Xác định, nắm chắc đặc điểm vàmô hình
hoá đối tượng điều khiển.
Xác định yêu cầu về chất lượng điều chỉnh,
mức độ sai số, độ quá điều chỉnh.
Lựa chọn phương pháp điều khiển vàbộ
điều khiển phù hợp.
Tiến hành thử nghiệm và kiểm tra ở chế độ
tĩnh vàchế độ động.
20 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tự động hoá thiết bị điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 1
Chức năng, yêu cầu, mục tiêu tự động điều khiển
TBĐ
Cấu trúc của hệ tự động hoá
Các kí hiệu điện
Cách thể hiện sơ đồ nguyên lí, lắp ráp vμ nguyên
tắc lắp đặt.
Phân tích vμ tổng hợp hệ thống
Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế
Một số sơ đồ mạch điển hình
Ch−ơng 1: Các nguyên tắc xây
dựng hệ thống tự động điều khiển.
chức năng của mạch tự động
Thông tin - giao tiếp (HMI).
– Giao tiếp giữa ng−ời và máy.
– Các thiết bị giao tiếp, hiện thị:
Nút nhấn, công tắc, chuyển mạch, không chế chỉ huy...
Bàn phím
Màn hình điều khiển, giám sát
Hiển thị bằng LED, còi, màn hình tinh thể lỏng LCD
Xử lí tín hiệu.
– Tiếp nhận các tín hiệu điều khiển, tiến hành tính toán,
đ−a ra các lệnh vận hành.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 2
Điều khiển năng l−ợng.
– Thực hiện các biến đổi tĩnh.
Chỉnh l−u
Băm áp một chiều
Điều áp xoay chiều
Biến tần
– Thực hiện biến đổi hệ cơ điện
Điều khiển tốc độ động cơ.
Điều khiển thông số theo yêu cầu công
nghệ.
– Tự động khởi động, hãm, đảo chiều.
– Tự động đặt và gia tốc cho động cơ.
– Kiểm soát tín hiệu đ−a vào hệ thống (hệ tuỳ động).
– Tự động điều khiển theo ch−ơng trình đặt tr−ớc
– Tự động điều khiển dây chuyền công nghệ.
ổn định thông số.
– Các thông số của hệ thống nh− điện áp, dòng điện,
nhiệt độ, công suất... có thể bị thay đổi trong quá trình
điều khiển. Khi các thông số này thay đổi có thể sẽ ảnh
h−ởng đến công nghệ, do vậy cần thiết kế hệ điều khiển
để ổn định chúng.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 3
Yêu cầu của mạch tự động
Yêu cầu về kĩ thuật
– Đáp ứng chế độ làm việc của thiết bị điện.
– Đảm bảo các sai số tĩnh và động của hệ điều khiển.
– Đảm bảo độ tác động nhanh và chính xác.
– Có chỉ tiêu năng l−ợng cao (hiệu suất, cosϕ).
– Phù hợp với điều kiện môi tr−ờng.
Điều khiển đơn giản, hoạt động tin cậy
– Tối thiểu hoá số l−ợng các thiết bị điều khiển.
– Các thiết bị động lực phải có tính lắp lẫn.
– Các thiết bị điều khiển có sự đồng nhất hoá.
– Tối thiểu các thao tác điều khiển đối với ng−ời vận hành.
Linh hoạt vμ thuận tiện khi điều khiển
– Linh hoạt trong chuyển đổi các chế độ làm việc.
– Bố trí hợp lí các thiết bị điều khiển.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 4
Dễ dμng phát hiện vμ kiểm tra sự cố
– Đây là một yêu cầu cần thiết đối với một hệ thống điều
khiển.
– Trong một hệ thống điều khiển phức tạp, th−ờng chia ra
thành nhiều nhóm chức năng, mỗi nhóm chức năng đều
đ−ợc thiết kế các tín hiệu giám sát và báo sự cố (báo
lỗi).
Linh hoạt vμ thuận tiện khi điều khiển
– Linh hoạt trong chuyển đổi các chế độ làm việc.
– Bố trí hợp lí các thiết bị điều khiển.
Tác động chính xác ở điều kiện bình th−ờng vμ sự
cố.
– Cần đảm bảo tốt sự vận hành bình th−ờng của hệ điều khiển.
– Cần có các mạch bảo vệ hệ thống khi xảy ra sự cố, tránh đổ vỡ
toàn bộ hệ thống.
– Cần khắc phục các mạch giả trong khi vận hành xảy ra sự cố.
Thuận tiện cho lắp đặt, sửa chữa, vận hμnh
– Đối với các hệ thống điều khiển phức tạp, cần chia nhỏ thành các
môdule. Các môdule này phải đ−ợc kết nối với nhau dễ dàng.
– Các môdule cần có các kí hiệu đầu dây, hoặc cầu đấu, giắc cắm
đặc biệt.
– Khi thiết kế hệ thống cần tính đến khả năng mở rộng, do đó
không gian thiết kế lắp đặt phải thuận lợi.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 5
– Các thiết bị điều khiển hoặc môdule điều khiển cần có
tính năng lắp lẫn, dễ dàng tháo rời trong tr−ờng hợp cần
bảo d−ỡng tại các trung tâm sửa chữa.
Kích th−ớc, giá thμnh phải hợp lí.
– Kích th−ớc thiết kế cần phù hợp với không gian lắp đặt.
– Giảm thiểu các chi tiết bộ phận không cần thiết.
– Tận dụng những thiết bị, chi tiết phù hợp với yêu cầu
điều khiển để giảm giá thành nh−ng vẫn đáp ứng đ−ợc
chỉ tiêu chất l−ợng.
An toμn trong thiết kế vμ vận hμnh.
– Yếu tố an toàn luôn đ−ợc đề cập đến trong quá trình
thiết kế hệ thống.
– Luôn có các thiết bị phòng chống cháy nổ cho các thiết
bị động lực, các van bán dẫn công suất.
– Các thiết bị điều khiển cần có các mạch chống nhiễu vô
tuyến, nhiễu điện từ trong môi tr−ờng công nghiệp.
– Các quy phạm về an toàn trong sử dụng khai thác thiết
bị điện, thiết bị điều khiển cần đ−ợc xét tới khi thiết kế
lắp đặt hệ thống.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 6
mục tiêu của mạch tự động
Giảm giá thμnh sản phẩm.
Nâng cao chất l−ợng sản phẩm.
Tăng năng suất, đổi mới sản phẩm.
Tác động lên nhiều khâu của dây chuyền
sản xuất.
Tác động lên nhiều ph−ơng án sản xuất.
Nâng cao khả năng phát triển sản xuất.
Cấu trúc của hệ tự động hoá
Cấu trúc tổng quát:
PHần ĐK
Ôtômát
lập trình
Thiết bị điệnTh
ôn
g
tin
v
μo
C
ơ
cấ
u
đi
ều
kh
iể
n
PHần tđ
Máy sản xuất
Đ
ộn
g
cơ
, t
hi
ết
bị
bi
ến
đổ
i..
.
C
ảm
bi
ếnLệnh
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 7
kí hiệu điện
Cơ cấu điều khiển
Khí cụ đóng cắt
Máy điện một chiều
Liên hệ cơ khí
Máy điện xoay chiều
Âm thanh
Khí cụ đơn cực
Cuộn hút
Cầu chì
Máy biến áp
thể hiện sơ đồ nguyên lí
Thể hiện bằng nét vẽ đậm (động lực) nhạt
(điều khiển)
Kí hiệu trên bản vẽ
Bố trí linh kiện, thiết bị trên bản vẽ
Đánh số đầu dây
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 8
Thể hiện bằng nét vẽ
Thể hiện sơ đồ mạch điện bằng nét vẽ
a) sơ đồ động lực, b) sơ đồ mạch điều khiển
Rd Rd
K
a)
M3
3
b)
M
D K
Rd Rd
K
Thể hiện bằng kí hiệu
– Ví dụ: Rơle: R1, Cầu dao: CD1
áptômát: AT1, Cầu chì: CC1
Côngtắctơ thuận: T Côngtắctơ ng−ợc: N
– Số thứ tự mối nối hoặc nút: 1, 2, 3, 4...
Bố trí linh kiện thiết bị trên bản vẽ
– Phân cột trên bản vẽ, các thiết bị th−ờng đ−ợc bố trí
theo cột.
– Các thiết bị th−ờng đ−ợc vẽ theo nhóm chức năng, ví dụ
nhóm các rơle, nhóm các côngtắctơ, nhóm các áptômát
– Đối với các tập bản vẽ, th−ờng đ−ợc đánh số trang, mối
liên hệ về điện giữa các trang phải đ−ợc kí hiệu rõ ràng,
ví dụ: 12/6 trang 12, cột 6
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 9
Đánh số đầu dây
– Tạo thuận lợi khi đọc bản vẽ, và khi tạo bản vẽ lắp ráp
– Ví dụ: A1, B2, C3 hoặc 405, 354...
– Các số giống nhau, phải là các điểm đẳng thế
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7
12/6
K
KK
11/5
10/6
7/4
thể hiện sơ đồ lắp ráp
Phân chia khu vực lắp ráp, nhóm các thiết
cùng một khu vực (cùng một tủ điện).
Lập bảng nối dây giữa các khu vực (nhóm
thiết bị).
Tạo lập sơ đồ nối dây giữa các khu vực.
Nối dây từng khu vực (nhóm thiết bị).
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 10
Ví dụ:
M3
3
Ap
K
Rn
X1
X2
K1
K2
r1
r2
Rn1
Rt2
Rn1
7
6
432
Rt2
Rt1
K2
Rt2
K1
Rt1
RnK
K
MD
CC1X3
X4
1 5
8
Đ
Sơ đồ lắp ráp khu vực động lực
3 3
42
5
4
1
X3
X3 X4
X2 X1
6
4
4
7
r1 r2
Rn
K
Ap
2 3 4 5
K
Đến stato ĐC
K1
K2K2
K1
764
Đến rôto ĐC
1 X4CBA
L3
L2
L1
X2
X1
a b c
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 11
khu vực rơle
431 2
D M
Đ
1 2 2 3
3 4
3 3
3
3
6
6
7
8
8 X4
5
Rt1 Rt2 Rn1
43 5 6 7 X4
khu vực điều khiển
Các nguyên tắc lắp đặt
Bố trí thiết bị
– Theo nguyên tắc trọng l−ợng
– Theo nguyên tắc phát nhiệt
– Theo nguyên tắc chức năng
– Theo họ linh kiện
– Theo chức năng phục vụ của nhóm linh kiện
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 12
Dây động lực vμ điều khiển
– Dây dẫn phải đảm bảo đ−ợc mức độ an toàn khi vận
hành.
Chịu đ−ợc dòng điện Iđm của phụ tải.
Chịu đ−ợc độ bền cơ.
Mầu sắc dây phù hợp với yêu cầu.
– Dây động lực có thể là thanh cái, hoặc cáp điện. Các
đầu nối cần có đầu cốt (hoặc kẹp cáp kiểu làn sóng).
– Dây điều khiển th−ờng là dây đồng mềm gồm nhiều sợi
nhỏ, có vỏ bọc cách điện.
– Các đầu cốt nối dây cần đ−ợc đánh số theo bản vẽ
nguyên lí, các số này th−ờng đ−ợc in trên các ghen
nhựa.
– Trong một số tr−ờng hợp đặc biệt cần chống cháy, dây
dẫn th−ờng đ−ợc bọc nhựa đặc biệt, làm chậm quá trình
cháy, có đặc tính ngăn chặn sự phát triển của lửa, hạn
chế khói và các chất khí gây ăn mòn và độc hại.
Bố trí dây trong tủ điện
– Th−ờng đ−ợc đi theo hai chiều nằm ngang hoặc thẳng
đứng.
– Các nhóm dây cùng chức năng th−ờng đ−ợc bó bằng
dây rút nhựa mềm, mầu đen hoặc trắng.
– Các dây dẫn trong tủ điện cần đ−ợc đặt trong máng dây
có sẻ rãnh hoặc ống đi dây.
– Các dây dẫn đi ra thành tủ hoặc cửa tủ, cần có độ võng
thích hợp và đ−ợc cuốn gọn gàng.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 13
Nối dây giữa bảng mạch vμ nối ra ngoμi
– Nối dây giữa các bảng mạch trong tủ điện th−ờng sử
dụng cầu đấu kết hợp với các giắc cắm.
– Nối dây giữa các bo mạch điều khiển th−ờng sử dụng
giắc cắm tín hiệu, có thể d−ới dạng sợi rời, có thể d−ới
dạng cáp tín hiệu.
– Để nối dây ra ngoài, th−ờng dùng cầu đấu hoặc nối trực
tiếp lên thanh cái. Các cầu đấu này th−ờng đ−ợc bố trí
gần chỗ cho dây ra hoặc cho dây vào.
– Khi có nhiều tủ nối với nhau, thì các dây ra và vào phải
đ−ợc bố trí nối tiếp nhau, tránh đi dây lòng vòng.
Bố trí bo mạch điều khiển
– Các bo mạch in phải đ−ợc lắp trên khung gá cách điện
với tủ.
– Các bo mạch in có thể đ−ợc đổ nhựa trong để cố định
linh kiện và cố định vào khung gá.
– Do số l−ợng dây điều khiển nhiều, nên ta cần có biện
pháp để phân biệt, tránh nhầm lẫn khi thay thế.
– Vị trí lắp đặt các bo mạch điều khiển phải ở vị trí thuận
lợi, để dễ dàng hiệu chỉnh và thay thế.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 14
Phân tích vμ tổng hợp
hệ thống điều khiển
Nắm rõ đ−ợc yêu cầu của đối t−ợng cần
điều khiển tự động.
Nắm rõ đ−ợc từng khâu trong hệ thống
điều khiển.
Trên cơ sở đó lựa chọn ph−ơng pháp điều
khiển, tiến hμnh khảo sát ở chế độ động vμ
chế độ tĩnh.
các nguyên tắc cơ bản khi
thiết kế hệ tự động
Trong điều khiển tự động truyền động điện
Trong điều khiển các quá trình tuần tự
Trong điều khiển các quá trình liên tục
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 15
Trong điều khiển tự động
truyền động điện
– Trong điều khiển tự động truyền động điện th−ờng xảy ra các quá
trình khởi động, hãm và đảo chiều quay. Để làm đ−ợc điều này,
có thể dựa vào bốn nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thời gian
Nguyên tắc tốc độ
Nguyên tắc dòng điện
Nguyên tắc hành trình
n
I
tc
1t
t 2
1II2cI
ω0
cω
ω1
ω2
ω3 3t
Nguyên tắc thời gian
– Khi khởi động đóng toàn bộ điện trở mở máy, rồi dựa vào các
mốc thời gian t1, t2 và t3 để cắt từng cấp điện trở.
Nguyên tắc tốc độ
– Khi khởi động đóng toàn bộ điện trở mở máy, rồi dựa vào các
mốc tốc độ ω1, ω2 và ω3 để cắt từng cấp điện trở.
Nguyên tắc dòng điện
– Khi khởi động đóng toàn bộ điện trở mở máy, rồi dựa vào việc
giảm dòng điện khởi động đến I2 để cắt từng cấp điện trở.
Nguyên tắc hμnh trình
– Là nguyên tắc điều khiển tự động dựa trên hành trình chuyển
động của hệ truyền động điện.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 16
điều khiển các quá trình
tuần tự
Dựa vμo bμi toán công nghệ, phân tích yêu
cầu điều khiển.
Sử dụng các công cụ phân tích nh− mạng
Grafcet (SFC) cho các bμi toán tuần tự.
Chuyển đổi sang các mạch điều khiển sử
dụng linh kiện rời, hoặc các thiết bị lập
ch−ơng trình, nh−: vi điều khiển, PLC,
LOGO!
điều khiển các quá trình
liên tục
Xác định, nắm chắc đặc điểm vμ mô hình
hoá đối t−ợng điều khiển.
Xác định yêu cầu về chất l−ợng điều chỉnh,
mức độ sai số, độ quá điều chỉnh...
Lựa chọn ph−ơng pháp điều khiển vμ bộ
điều khiển phù hợp.
Tiến hμnh thử nghiệm vμ kiểm tra ở chế độ
tĩnh vμ chế độ động.
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 17
một số sơ đồ mạch điển hình
Mạch bảo vệ không.
Mạch bảo vệ quá dòng điện cực đại.
Mạch bảo vệ quá dòng điện cực tiểu.
Mạch bảo vệ quá tải.
Mạch bảo vệ hμnh trình.
Mạch bảo vệ quá trình khởi động.
Mạch liên động điện vμ liên động cơ.
Mạch phanh hãm điện từ
K
K
MD
Mạch bảo vệ không.
Mạch bảo vệ quá dòng điện cực đại.
b)
M
D K
Rd Rd
K
Rd Rd
K
a)
M3
3
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 18
Mạch bảo vệ quá dòng điện cực tiểu.
98
K
K
MD
M
CD
CC1 CC2
K
r3 r2 r1
K
K1K2K3K3
K2
K1
KT
1
2 3 4 5 6
7
Rd
Rd
Mạch bảo vệ quá tải
K1
K2
r1
r2
M3
3
CC1
Ap
K
Rn
D M
K
K Rn
Rt1
K1
Rt2
K2
Rt1
Rt2
CC2
X1
X2
1 2 3
4
6
5
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 19
Mạch bảo vệ hμnh trình
7
532
X2
X1
CC2
RnT
T
MTD
Rn
T
Ap
CC1
3
M3
N
HCT
MN
N
HCN N
1 4
6
HCTHCN
Xe chạy
Mạch bảo vệ quá trình khởi động
M3
3
CC1
Ap
K
Rn
D M
K
K Rn
Rt1
K1
Rt2
K2
Rt1
Rt2
CC2
X1
X2
1 2 3
4
6
5
K1
K2
r1
r2
Rn1Rt2
Rn1
Tự động hoỏ thiết bị điện
GV: Nguyễn Vũ Thanh 20
Mạch liên động điện vμ liên động cơ
9
41
NT
N
MN
N
N
M3
3
CC1
Ap
T
Rn
D MT
T
T Rn
CC2
X1
X2
2 3 7
12
HCT
HCN
5 6
8 10 11
HCTHCN
A B
xe hàng
Mạch phanh hãm điện từ
7
532
X2
X1
CC2
Rn
Ph
Ph
MPhD
Rn
Ph
Ap
CC1
3
M3
MN K
Ph
K
1 4
6
K
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_nguyen_tac_xay_dung_he_tdh_3.PDF