Chi phí vốn là tỷ suất sinh lợi cần thiết của nhiều loại tài trợ. Tổng chi phí vốn là bình quân có trọng số của các tỷ suất sinh lợi cần thiết của các loại tài trợ.
Giá trị thị trường của tài trợ dài hạn
HÌnh thức tài trợ Giá trị thị trường Trọng số
Tài trợ dài hạn 35 triệu USD 35%
Cổ phiếu ưu đãi 15 triệu USD 15%
Vốn cổ phần thường 50 triệu USD 50%
100 triệu USD 100%
22 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tỷ suất sinh lợi cần thiết cho vốn đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỶ SUẤT SINH LỢI CẦN THIẾT CHO VỐN ĐẦU TƯ*Tổng chi phí vốn của công tyChi phí vốn là tỷ suất sinh lợi cần thiết của nhiều loại tài trợ. Tổng chi phí vốn là bình quân có trọng số của các tỷ suất sinh lợi cần thiết của các loại tài trợ.Giá trị thị trường của tài trợ dài hạnHÌnh thức tài trợ Giá trị thị trường Trọng sốTài trợ dài hạn 35 triệu USD 35%Cổ phiếu ưu đãi 15 triệu USD 15%Vốn cổ phần thường 50 triệu USD 50% 100 triệu USD 100%*Chi phí vay nợ là tỷ suất sinh lợi cần thiết trên đầu tư của những người cho vay của công ty.ki = kd ( 1 - T )P0 : giá trị ròng nhận được từ các vay nợPI : vốn gốc phải trả ở thời kỳ thứ iIi : tiền lãi trả ở thời kỳ In : số năm trả nợChi phí các khoản vay nợP0 =Ij + Pj(1 + kd)jSnj =1*Giả sử rằng Basket Wonders (BW) có trái phiếu không trả cổ tức định kỳ có mệnh giá 1.000$. Các trái phiếu của BW hiện đang được bán với giá 385,54, thời gian đáo hạn 10 năm, tỷ suất thuế là 40%. Xác định chi phí vay nợ$385.54 =$0 + $1,000(1 + kd)10 (1 + kd)10 = $1,000 / $385.54 = 2.5938 (1 + kd) = (2.5938) (1/10) = 1.1 kd = .1 or 10% ki = 10% ( 1 - .40 ) ki = 6%*Chi phí của cổ tức ưu đãiChi phí của cổ tức ưu đãi là tỷ suất sinh lợi cần thiết trên đầu tư của các cổ đông ưu đãi của công tykP = DP / P0DP: lợi tức trả hằng nămP0: giá trị ròng ngân được từ phát hành cổ phiếu ưu đãi, là giá bán cổ phiếu trừ đi chi phí phát hàngGiả sử Basket Wonders (BW) có cổ tức ưu đãi có mệnh giá 100$, cổ tức trên mỗi cổ phiếu là 6,3$, và giá trị thị trường hiện tại là 70$ mỗi cổ phiếu.kP = $6.30 / $70 = 9%*Mô hình chiết khấu cổ tứcMô hình định giá tài sảnChi phí vốn vay trước thuế cộng rủi ro (Risk Premium)Các cách tiếp cận về chi phí vốn tự có*Mô hình chiết khấu cổ tứcChi phí vốn chủ, ke, là tỷ suất chiết khấu bằng giá trị hiện tại của toàn bộ cổ tức tường lai kỳ vọng với giá trị thị trường hiện tại của cổ phiếu.P0 : Giá trị thị trường hiện tại của cổ phần thườngDI : Lợi tức trả trong năm thứ ire : Chi phí vốn chủ D1 D2 D(1+ke)1 (1+ke)2 (1+ke)+ . . . ++P0 =¥¥*Mô hình tỷ lệ tăng trưởng không đổiGiả thiết tăng trưởng cổ tức không đổi đưa ra mô hình sau:ke = ( D1 / P0 ) + gMô hình này giả thiết rằng cổ tức sẽ tăng trưởng với tỷ lệ không đổi “g” đến vô cùng.Giả sử Basket Wonders (BW) có cổ phiếu thường với giá tị thị trường 64,80$ mỗi cổ phiếu, cổ tức hiện tại trên mỗi cổ phiếu là 3$ và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 8% vĩnh viễn. ke = ( D1 / P0 ) + g ke = ($3(1.08) / $64.80) + .08 ke = .05 + .08 = .13 or 13%*Mô hình định giá tài sản - vốnChi phí vốn chủ, ke, bằng với tỷ suất sinh lợi cần thiết trên market equilibrium. Quan hệ rủi ro - thu nhập được mô tả bằng đường thị trường chứng khoán(Security Market Line - SML).ke = Rj = Rf + (Rm - Rf)bjRj : tỷ suất sinh lợi dự ánRf : tỷ suất không rủi roRm : tỷ suất rủi ro thị trườngΒ :bêta của dự án *Giả sử Basket Wonders (BW) có bêta là 1,25. Nghiên cứu của Julie Miller thấy răng tỷ suất không rủi ro 4% và thu nhập kỳ vọng của thị trường là 11,2% ke = Rf + (Rm - Rf)bj = 4% + (11.2% - 4%)1.25 ke = 4% + 9% = 13%Xác định chi phí vốn chủ (CAPM)*Chi phí vay nợ trước thuế cộng rủi ro cá biệt Chi phí vốn chủ, ke, là tổng chi phí vốn vay và risk premium trên thu nhập kỳ vọng của cổ đông trên nợ. ke = kd + Rủi ro cá biệt*Giả sử Basket Wonders (BW) cộng thêm 3% rủi ro cá biệt vào chi phí vay nợ trước thuế. ke = kd + Rủi ro cá biệt = 10% + 3% ke = 13%* Rủi ro cá biệt này khác với rủi ro cá biệt của mô hình đánh giá tài sản vốn CAPM* Mô hình tăng trưởng không đổi 13% Mô hình định giá tài sản vốn 13% Chi phí vay nợ + Risk Premium 13%Nói chung, ba phương pháp này sẽ không thống nhất về kết quả. So sánh các phương pháp xác định chi phí vốn chủ*Chi phí vốn = kx(Wx)WACC = 0,35(6%) + 0,15(9%) +0,50(13%)WACC = 0,021 + 0,0135 +0,065 = 0,0995 or 9,95%Chi phí vốn bình quân WACCSnx=1*1. Hệ thống trọng số Các chi phí vốn biên Vốn tăng thêm với tỷ lệ khác với WACC2. Các chi phí trôi nổi là những chi phí liên quan đến việc phát hành các chứng khoán như chi phí underwriting, luật pháp, niêm yết và in ấn. Điều chính vào chi phí đầu tư ban đầu Điều chỉnh tỷ suất chiết khấuHạn chế của WACC*Cộng chi phí trôi nổi (Flotation Costs -FC) vào chi phí đầu tư ban đầu.Tác động Giảm NPVĐiều chỉnh chi phí đầu tư ban đầuNPV =Snt=1CFt(1 + k)t- ( C0 + FC )*Trừ chi phí trôi nổi khỏi giá của chứng khoản và tính lại tỷ suất sinh lợi. Tác động: Làm tăng chi phí của vốnKết quả:Tăng WACC, giảm NPVĐiều chỉnh tỷ suất chiết khấu* Giả thiết là dự án hoàn toàn được tài trợ bằng vốn chủ. Xác định bêta của dự án. Tính thu nhập kỳ vọng. Điều chỉnh cấu trúc vốn của công ty. So sánh với IRR của dự án.Xác định tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự ánSử dụng CAPM để lựa chọn dự án:*Những khó khăn khi xác định thu nhập kỳ vọngĐịnh vị dự án.Vẽ đường đặc tính tả quan hệ giữa danh mục thị trường và thu nhập Plot the Characteristic Line relationship between the market portfolio and the proxy asset excess returns.Ước tính bêta và vẽ đường thị trường chứng khoánXác định đường thị trường chứng khoán:*Chấp nhận hay từ chối dự ánSMLXXXXXXXOOOOOOORủi ro hệ thống (Bêta)Tỷ suất sinh iợi kỳ vọngRfAcceptTừ chối* 1. Tính tỷ suất sinh iợi cần thiết của dự án k (hoàn toàn được tài trợ bằng vốn chủ).Rk = Rf + (Rm - Rf)bk 2. Điều chỉnh cấu trúc vốn của công ty (tài trợ theo trọng số).Tỷ suất sinh lợi bình quân trọng số = [ki][% nợ] + [Rk][% vốn chủ] Xác định tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự án*Giả sử một dự án mạng máy tính đang được xem xét có IRR bằng 19%Kiểm tra các công ty trong ngành mạng máy tính giúp chúng ta ước lượng bêta tài trợ vốn chủ là 1,5. Công ty hiện đang đoợc tài trợ bằng 70% vốn chủ và 30% nợ với lãi suấtki=6%.Thu nhập kỳ vọng của thị trường là 11.2% và tỷ suất không rủi ro là 4%.Ví dụ tỷ suất sinh lợi cần thiết của dự án ke = Rf + (Rm - Rf)bj = 4% + (11.2% - 4%)1.5 ke = 4% + 10.8% = 14.8%WACC= .30(6%) + .70(14.8%) = 1.8% + 10.36%= 12.16%IRR = 19% > WACC = 12.16%*Các định tỷ suất sinh lợi của một nhóm dự ánGiả thiết là các dựán đều được tài trợ bằng vốn chủ.Xác định bêta của nhóm.Tính thu nhập kỳ vọng.Điều chỉnh cấu trúc vốn nhóm.So sánh chi phí với IRR của nhóm.Sử dụng CAPM để lựa chọn dự án:*Tiếp cận tỷ suất chiết khấu điều chỉnh rủi roThu nhập cần thiết được tăng (giảm) tương đối theo chi phí vốn tổng thể của dự án hay của nhóm dự án biểu thị rủi ro lớn (nhỏ) hơn rủi ro trung bình.Đánh giá dự án dựa trên rủi ro tổng thểCách tiếp cận phân bố xác suấtViệc chấp nhận một dự án đơn lẻ có NPV dương phụ thuộc vào độ phân tán của NPV và mức độ ưu tiên sử dụng của các nhà quản trị*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nsdt6_4_316.ppt