Tổng quan
. Mục đích chính của thiết kế là tính dùng được tối đa (maximum usability)
. Lịch sử thiết kế các hệ tương tác cung cấp các mô thức cho thiết kế có tính dùng được
. Các nguyên tắc của tính dùn g được là phương tiện khái quát để hiểu tính dùng được
200 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tương tác người máy - Phần 2: Thiết kế giao tiếp người dùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t. of SE, 2002 HCI - Two. * 6.4.3 Thiết kế giao tiếp chi tiết (tiếp) Chuỗi nhiệm vụ nhận được từ TA được dùng khi thiết kế đối thoại. Trình tự trong đócCác nhiệm vụ con được thực hiện có thể dùng để sánh với công việc gốc TA không bao gời đầy dủ và do vậy đó không phải là cách phán xử duy nhất cho kiểu và cấu trúc một giao tiếp. Tuy nhiên, sự hiểu rõ bản chất từ một TA được thực hiện tốt có thể tạo nên một giao tiếp hỗ trợ tốt cho ND. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tổng kết Có nhiều phương pháp phân tích nhiệm vụ HTA phân rã nhiệm vụ thành các nhiệm vụ con và được miêu tả dưới dạng văn bản hay lưu đồ. Kỹ thuật dựa vào tri thức xây dựng cách phân loại các đối tượng được dùng trong một nhiệm vụ và các hành động trên đó. Chúng ta lại có thể quan sát các đối tượng và hành động và tập trung vào các kiểu đối tượng khác nhau: đối tượng bị động, con người và các tác tử phi con người Thông tin cho TA có thể lấy từ các VB đã có, từ quan sát ND đang thực hiện nhiệm vụ hoặc qua phỏng vấn ND. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Bài tập chương 6 Exercise 6.1 The following is a list of objects found in one of the authors’ kitchens.teapot, mug, soup bowl, plate, spoon, table knife, cook’s knife, fork, saucepan, frying pan, kettle, casserole, fish slice, tin opener, baking tray, scales, miking bowl, glasses, jugs, corkscrew, rolling pin, ladle, egg cup, chopping board Produce a taxonomy using the TDH notation of these objects. Does it obey the TAKD uniqueness rule? Compare your answer with someone else’s. (Note, the authors had great difficulty with items like the corkscrew, which did not fit easily into any generic category—perhaps you did better.) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Bài tập chương 6 (tiếp) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Bài tập chương 6 (tiếp) Exercise 6.2 Complete the tea-making manual in the slide 131. Do you think it would beuseful? Think of situations where such a manual would be helpful and where a more conceptual manual would be better. Exercise 7.3 The Figure below shows a textual representation of an HTA description of vacuum cleaning. Present the same information in a diagrammatic form. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Bài tập chương 6 (tiếp) 0 in order to clean the house 1. Get the vacuum cleaner out 2. Fix the appropriate attachement 3. Clean the room 3.1 Clean the hall 3.2 Clean the living rooms 3.3 Clean the bedrooms 4. Empty the dust bag 5. Put the vacuum cleaner and attachements away plan 0: do 1-2-3-5 in that order, when the dust bag gets full do 4 plan 3: do any of 3.1, 3.2 or 3.3 in any order depending on which rooms need cleaning. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Chương VII: Ký pháp đối thoại và thiết kế Tổng quan Đối thoại là mức độ ngữ nghĩa của HCI. Nó khá giống với kịch bản của 1 vở diễn, trừ ND và đôi khi cả MT, có khá nhiều lựa chọn. Ký pháp dùng để mô tả đối thoại có thể là: i) Lưu đồ: dễ dàng lĩnh hội ii) Văn bản: Dễ hơn cho phân tích hình thức Đối thoại liên kết với: i) Ngữ nghĩa của HT, cái mà nó thực hiện ii) Biểu diễn của HT: dáng vẻ như thế nào HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tổng quan (tiếp) Mô tả hình thức có thể dùng phân tích cho: i) các hành động không nhất quán ii) khó khăn của các hành động dự trữ iii) các mục còn thiếu iv) các lỗi tiềm ẩn Nội dung 1)Đối thoại là gì? 2) Ký pháp đồ hoạ 3) Ký pháp văn bản 4) Ngữ nghĩa đối thoại + Thí dụ HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.1 Khái niệm về đối thoại - Đối thoaị ngược với độc thoại, đó là sự trao đổi giữa 2 thành phần - Trong thiết kế tương tác người-máy, đối thoại có nhiều nghĩa riêng biệt đó là cấu trúc của trao đổi giữa ND và HT máy tính. Y/c T/L Đối thoại HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Đối thoại là gì? 3 mức độ của cấu trúc: 1) Mức độ từ vựng: là mức độ thấp nhất. Đó là hình dạng, biểu tượng, phím nhấn 2) Mức độ cú pháp: Thứ tự và cấu trúc của đầu vào, đầu ra (trong ngôn ngữ tự nhiên đó là ngữ pháp xây dựng câu). 3) Mức độ ngữ nghĩa: ý nghĩa của trao đổi theo thuật ngữ hiệu quả trên cấu trúc dữ liệu bên trong của MT và hoặc với thế giới bên ngoài Trong giao tiếp ND (User Interface), thuật ngữ đối thoại thường đồng nghĩa với mức độ cú pháp. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Đối thoại con người có cấu trúc - Ngược với đàm thoại ND, đối thoại với MT thường có cấu trúc và bị ràng buộc. Tuy nhiên cũng có những đàm thoại có cấu trúc và thường diễn ra khi có nhiều bên (con người) tham gia. - Các thành viên có thể trả lời những câu đã xác định trước. Tuy nhiên cũng có thể phụ thuộc các tình huống khác nhau, không lường trước. - Trong giao tiếp Người - máy, nhiều khi cũng không xác định hết các tình huống và nhiều khi máy đưa ra các thông báo khó lường=>cú pháp liên kết với ngữ ngiã ứng dụng? HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Ký pháp thiết kế đối thoại - Một số các kỹ sư MT khá quen thuộc với một số ký pháp. vậy tại sao lại cần đến ký pháp đặc biệt? Chúng ta đã có các NNLT thì tại sao không dùng chúng? - NNLT với các cấu trúc không đủ dể mô tả. Chúng ta muốn tách riêng phân tích và tách các phần tử giao tiếp của chương trình khỏi ngữ cảnh tính toán của nó. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.2 Ký pháp đồ hoạ Nội dung 1. Mạng dịch chuyển trạng thái (STN) 2. Mạng dịch chuyên trạng thái phân cấp (HSTN) 3. Đối thoại tương tranh và bùng nổ tổ hợp 4. Lưu đồ luồng (Flow Chart) 5. Lưu đồ JSD (Jackson Structured Design) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Mạng dịch chuyển trạng thái Mạng dịch chuyển trạng thái đã được sử dụng từ rất sớm để mô tả đối thoại (1960) Dùng 2 đối tượng để mô tả: - Circle: mô tả tả 1 trạng thái của HT - Mũi tên: mô tả dịch chuyển trạng thái - hành động hay sự kiện. Trên mũi tên có thể có nhãn. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Mạng dịch chuyển trạng thái (tiếp) Thí dụ mạng STN biểu diễn công cụ vẽ menu gồm vòng tròn và đường HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ (tiếp) Hoạt động của HT: - “Menu” là trạng thái trong đó HT đợi ND nhấn “circle” hay “line” từ menu - “Circle2” là trạng thái sau khi ND chọn vòng tròn trung tâm và đợi một điểm trên vòng ngoài - “Circle1” là trạng thái HT đợi ND chọn vòng tròn trung tâm. Nếu ND chọn 1 điểm, HT chuyển sang trạng thái “Circle2” . - Trạng thái “Start”, “Finish” là các trạng thái không thật. Nó giúp cho ta dễ theo dõi khi biểu diễn đối thoại phức tạp. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Mạng dịch chuyển trạng thái phân cấp Được sử dụng khi đối thoại khá phức tạp. Người ta chia đối thoại thành các đối thoại nhỏ (sub-dialog) Thí dụ như main menu có 3 lựa chọn (3 sub menu) được biểu diễn bởi 1 đồ thị menu và có text menu => Biểu diễn HT đầy dủ nhờ STN phân cấp. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ - STN phân cấp HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Sử dụng STN phân cấp - Sử dụng STN có thể là một xuất phát tốt để tạo ra mẫu thử. - Trong trường hợp đơn giản nhất có thể dùng giấy: vẽ bằng tay hay in từ máy tính. - Có thể duyệt toàn bộ kịch bản với ND hay khách hàng => giải thích nhờ STN - Có thể dùng máy tính với Hypercard hay Macromedia Director để vẽ mỗi trạng thái. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Đối thoại tương tranh - STN có thể rất tốt khi biểu diễn đối thoại tuần tự, chọn hay lặp. - Tuy nhiên nó sẽ dần kém đi tác dụng nếu phải biểu diễn các phần tương tranh. - Xét thí dụ một hội thoại đơn giản kiểu văn bản trong một hệ STVB HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Đối thoại tương tranh (tiếp) Hộp lựa chọn chứa 3 fím Toggle. Mỗi fím cho 1 tình huống: đậm, nghiêng hay gạch chân. Một đoạn VB có thể là nghiêng, đậm hay gạch dưới và cũng có thể là bất kỳ tổ hợp nào của 3 thuộc tính trên. Nếu chúng ta nhìn riêng mỗi phím chúng ta có 1 STN 2 trạng thái (hình trang bên). Tuy nhiên, nếu ta muốn biểu diễn tổ hợp trạng thái, cần tổ hợp lưu đồ. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Đối thoại tương tranh (tiếp) Đồ thị STN đơn Tổ hợp đậm và nghiêng HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Đối thoại tương tranh (tiếp)n toggles => 2n trạng thái HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Flow charts - Quen thuộc với Người LT - Hộp là quá trình hay là một quyết định - Sự kiện không phải là trạng thái - Sử dụng nhiều loại hộp khác nhau để biểu diễn các hoạt động khác nhau và nó quan hệ kiểu hướng NLT hơn là hướng ND. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Flow charts (tiếp) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Lưu đồ JSD - Ra đời sau Flow Diagram - Được dùng trong nhiều khía cạnh của TA - Thích hợp với cấu trúc đối thoại hình cây - Kém diễn tả song sáng sủa hơn. Nó gần giống như HTA. Tuy nhiên nó chính xác hơn Trang bên, JSD diễn tả một HT nhân sự. HT cho phép cập nhật thông tin về nhân sự: bổ sung, hiện, xoá,... HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Lưu đồ JSD (tiếp) JSD biểu diễn các chức năng của 1 HT nhân sự HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3 Ký pháp văn bản Các ký pháp Văn phạm Luật sản xuất CSP (Communicating Sequential Process) Thí dụ HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.1 Văn phạm Văn phạm hình thức cũng được dùng khá phổ biến như một ký pháp văn phạm. BNF là một dạng hay dùng như trong mô tả NNLT và trong mô tả giao tiếp Cú pháp BNF expr ::= empty | atom expr | `(' expr `)' expr => Biểu thức: rỗng/ biểu thức nguyên tố/.... HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.1 Văn phạm (tiếp) Đa dạng hơn biểu thức chính qui hay STN Không có biểu diễn tương tranh Có các công cụ để thực hiện như trên Unix có công cụ “yacc” hay “lex” cho văn phạm chính qui HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.2 Luật sản xuất Đã xuất hiện trong mô hình CCT hay trong mô tả thành phần đối thoại của UIMS (chương 8) Dạng thể hiện: If cond then action Và có thể viết cond -> action hay cond: action Các luật được kích hoạt và HT sánh phần cond của luật với các sự kiện khởi tạo bởi ND. Khi cond là thoả, luật gọi là “fire” và hành động được thực hiện. Hành động có thể là đáp ứng của ND hay sự thay đổi trạng thái của HT. Chú ý: Thứ tự xuất hiện của luật là không quan trọng. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ (tiếp) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ (tiếp) Hệ thống luật có thể là sự kiện hay trạng thái hay pha trộn. Trong thí dụ trên: điều kiện và hành động chỉ đơn giản là sự kiện. Có 3 loại sự kiện: i) Sự kiện ND (bắt đầu bởi chũ hoa) ii) Sự kiện trong (bắt đầu bởi chũ thường): dùng bởi hội thoại để lưu lại vết iii) Sự kiện đáp ứng của HT (nằm trong cặp ) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ (tiếp) Thích hợp cho mô tả tương tranh. Luật dựa trên sự kiện Không thích hợp cho tuần tự hay trạng thái Hệ thống luật hướng trạng thái: Bộ nhớ HT cũng là 1 tập giá trị tên, tuy nhiên nó không bị lấy khỏi bộ nhớ (ngầm định) khi mà luật sánh được. Nó chỉ bị lấy khỏi bộ nhớ 1 cách tường minh bởi phần hành động của luật. Hệ thống luật này còn được gọi là Hệ thống luật mệnh đề do Olsen đề xuất (PPS). HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Hệ thống luật PPS (tiếp) Trong HT này, trạng thái của HT được chia thành 1 tập hữu hạn các thuộc tính. Mỗi thuộc tính có thể nhận 1 tập giá trị. Một vài thuộc tính được thiết lập như là kết quả hành động ND, 1 số khác có tác động lên sự hiển thị của HT. Thí dụ: Với thí dụ trên, chúng ta có 5 thuộc tính: i)Mouse: {mouse-off, select-line, click-point, highlight-click} HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Hệ thống luật PPS (tiếp) ii)Line-state: {menu, start-line, rest-line} iii)Rubber-band: {rubber band-off, rubber band-on} iv)Menu: {highlight-off, highlight-line, highlight-circle } v)Draw: {draw-nothing, draw-line} Thuộc tính thứ nhất được thiết lập tự động khi ND thựchiện 1 hành động có liên quan. Thuộc tính thứ hai được dùng bởi đối thoại để lưu lại vết của các trạng thái. Ba thuộc tính cuối dùng để điều khiển sự đáp ứng của HT. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Hệ thống luật PPS (tiếp) Hệ thống luật PPS cho thí dụ trên có thể viết: select-line -> mouse-off start line highlight line click-point start line -> mouse-off rest line rubber band on click-point rest line -> mouse-off draw line double-click rest line -> mouse-off menu draw line rubber band off HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Hệ thống luật PPS (tiếp) Luật thứ hai của HT luật trên, hành động “rest-line” thiết lập thuộc tính “line state” và sẽ loại bỏ giá trị trước là “start line” HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.3 CPS và đại số sự kiện Ký pháp STN rất phù hợp với việc điều khiển tương tranh; trong khi đó luật sản xuất lại ngược lại. Việc xử lý đồng thời (tương tranh, tuần tự) đặt ra trong nhiều bài toán (truyền thông, đk tương tranh). Quá trình đại số (Process Algebras) là một lớp ký pháp hình thức được phát triển cho các quá trình tương tự. CSP là một lớp con đựoc phát triển cho đặc tả đối thoại HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.3 CPS và đại số sự kiện (tiếp) CSP được sử dụng vì: - đặc tả cho cả tuần tự và tương tranh - tính dẽ hiểu Thí dụ Draw-menu =( select - circle? -> Do-circle [] select-line? -> Do-line ) Do-circle = click? -> set centre -> click ? Draw- circle -> Skip Do-line = Start-line ; Rest-line HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.3 CPS và đại số sự kiện (tiếp) Start-line = click? -> first-point -> Skip Rest-line = ( click? ->next-point -> Rest-line [] double-click? ->last-point ->Skip Chú ý: - Các sự kiện được đánh dấu hỏi là các hành động của ND - dấu “=“ có nghĩa là định nghĩa - ->: sự kiện tuần tự - “;”: quá trình tuần tự - []: sự lựa chọn. Tên biểu diễn sự kiện. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.3 CPS và đại số sự kiện (tiếp) Do-circle là hoàn toàn tuần tự. Khi HT thực hiện Do-circle, trước tiên cần ND nhấn phím chuột, tiếp sau là 1 sự kiện trong “set centre“ để xác định vị trí con trỏ. Tiếp theo nhận 1 lần nhấn chuột rồi vẽ và kết thúc bởi Skip. Do-line cũng là tuần tự. Dấu “;” để chỉ quá trình tuần tự, cái xảy ra giữa 2 qua trình. Dấu “->” chỉ dùng sau 1 sự kiện. []: chỉ ra sự lựa chọn như dòng 1: ND có thể chọn cirle hay chọn line. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.3.3 CPS và đại số sự kiện (tiếp) Quá trình tương tranh được dùng như 1 cách thức để tổ chức cấu trúc trong của giao tiếp. Thí dụ khi lựa chọn, ND có thể dùng chuột hay dùng phím nóng => mỗi lựa chọn một quá trình. Quá trình chuột đơn giản là đợi ND chọn 1 mục trên menu và tiếp sau là 1 sự kiện trong phụ thuộc vào sự lựa chọn. Quá trình bàn phím điều khiển bởi phím Alt và tiếp sau cũng là 1 sự kiện trong . HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ: minh hoạ bảng tính cộng Trong thí dụ này ta dùng ký pháp CSP để minh hoạ một bảng tính chỉ giới hạn bởi phép cộng. Ba tình huống có thể: 1) ND nhập zero: khởi tạo tổng bằng 0 để bắt đầu (Reset) 2) ND nhập 1 số: sẽ cộng thêm vào tổng 3) ND nhấn “quit”: Kết thúc => Đối thoại được miêu tả: Cộng = add-prompt -> (quit? -> skip [] zero? -> show-sum -> Cộng [] number? -> show-sum -> Cộng HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ: minh hoạ bảng tính cộng (tiếp) Ngữ nghĩa của miêu tả như sau: event add promt = prompt: true out: “next number” event quỉt? = ues: input when input =“quit” event zero? = ues: input when input =“zero” set sum = 0 out: “reset” event number? = ues: input, sum when is number (input) set sum = sum + input event show-sum = ues: sum out: sum HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ: minh hoạ cơ sở dữ liệu (tiếp) ND có thể sử dụng các hành động: “quit”, “set key value”, hay “ Find key” => Đối thoại được miêu tả: DB = db-prompt -> (quit? -> skip [] set? -> get-key; get-val []get? -> get-key; print-val) get-key = set-key-prompt -> get-key? get-val = set-val-prompt -> get-val? HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Thí dụ: minh hoạ cơ sở dữ liệu (tiếp) Ngữ nghĩa đối thoại tưong tự như phần cộng ở trên. Ta chỉ minh hoạ cho những điều khác như “get”: event get-key? = uses: input set:key = input event get-val? = uses: input, dbase, key set: dbase = db-update(dbase, input, key) event print-val? = uses: dbase, key out: db-lookup(dbase,key) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4 Ngữ nghĩa đối thoại Mục đích của miêu tả đối thoại chỉ là: giao tiếp giữa các nhà thiết kế hay như là công cụ trong thiết kế. Miêu tả đối thoại dùng để đặc tả hình thức, có thể là 1 phần của hợp đồng hay thực hiện một nguyên mẫu => cần có miêu tả một cách hình thức ngữ nghĩa của đối thoại. Có 2 sắc thái của ngữ nghĩa đối thoại: Phía trong của UD và phía ngoài của biểu diễn. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4 Ngữ nghĩa đối thoại (tiếp) Ba cách tiếp cận: i) Ngữ nghĩa đặc tả ký hiệu ii) Liên kết với ngôn ngữ lập trình iii) Liên kết với ký pháp đặc tả HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4.1 Ngữ nghĩa đặc tả ký pháp - ATNs( Augmented Transition NetWorks) là 1 dạng của mạng dịch chuyển trạng thái. HT giả định là 1 tập các thanh ghi lưu trữ vị trí mà mạng dịch chuyển có thể thiết lập và kiểm thử. - Mỗi cung trong mạng ngoài việc có thể có nhãn, nó có thể có ràng buộc (như 1 sự kiện) và chỉ có cung nếu ràng buộc là thoả và sự kiện xảy ra. - Luật sản xuất cũng có nhiều cách thức và ngữ ngữ của nó cũng thay đổi tương tự. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4.2 Liên kết với NNLT Các ký pháp thường gắn với 1 NNLT nào đó. Thí dụ ký pháp về biểu thức chính qui thường dùng C để biểu diễn ngữ nghĩa đối thoại Thí dụ Công cụ để đọc 1 số, viết trong C: Tool number { char buf [80]; int index, positive; input {( digit * + sign; digit; digit*) return) tool digit HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4.2 Liên kết với NNLT { input {key:| key_c >=‘0’ && key_c digit, sign và return tools là riêng của tool number. Echo: trả lại ký tự cho ND. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4.3 Liên kết với đặc tả hình thức SPI (Specifying and Prototypeing Interaction) bao gồm 2 phần: event CSP và event ISL. Event CSP: ký pháp tương tự như CSP Event ISL: mô tả ngữ nghĩa đối thoại Phần CSP được mô tả như trong CSP, tuy nhiên, mỗi sự kiện của nó ứng với 1 sự kiện trong ISL ISL: chuẩn cục bộ và phụ thuộc cục bộ vào ngôn ngữ chủ. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4.3 Liên kết với đặc tả hình thứcThí dụ CSP mô tả quá trình login: Login = login-mess -> get-name ->Passwd Passwd = passwd-mess -> (invalid ->Login [] valid Session) Session = ( logout -> Login [] command -> execute -> Session) Một đang nhập bị lỗi có thể mô tả như sau: login: toto passwd: b9fkG Sorry bad user-id/password HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.4.3 Liên kết với đặc tả hình thứcThí dụ (tiếp) Hai sự kiện login-mess và get-name điều khiển dòng đầu của đối thoại: event login-mess = prompt: true out : “login” event get-name = uses: input set user-id = input Quá trình mô tả cho nhận password cũng tương tự. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * 7.5 Phân tích và thiết kế đối thoại Các cách thức mà đối thoại có thể được phân tích nhằm phát hiện tính tiện dụng tiềm năng bằng cách xem xét các nguyên tắc (chương 4). Trước tiên tập trung vào hành động của ND, tiếp theo là trạng thái của đối thoại. Cuối cùng là xem xét cách biểu diễn và từ vựng. HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tính chất của hành động Đầy đủ - các cung bị thiếu - unforeseen circumstances Xác định - Nhiều cung cho 1 hành động - Cung cấp: quyết định ứng dụng - Chú ý: luật sản xuất - Thoát nhiều mức lồng nhau HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tính chất của hành động (tiếp) Nhất quán - Cùng hành động cùng hiệu quả - Thể thức và tính quan sát được HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tính chất của hành động (tiếp) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tính chất của trạng thái Tính đạt tới được - Nhận được mọi thứ từ bất kỳ vị trí nào - Dễ dàng Tính thuận nghịch - Có thể nhận được trạng thái trước? - Nếu không Undo Các trạng thái nguy hiểm - Một sô trạng thái không muốn HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tính chất của trạng thái (tiếp) F1 :change mode F2 : exit and save) Esc: no mode change HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tính chất của trạng thái (tiếp) HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Mô thức từ vựng HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tổng kết và thí dụ HUT, Falt. of IT Dept. of SE, 2002 HCI - Two. * Tổng kết và thí dụ (tiếp)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hcione_2_2918.ppt