các giá trị, tạo ra
thái độ và ảnh hưởng đến hành vi.
Đặc
điểm của
văn hóa
Học tập
Chia sẻ
Chuyển
giao thế
hệ
Tính
biểu
tượng
Tính
khuôn
mẫu
Thích
ứng
Đặc điểm của văn hóa
5
Thứ tự xét theo tầm quan trọng của
các giá trị văn hóa
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
Tập trung vs phân cấp
ra quyết định
• Trong một số xã hội, các nhà quản lý cấp cao
quyết định mọi vấn đề tổ chức quan trọng.
• Trong một số xã hội khác, những quyết định
này được khuếch tán trong toàn doanh nghiệp
và các nhà quản lý trung bình và cấp thấp hơn
tích cực tham gia và ra các quyết định quan
trọng.
An toàn vs rủi ro
• Trong một số xã hội, các nhà hoạch định
tổ chức không muốn mạo hiểm và có
nhiều khó khăn với điều kiện không chắc
chắn.
• Trong một số xã hội khác, chấp nhận rủi
ro được khuyến khích, và ra quyết định
trong điều kiện không chắc chắn là phổ
biến.
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
• Ở một số nước, những nhân viên làm việc
xuất sắc được trao phần thưởng cá nhân
dưới hình thức tiền thưởng và hoa hồng.
• Trong các nước khác, chuẩn mực văn hóa
đòi hỏi phần thưởng nhóm, và thưởng cá
nhân không được tán thành.
Thưởng cá nhân vs thưởng nhóm:
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
Thủ tục phi chính thức vs thủ tục chính thức:
• Trong một số xã hội, phần lớn thủ tục được thực hiện
thông qua các phương tiện không chính thức.
• Trong một số xã hội khác, thủ tục chính thức được quy
định và tuân theo một cách cứng nhắc
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
Hợp tác vs cạnh
tranh
Một số xã hội
khuyến khích sự
hợp tác giữa
người dân của họ.
Một số khác
khuyến khích sự
cạnh tranh
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
Tầm nhìn
ngắn hạn
vs dài hạn
• Một số nền văn hóa
tập trung nhiều hơn
vào tầm nhìn ngắn
hạn, chẳng hạn
như các mục tiêu
lợi nhuận và hiệu
quả trong ngắn hạn
• Một số nền văn hóa
khác thì quan tâm
hơn đến mục tiêu
lâu dài, chẳng hạn
như thị phần và
phát triển công
nghệ.
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
• Nền văn hóa của một số nước
khuyến khích sự ổn định và
chống lại sự thay đổi.
• Nền văn hóa của một số nước khác
đánh giá cao đối với sự đổi mới
và thay đổi
Ổn định vs đổi mới
Văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
phương pháp quản lý
14
A Model of Culture
Culture diversity: cul.
components
Tục lệ kinh doanh ở Nam Phi
Sắp xếp gặp gỡ trước khi thảo luận kinh doanh qua
điện thoại.
Đặt cuộc hẹn càng sớm càng tốt
Duy trì giao tiếp bằng mắt, bắt tay,
trao danh thiếp
Duy trì một tình huống win-win
Hãy trình bày ngắn
Giá trị trong nền văn hóa
• Giá trị
– Học được từ văn hóa, trong đó cá nhân được
nuôi dưỡng
– Sự khác biệt về giá trị văn hóa có thể dẫn đến
thay đổi phương thức quản lý
– “Niềm tin cơ bản mà mọi người có về
• Đúng và sai
• Tốt và xấu
• Quan trọng và không quan trọng”
17
Giá trị trong nền văn hóa
18
Giá trị trong nền văn hóa
-Kiêu ngạo
-Khoa trương
-Thứ bậc
-Dễ xúc động
-Ngây thơ
-Hiếu chiến
-Vô ngyên tắc
-Tham công
tiếc việc
19
Giá trị trong nền văn hóa
20
Những điểm khác biệt và tương đồng
giữa các nền văn hóa
• Mối quan hệ chặt chẽ giữa mức độ quản lý thành công và giá
trị cá nhân
• Mô hình giá trị dự đoán thành công quản lý và có thể được sử
dụng trong quyết định tuyển chọn/bố trí việc làm
• Sự khác biệt quốc gia trong mối quan hệ giữa các giá trị và
thành công; Tuy nhiên, kết quả của cả Mỹ, Nhật Bản, Úc, Ấn
Độ là khá tương đồng
• Giá trị của các nhà quản lý thành công thiên về tính thực dụng,
năng động, định hướng kết quả và có vai trò tích cực trong
tương tác với những người khác
• Giá trị của các nhà quản lý kém thành công thiên về giá trị tĩnh
và thụ động; vai trò tương đối thụ động trong tương tác với
những người khác
Các chiều cạnh văn hóa của Hofstede
(Hai cuộc điều tra khảo sát hơn 116.000 người được hỏi, làm việc cho
IBM từ hơn 70 quốc gia)
Khoảng
cách
quyền lực
Tránh sự
không
chắc chắn
Chủ nghĩa
cá nhân /
tập thể
Nam tính
/nữ tính
22
Khoảng cách quyền lực: Các thành
viên có ít quyền lực chấp nhận rằng
quyền lực được phân bố không đều
• Nước có khoảng cách quyền lực cao: mọi
người mù quáng tuân lệnh thượng cấp; , cấu
trúc tập trung (ví dụ, Mexico, Hàn Quốc, Ấn Độ)
• Nước có khoảng cách quyền lực thấp: Cấu trúc
phi tập trung, tỷ lệ người giám sát/nhân viên
thấp (ví dụ như, Áo, Phần Lan, Ai-len)
Các chiều cạnh văn hóa của Hofstede
Tránh sự không chắc chắn: mọi người cảm thấy bị
đe dọa bởi tình huống không rõ ràng; tạo niềm
tin/ tổ chức để tránh tình huống như vậy
• Nước có mức tránh sự không chắc chắn cao: nhu cầu cao đối
với an ninh, tin tưởng vào các chuyên gia và kiến thức của
họ; hoạt động tổ chức cấu trúc, quy tắc viết nhiều hơn, chấp
nhận rủi ro quản lý ít (ví dụ, Đức, Nhật Bản, Tây Ban Nha)
• Nước có mức tránh sự không chắc chắn thấp: những người
sẵn sàng chấp nhận rủi ro của điều chưa biết, các hoạt động
tổ chức có cấu trúc ít, quy tắc viết ít hơn, chấp nhận rủi ro
quản lý nhiều hơn, tỷ lệ người giám sát/nhân viên thấp, nhân
viên nhiều tham vọng hơn (ví dụ, Đan Mạch và Anh)
Các chiều cạnh văn hóa của Hofstede
Chủ nghĩa cá nhân: người chỉ chăm sóc bản
thân và gia đình trực tiếp của mình
Nước có chủ nghĩa cá nhân cao: giàu có hơn, đạo
đức làm việc theo đạo Tin lành, sáng kiến cá nhân
lớn hơn, lương thưởng dựa trên giá trị thị trường
(ví dụ như Mỹ, Canada, Thụy Điển)
Nước có chủ nghĩa tập thể cao: nghèo hơn, ít hỗ
trợ của đạo đức làm việc tin lành, ít sáng kiến cá
nhân, lương thưởng dựa trên thâm niên (ví dụ,
Indonesia, Pakistan)
Các chiều cạnh văn hóa của Hofstede
Nam tính: giá trị xã hội chiếm ưu thế là thành
công, tiền bạc, và đồ vật
• Nước nam tính cao: nhấn mạnh đến thu nhập,
sự công nhận, sự thăng tiến, thách thức, sự
giàu có; áp lực công việc cao (ví dụ, nước Đức)
• Nước nữ tính cao: nhấn mạnh việc chăm sóc
cho người khác và chất lượng cuộc sống; hợp
tác, không khí thân thiện, an ninh việc làm, ra
quyết định theo nhóm. Áp lực công việc thấp (ví
dụ, Na Uy)
Các chiều cạnh văn hóa của Hofstede
(1)Phổ quát vs đặc thù
Phổ quát: những ý
tưởng/thực hành
có thể được áp
dụng ở khắp mọi
nơi
Nước phổ quát
cao: các quy tắc
chính thức, tuân
thủ chặt chẽ hợp
đồng kinh doanh
(ví dụ, Canada, Mỹ,
Hà Lan, Hồng
Kông)
Đặc thù: hoàn
cảnh quy định việc
áp dụng những ý
tưởng/thực hành;
nước đặc thù cao
thường xuyên sửa
đổi hợp đồng (ví
dụ, Trung Quốc,
Hàn Quốc)
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
(Research questionnaire to 15,000 managers from 28 countries)
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
(2) Chủ nghĩa cá nhân vs cộng đồng
• Chủ nghĩa cá nhân: xem xét con người như các cá
nhân
• Các quốc gia có chủ nghĩa cá nhân cao: nhấn mạnh
các vấn đề cá nhân và riêng tư; thừa nhận trách nhiệm
cá nhân cao (ví dụ, Canada, Thái Lan, Mỹ, Nhật Bản)
• Chủ nghĩa cộng đồng: mọi người xem bản thân như là
một phần của nhóm
• Các vấn đề liên quan đến nhóm giá trị; ra quyết định
chung; trách nhiệm liên đới (ví dụ, Malaysia, Hàn
Quốc)
28
(3) Trung hòa vs
cảm xúc
Trung hòa: nền văn
hóa trong đó những
cảm xúc không
được hiển thị
Nền văn hóa trung hòa cao,
con người hành động
nhẫn nhịn và duy trì sự
điềm tĩnh (ví dụ, Nhật Bản
và Vương quốc Anh)
Cảm xúc: cảm xúc
được thể hiện một
cách công khai và
tự nhiên
Nền văn hóa cảm xúc cao:
mọi người cười rất nhiều,
nói chuyện lớn tiếng,
chào nhau với sự nhiệt
tình (ví dụ, Mexico, Hà
Lan, Thụy Sĩ)
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
• (4) Cụ thể vs khuếch tán
– Cụ thể: Không gian công cộng lớn chia sẻ với người
khác và không gian riêng tư nhỏ được bảo vệ chặt
chẽ:
• Nền văn hóa cụ thể cao: những người cởi mở, hướng
ngoại; việc phân chia mạnh mẽ và cuộc sống cá nhân (ví dụ
như, Áo, Anh, Mỹ)
– Khuếch tán: Không gian công cộng và không gian
riêng tư kích thước tương tự, không gian công cộng
được bảo vệ bởi vì chia sẻ với không gian riêng tư;
con người không cởi mở và khép kín, hướng nội,
công việc/cuộc sống riêng tư liên quan chặt chẽ (ví dụ,
Venezuela, Trung Quốc, Tây Ban Nha)
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
(5) Thành tựu vs gán ghép
• Văn hóa thành tựu: địa vị mỗi người dựa trên việc người đó thực hiện
chức năng của mình thế nào (Áo, Thụy Sĩ, Mỹ)
• Văn hóa gán ghép: địa vị dựa trên việc người đó là ai (ví dụ,
Venezuela, Trung Quốc, Indonesia)
31
• (6) Thời gian
– Tuần tự: chỉ có một hoạt động tại một thời điểm;
các cuộc hẹn được giữ đúng, hãy làm theo kế
hoạch như quy định (US)
– Đồng bộ: đa tác vụ, các cuộc hẹn chỉ là ước tính,
lịch kém quan trọng hơn so với các mối quan hệ
(ví dụ, Pháp, Mexico)
– Hiện tại vs tương lai:
• Tương lai quan trọng hơn (Ý, Hoa Kỳ, Đức)
• Hiện nay quan trọng hơn (Venezuela, Indonesia)
• Tất cả 3 khoảng thời gian quan trọng như nhau (Pháp, Bỉ)
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
(7) Môi trường
• Hướng nội: con người tin vào
quyền kiểm soát kết quả (Mỹ,
Thụy Sĩ, Hy Lạp, Nhật Bản)
• Hướng ngoại: con người tin
vào việc để mọi việc diễn ra tự
nhiên (Trung Quốc, nhiều
nước châu Á khác)
Các chiều cạnh văn hóa của
Trompenaars’
Tích hợp văn hóa và quản lý: Dự án GLOBE
• GLOBE: (Global Leadership and Organizational
Behavior Effectiveness)
• Dự án mở rộng và tích hợp các phân tích trước đó
các thuộc tính và các biến văn hóa .
• Đánh giá chín thuộc tính văn hóa khác nhau (khảo
sát quản lý cấp trung từ 951 tổ chức ở 62 quốc
gia)
• Nhóm đa văn hóa của 170 học giả từ khắp nơi
trên thế giới đã cùng nhau khảo sát 17.000 nhà
quản lý trong 3 ngành: dịch vụ tài chính, chế biến
thực phẩm, và viễn thông.
• Bao trùm tất cả các khu vực địa lý lớn trên thế giới
Dự án GLOBE:
9 chiều cạnh của dự án GLOBE
tránh
sự
không
chắc
chắn
khoảng
cách
quyền
lực
Chủ
nghĩa
tập thể
I: chủ
nghĩa
tập thể
xã hội
Chủ
nghĩa
tập thể
II: chủ
nghĩa
tập thể
trong
nhóm
chủ
nghĩa
quân
bình
giới
tính
sự
quyết
đoán
định
hướng
tương
lai
định
hướng
thực
hiện
định
hướng
nhân
đạo
Kết quả của dự án GLOBE
• Tương ứng về cơ bản với kết quả của
Hofstede và Trompenaars.
• Khác với Hofstede trong đó nhiều nhà nghiên
cứu với quan điểm khác nhau đã tham gia
(so với Hofstede làm việc một mình); nghiên
cứu nhiều công ty so với IBM của Hofstede.
• Globe cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn
diện hiện tại về những khuôn mẫu chung mà
có thể được phân tích thêm để có cái nhìn
sâu sắc hơn.
36
GLOBE Project
37
Ôn tập và thảo luận (2-1)
1. Khái niệm “văn hóa”?
2. Khái niệm “giá trị”?
3. Các chiều cạnh văn hóa của mô hình
Hofstede?
4. Sự khác biệt về văn hóa có xu hướng giảm
xuống hay vẫn tiếp tục là rào cản đối với sự
hiểu biết lẫn nhau trên bình diện quốc tế?
5. Mô tả nghiên cứu của Trompenaar.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- van_hoa_va_quan_tri_da_van_hoa_668.pdf