Tủ nuôi cấy vi sinh

1880- Alphonse Laveran phát hiện ký sinh trùng Plasmodium gây ra bệnh sốt rét.

1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết được vi khuẩn trên môi trường đặc chứa gelatin.

Elie Metchnikoff (1845-1916) miêu tả hiện tượng thực bào (phagocytosis)

Triển khai nồi khử trùng cao áp (autoclave)

 

ppt28 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tủ nuôi cấy vi sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỦ NUÔI CẤY VI SINH I.LỊCH SỬ: 1786- Muller đưa ra sự phân loại đầu tiên về vi khuẩn 1847-1850- Semmelweis cho rằng bệnh sốt hậu sản lây truyền qua thầy thuốc và kiến nghị dùng phương pháp vô khuẩn để phòng bệnh. 1857- Louis Pasteur (1822-1895) chứng minh quá trình lên men lactic là gây nên bởi vi sinh vật. 1880- Alphonse Laveran phát hiện ký sinh trùng Plasmodium gây ra bệnh sốt rét. 1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết được vi khuẩn trên môi trường đặc chứa gelatin. Elie Metchnikoff (1845-1916) miêu tả hiện tượng thực bào (phagocytosis) Triển khai nồi khử trùng cao áp (autoclave) Triển khai phương pháp nhuộm Gram. 1887- Richard Petri phái hiện ta cách dùng hộp lồng (đĩa Petri) để nuôi cấy vi sinh vật. Từ đó kỷ thuật nuôi cấy vi sinh thông qua tủ nuôi cấy vi sinh ra đời 1923-Xuất bản lần đầu cuốn phân loại Vi khuẩn (Bergey’s Manual) 1928- Griffith khám phá ra việc biến nạp (transformation) ở vi khuẩn. 1046 Lederberg và Tatum khám phá ra quá trình tiếp hợp (conjugation) ở vi khuẩn. 1949- Enders, Weller và Robbins nuôi được virus Polio (Poliovirus) trên mô người nuôi cấy. 1973- Ames triển khai phương pháp vi sinh vật học để khám phá ra các yếu tố gây đột biến (mutagens). 1983-1984 Mulli triển khai kỹ thuật PCR (polymerase chain reaction). II.NGUYÊN LÝ HỌAT ĐỘNG: 1.Cấu tạo: Tủ cấy vi sinh bao gồm các bộ phận sau: Cửa tủ phía trước được thiết kế hơi nghiêng thuận tiện trong quá trình thao tác, mặt sau của buồng làm việc cũng được thiết kế hơi nghiêng để lưu lượng không khí phân phối đều khắp trong tủ Các ống dẫn khí được thiết kế từ phía trên tủ đi xuống để tiết kiệm không gian trong tủ Bề mặt làm việc phía trong tủ được làm bằng  thép không gỉ, dễ dàng vệ sinh sau khi sử dụng Các ống dẫn khí được thiết kế từ phía trên tủ đi xuống để tiết kiệm không gian trong tủ Bề mặt làm việc phía trong tủ được làm bằng  thép không gỉ, dễ dàng vệ sinh sau khi sử dụng Quạt hút tiết kiệm năng lượng và có độ ồn thấp. Đèn UV sát trùng chỉ họat động khi cửa trước của tủ đóng chặt. Điều này giúp ngăn chặn việc đèn UV bị bật lên một cách ngẫu nhiên và có thể gây nguy hiểm cho những người không biết rõ cách sử dụng. 2. Quy trình làm việc Tủ vi sinh Class II bảo vệ người sử dụng, vật mẫu thí nghiệm và môi trường xung quanh. Lọai tủ này thích hợp cho những công việc liên quan đến các vi trùng tác nhân được xếp vào an tòan sinh học mức độ 1,2 hoặc 3. Tủ vi sinh Class II được dùng cho hầu hết các ứng dụng và là hệ thống hiệu quả nhất trên thị trường hiện nay. Khí trong phòng được máy quạt gió hút vào tủ (dòng khí inflow) thông qua khe hút khí trước cửa tủ. Dòng khí chưa được lọc này không đi thẳng vào không gian làm việc mà được hút qua khe phía dưới tủ, sau đó được đưa vào khoang chứa chất nhiễm khuẩn. Khi tủ cấy vi sinh Class II được lắp một hệ thống ống dẫn hở (tùy chọn), tủ sẽ có khả năng bảo vệ người sử dụng khỏi các chất hóa học độc hại dễ bay hơi dùng với một lượng nhỏ mà thường không thể lọc được bằng tấm lọc ULPA. -       Không khí đi qua màng lọc HEPA có kích thước lỗ nhỏ hơn kích thước của vi trùng, vi trùng giữ lại tại màng lọc. Không khí vô trùng được thổi vào khoang làm việc. Khí này đẩy không khí của khoang tuần hoàn qua màng lọc. Việc này diễn ra liên tục trong quá trình làm việc. Do vậy khoang làm việc là hoàn toàn vô trùng. Trong mẫu có thể chứa các loại vi trùng lây bệnh, nhờ có thiết bị này nhân viên làm việc không bị lây nhiễm. Vi trùng gây bệnh không khuyếch tán vào môi trường không khí. Các vi sinh vật ngoài môi trường không nhiễm vào mẫu. III.CÁC LỌAI TỦ CẤY: 1.Tủ cấy vi sinh loại thổi ngang: - Luồng khí vào tủ đi theo phương ngang - Kích thước ngoài: 1340 x 764 x 1280mm -  Kích thước trong: 1270 x 700 x 720mm - Thể tích buồng thao tác: 0.79 m3 - Tốc độ dòng: 0.45m/s Thể tích khí: 1295m3/h Màng tiền lọc polyester-fiber hiệu quả lọc 85% các hạt bụi có kích thước lớn. Màng lọc chính ULPA hiệu quả lọc 99.999% đối với các hạt có kích thước 0.1 – 0.3m Độ ồn: 1200Lux (111 ngọn nến). - Thân tủ được chế tạo bằng thép mạ tĩnh điện sơn phủ epoxy, buồng thao tác bằng thép không rỉ. - Nguồn điện: 220 – 240V/ 50Hz. 2.Tủ cấy vi sinh loại thổi đứng: - Dòng khí thổi vào vùng làm việc thổi đứng - Kích thước bên ngoài : LxWxH = 1035x740x1250mm - Kích thước vùng làm việc bên trong: LxWxH =935x645x685mm - Thể tích không khí (ở tốc độ ban đầu): 977cmh/575 cfm - Tốc độ dòng khí phân lớp: Trung bình : 0.45 m/s hoặc 90 fpm được đo trước bề mặt lọc với đường kính đo 150mm/6“ - Đạt các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn chung: IEST-RP-CC002.2 và AS1386.5 Độ sạch không khí: ISO 14664.1, Class 4, IEST-G-CC1001, IEST-G-CC1002 và các tiêu chuẩn tương đương. Tính năng lọc: IEST-RP-CC034.1, IEST-RP-CC007.1, IEST-RP-CC001.3 và EN 1822 An toàn điện: IEC 61010-1/EN 61010-1/UL 3101-1/ CSA C22.2 số 1010.1-92 - Độ sạch khu vực làm việc bên trong: ISO 14644.1, Class 4, tiêu chuẩn Mỹ 209E class 10/M2.5, AS 1386 class 2.5, JIS B9920 Class 4, BS 5295 Class D và các tiêu chuẩn khác của VDI 2083 và AFNOR X44101 - Loại phin lọc chính: Phin lọc ULPA tấm kim loại bảo vệ và tấm đệm bên trong; phù hợp với các yêu cầu của EN 1822 và IEST-RP-CC001.3 (mỗi tủ có hệ thống lọc riêng cho dòng ra và hơi ) - Hiệu quả lọc: Tối thiểu 99.9991% ở 0.3mm, 99.9982% ở 0.12mm, 99.9982% ở MPPS. Thông thường 99.9998% ở 0.3mm, 99.9998% ở 0.12mm, 99.9997% ở MPPS - Bộ lọc thô: sợi polyester sử dụng một lần với độ lọc 85% - Mức độ ồn:1100Lux/ >102ngọn nến - Cấu trúc thân tủ: được làm bằng thép hộp dày 1.5mm sơn tĩnh điện chống ăn mòn môi trường hoá chất. - Cấu trúc cửa số bên: thuỷ tinh trong suốt, không màu dầy 6mm, hấp thụ tia cực tím UV - Cấu trúc bề mặt làm việc: 1.2mmt / 0.05“ / 18 tấm thép không rỉ loại 304 - Công suất tiêu thụ tối đa / cường độ dòng điện: 298 W/1.30A ( với nguồn điện 220-240VAC/ 50Hz 1Ph - Khối lượng tịnh: 123kg/271 lb( Xấp xỉ ) - Khối lượng chuyên chở lớn nhất: 206 kg / 454 lb - Kích thước chuyên chở lớn nhất: LxWxH = 1200x950x1780 mm - Thể tích chuyên chở lớn nhất: 2.03 cbm / 71.7 cbf Tủ cung cấp bao gồm: 01 bộ lọc thô 01 quạt thổi 01 bộ lọc ULPA 01 đèn huỳnh quang Cửa kính phía trước, hai bên sườn bằng kính Lỗ chờ để lắp đặt các thiết bị phụ trợ Công tắc tắt bật, đồng hồ đo áp suất Khay làm việc bằng thép không rỉ Hệ thống đèn UV, IV.BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG: Thường xuyên hút bụi , lau chùi các mặt bên trong và bên ngòai tủ Thường xuyên kiễm tra lưu lượng gió trong tủ Thay định kỳ màng lọc HEPA theo đúng hướng dẫn Thay định kỳ đèn UV trong tủ theo đúng hướng dẫn Kiểm tra định kỳ độ bụi, độ vô khuẩn không khí bên trong tủ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt02_thietbixetnghiemvisinh1_4997.ppt
Tài liệu liên quan