- Các kỹ thuật lập chỉ mục luôn luôn là một vấn đề quan trọng trong việc tìm kiếm thông tin hiệu quả từ cơ sở dữ
liệu (CSDL). Đối với CSDL hướng đối tượng, việc sử dụng các tập tin chữ ký như là một phương pháp chỉ mục đã được thừa nhận
là một tiếp cận phổ biến trong việc xử lý truy vấn trên CSDL hướng đối tượng. Các đối tượng của lớp được mã hóa thành các chữ
ký đối tượng bằng cách dùng hàm băm và được lưu trữ trong một tập tin chữ ký. Tuy nhiên, mỗi khi xử lý truy vấn thì toàn bộ tập tin
chữ ký phải được quét. Vì vậy phương pháp này đòi hỏi chi phí xử lý cao. Để khắc phục nhược điểm này, chúng tôi đề xuất một mô
hình cấu trúc đồ thị được xây dựng trên chữ ký của các đối tượng trong một CSDL hướng đối tượng, gọi là đồ thị chữ ký. Đồng thời
đề xuất cách thức xây dựng đồ thị chữ ký và thuật toán truy vấn trên đồ thị chữ ký cùng với phần mô phỏng ứng dụng của phương
pháp này.
7 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Truy vấn hướng đối tượng dựa trên đồ thị chữ ký, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ VIII về Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR); Hà Nội, ngày 9-10/7/2015
DOI: 10.15625/vap.2015.000212
TRUY VẤN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG DỰA TRÊN ĐỒ THỊ CHỮ KÝ
Trần Minh Bảo1, Trương Công Tuấn2
1, 2Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
tmbaovn@gmail.com, tctuan_it_dept@yahoo.com
TÓM TẮT - Các kỹ thuật lập chỉ mục luôn luôn là một vấn đề quan trọng trong việc tìm kiếm thông tin hiệu quả từ cơ sở dữ
liệu (CSDL). Đối với CSDL hướng đối tượng, việc sử dụng các tập tin chữ ký như là một phương pháp chỉ mục đã được thừa nhận
là một tiếp cận phổ biến trong việc xử lý truy vấn trên CSDL hướng đối tượng. Các đối tượng của lớp được mã hóa thành các chữ
ký đối tượng bằng cách dùng hàm băm và được lưu trữ trong một tập tin chữ ký. Tuy nhiên, mỗi khi xử lý truy vấn thì toàn bộ tập tin
chữ ký phải được quét. Vì vậy phương pháp này đòi hỏi chi phí xử lý cao. Để khắc phục nhược điểm này, chúng tôi đề xuất một mô
hình cấu trúc đồ thị được xây dựng trên chữ ký của các đối tượng trong một CSDL hướng đối tượng, gọi là đồ thị chữ ký. Đồng thời
đề xuất cách thức xây dựng đồ thị chữ ký và thuật toán truy vấn trên đồ thị chữ ký cùng với phần mô phỏng ứng dụng của phương
pháp này.
Từ khóa - Truy vấn hướng đối tượng, chữ ký đối tượng, tập tin chữ ký, đồ thị chữ ký.
I. MỞ ĐẦU
Việc nghiên cứu các kỹ thuật lập chỉ mục luôn luôn là một vấn đề quan trọng trong việc tìm kiếm thông tin hiệu
quả từ cơ sở dữ liệu (CSDL). Đối với CSDL hướng đối tượng, truy vấn trực tiếp trên các đối tượng có chi phí thời gian
thực hiện lớn. Đã có nhiều kỹ thuật chỉ mục CSDL nhằm xử lý truy vấn trên CSDL hướng đối tượng, trong đó phương
pháp tập tin chữ ký được thừa nhận rộng rãi và là một tiếp cận khá hiệu quả trong việc xử lý truy vấn trên CSDL hướng
đối tượng. Đối với phương pháp này, các đối tượng của lớp được mã hóa thành các chữ ký đối tượng bằng cách dùng
hàm băm và được lưu trữ trong một tập tin chữ ký. Tuy nhiên, việc truy vấn trên tập tin chữ ký lại có nhược điểm là tốn
kém chi phí do phải quét toàn bộ tập tin. Một số các phương pháp chỉ mục khác nhằm khắc phục điều này và có thể tìm
thấy trong nhiều công trình nghiên cứu [1] [2] [3] [8] [9].
Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất việc tổ chức tập tin chữ ký của một lớp trong CSDL hướng đối tượng
trong một đồ thị chữ ký và xây dựng các thuật toán để tạo đồ thị chữ ký và truy vấn đối tượng trên đồ thị chữ ký. Việc
sử dụng đồ thị chữ ký có không gian tìm kiếm nhỏ hơn để từ đó giảm thời gian truy vấn dữ liệu.
Bài báo này được tổ chức như sau: Phần đầu của bài báo sẽ giới thiệu khái quát về chữ ký đối tượng, tập tin chữ
ký, chữ ký truy vấn và cấu trúc đồ thị chữ ký, sau đó bài báo thực hiện việc xây dựng đồ thị chữ ký và thuật toán truy
vấn đối tượng trên đồ thị chữ ký, đồng thời xây dựng mô hình ứng dụng, phần cuối của bài báo là kết luận.
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ SỞ
Phần này chỉ trình bày một số khái niệm cơ sở liên quan đến chữ ký đối tượng và tập tin chữ ký. Chi tiết đầy đủ
hơn có thể xem trong [1] [2].
A. Chữ ký đối tượng, tập tin chữ ký
Trong một CSDL hướng đối tượng, mỗi đối tượng được biểu diễn bởi một bộ giá trị của các thuộc tính. Chữ ký
của một giá trị thuộc tính là một chuỗi các bit được mã hóa bằng hàm băm. Chữ ký đối tượng được xây dựng bằng
phép toán logic OR cho tất cả các chữ ký của các giá trị thuộc tính của đối tượng. Sau đây là một ví dụ về chữ ký của
đối tượng:
Ví dụ 2.1. Xét một đối tượng có các giá trị thuộc tính lần lượt là “Dung”, “12345678”, “giao su”. Giả sử chữ ký của
các đối tượng này là:
010 000 100 110
100 010 010 100
110 100 011 000
Lúc đó chữ ký của đối tượng là 110 110 111 110, nhận được từ chữ ký các giá trị thuộc tính bằng phép toán
logic OR.
Các chữ ký đối tượng của một lớp được lưu trữ trong một tập tin, gọi là tập tin chữ ký đối tượng.
B. Chữ ký truy vấn
Một truy vấn đối tượng sẽ được mã hóa thành một chữ ký truy vấn theo cùng hàm băm đã thực hiện đối với các
đối tượng. Khi có một truy vấn cần thực hiện, các chữ ký đối tượng sẽ được quét và những đối tượng không phù hợp sẽ
bị loại trừ. Lúc đó chữ ký truy vấn được so sánh đối với mọi chữ ký đối tượng trong tập tin chữ ký. Có ba trường hợp
có thể xảy ra:
TV
c
m
A
c
th
h
V
d
h
x
lư
Đ
V
rần Minh Bảo, T
(1) Đối tư
đối tư
(2) Đối tư
(3) Chữ k
trong
được
í dụ 2.2. Ví
Nhận x
hữ ký truy vấ
ọi bit 0 trong
. Đồ thị chữ
Để tìm
hữ ký đó. Nế
iện quá trình
iện được do v
í dụ 3.1. Xem
Giả sử
ụng tìm kiếm
iện nhiều chữ
uất hiện của đ
u trữ được d
ịnh nghĩa 3.
1. Mỗi n
ký sig
bit thứ
2. Đặt e
nhãn
thứ i
í dụ 3.2. Hìn
rương Công Tuấn
ợng phù hợp
ợng s cũng ch
ợng không p
ý được đối sá
truy vấn. Để
đối sánh phù
dụ này minh h
T
D
B
D
ét: Việc so sá
n ݏ phù hợp
ݏ thì không
ký
một chữ ký đ
u tập tin là lớ
này là sắp xế
iệc đối sánh t
tập tin chữ k
chữ ký truy v
nhị phân thì
ký giống nh
ối tượng phù
anh sách các c
1. Đồ thị chữ
út u ∈ V có d
ሺuሻ trong tập
i của chữ ký
ൌ ሺu, vሻ ∈ E
là 0 và i 0
của chữ ký đư
h vẽ sau min
với truy vấn,
ính là nó, tức
hù hợp với câ
nh và cho ra
loại ra trườn
hợp.
ọa việc truy
ruy vấn
ung
inh
uong
nh chữ ký tru
chữ ký s nếu
quan trọng bi
III.
ối tượng tron
n thì thời gia
p tập tin chữ
rên tập tin ch
ý đã được sắ
010 0
100 0
010 1
ấn s୯ là 000
chữ ký 100 0
au ứng với cá
hợp. Vì lý do
hữ ký và cho
ký Gୱ đối với
ạng ൏ lpሺuሻ,
tin chữ ký S v
truy vấn s୯ sẽ
. Lúc đó e đư
thì bit thứ i c
ợc trỏ lpሺvሻ l
h họa một tập
Hìn
nghĩa là đối
là ݏ ∧ ݏ = ݏ
u truy vấn, ng
một kết quả p
g hợp này, c
vấn đối với ch
Chữ ký tr
010 000
011 000
110 100
y vấn ݏ với
mọi bit 1 tron
t tương ứng t
ĐỒ THỊ C
g tập tin chữ
n để tìm kiếm
ký và sau đó
ữ ký là một đố
p xếp gồm 3 c
00 100 110
10 010 100
00 011 000
010 010 100.
10 010 100 k
c đối tượng c
này, ta sẽ tổ
phép truy ng
tập tin chữ ký
skipሺuሻ , vớ
à skipሺuሻ là
được kiểm tr
ợc gán nhãn
ủa chữ ký đư
à 1. Một nút v
tin chữ ký và
h 1. Minh họa
với mọi bit tro
, đối tượng th
hĩa là ݏ ∧ ݏ
hù hợp nhưn
ác đối tượng
ữ ký đối tượn
uy vấn
100 110
100 100
100 000
chữ ký đối tư
g ݏ, các bit
rong s là 0 hay
HỮ KÝ VÀ T
ký có phù hợ
trên một tập
sử dụng việc t
i sánh không
hữ ký đối tượ
Nó phù hợp v
hông thể tìm
ó nội dung gi
chức tập tin c
ược lại vị trí c
S là một đồ
i lpሺuሻ là dan
một số nguyê
a khi tìm kiếm
là 0 hoặc 1 v
ợc trỏ bởi lpሺ
với skipሺuሻ
đồ thị chữ ký
tập tin chữ ký
ng chữ ký tru
ực sự chứa từ
≠ ݏ;
g đối tượng k
phải được kiể
g ở ví dụ 1.1
Kết quả
thành công
không thàn
thành công
ợng s là loại
tương ứng tro
1.
HUẬT TOÁ
p với chữ ký
tin như vậy
ìm kiếm nhị p
chính xác. Ta
ng:
ới chữ ký 10
thấy. Mặt khá
ống nhau, quá
hữ ký thành
ủa dữ liệu tươ
thị có hướng
h sách các co
n i không âm,
. Nếu i ൌ 0, s
à skipሺuሻ
vሻ là 0. Nếu e
ൌ 0 thì không
của nó:
và đồ thị chữ ký
y vấn ݏ, bit
truy vấn;
hông phù hợp
m tra sau kh
:
h công
nhưng khôn
đối sánh khô
ng s cũng là b
N
truy vấn, ta c
là đáng kể. Ý
hân. Tuy nhi
xem ví dụ sa
0 010 010 10
c, trong tập t
trình truy vấ
một đồ thị, gọ
ng ứng. Ta c
Gୱ = (V, E) sa
n trỏ tham chi
gọi là bước n
igሺuሻ sẽ được
0. Đặt skipሺ
được gán nh
có nút con.
tương ứng tro
với điều kiện
i các chữ ký
g phù hợp
ng chính xác
it 1. Tuy nhi
ần phải quét m
tưởng trước
ên, điều này k
u đây:
0. Tuy nhiên
in chữ ký có
n cần tìm ra t
i là đồ thị ch
ó định nghĩa s
o cho:
ếu đến các vị
hảy nhảy bit.
so sánh với s
uሻ ൌ i. Nếu e
ãn là 1 và i
723
ng chữ ký
tìm kiếm
đối tượng
. Nghĩa là,
ên, đối với
ột tập tin
tiên để cải
hông thực
, nếu ta sử
thể sẽ xuất
ất cả vị trí
ữ ký nhằm
au:
trí của chữ
Nếu i 0,
୯.
được gán
0 thì bit
724 TRUY VẤN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG DỰA TRÊN ĐỒ THỊ CHỮ KÝ
B. Thuật toán
1. Thuật toán tạo đồ thị chữ ký
Thuật toán 1: Thuật toán xây dựng đồ thị chữ ký của một lớp các đối tượng:
Vào: Lớp đối tượng
Ra: Đồ thị chữ ký
Phương pháp:
Begin
objs = {oj | oj∈ class, j = 1,, n}
lp(root) = null; sig1 = Hashing(o1);
lp(root) = lp(root) ∪ sig1;
root = ;
j = 2;
Bước 1. Tạo chữ ký sigj = Hashing(oj);
v ← root;
Qua bước 2;
Bước 2. if (v không đánh dấu và skip(root) ≠ 0 ) then Qua bước 3;
else{i ← skip(v) đánh dấu v;
if (sigv[i] = 1) then v = v→right;
else v = v→left;
Quay lại bước 2; }
Bước 3.
if (sigj = sigv) then
{ lp(v) = lp(v) ∪ sigj;
j ← j + 1; Quay lại bước 1; }
else{o ← v; s=; Qua bước 4;}
Bước 4.
Gọi k+1 là vị trí khác nhau đầu tiên giữa sigj và sigv;
Thay thế nút v trở thành:
;
if (sigj[k+1] = 1) then
{v → right = s; v → left = o;}
else {v → right = o; v → left = s;}
j ← j + 1; Quay lại bước 1;
End.
Trong thuật toán tạo đồ thị chữ ký Gୱ, vì mỗi lớp là hữu hạn có n đối tượng, đặt:
objs ൌ ൛o୨หo୨∈ class, j ൌ 1, , nሽ
Do đó, sẽ tạo được tập hữu hạn có n chữ ký đối tượng:
Sig ൌ ൛sig୨หsig୨ ൌ Hashing൫o୨൯, j ൌ 1, , nሽ
Với mỗi giá trị j, thuật toán sẽ duyệt từ nút gốc của đồ thị Gୱ để đi tìm nút phù hợp, quá trình này là hữu hạn vì
số nút tạo ra trong đồ thị Gୱ là hữu hạn. Vì vậy thuật toán sẽ tìm được nút phù hợp để đưa chữ ký sig୨ vào hoặc tạo ra
một nút mới. Do đó, sau hữu hạn bước ứng với giá trị của j ൌ 1, , n thì thuật toán cho kết quả là một đồ thị chữ ký Gୱ
với các nút u có dạng ൏ lpሺuሻ, skipሺuሻ .
Gọi n là số đối tượng trong một lớp, khi đó n ൌ |objs|. Mỗi lần duyệt đồ thị chữ ký sẽ duyệt theo nhánh con bên
trái hoặc nhánh bên phải, nên sẽ có )1k(2 − lần duyệt, với k ൌ 0, 1, , ሾlogଶnሿ. Vì có n chữ ký lần lượt đưa vào đồ thị ∑
=
k
i
i
0
2
Tc
c
l
V
2
h
t
v
T
V
R
P
v
đ
h
tr
th
rần Minh Bảo, T
hữ ký Gୱ, nên
hữ ký trong q
à n. ሺ2.mሻ. D
í dụ 3.3. Mộ
. Thuật toán
Sau khi
iện. Dữ liệu c
iến hành tìm k
ị trí chữ ký tr
huật toán 2:
ào: Chữ ký s
a: Tập các co
hương pháp
Begin
lp =
Bư
e
i
e
if s
S
els
Qu
}
Bư
lp =
Qu
End.
Đối với
୨ sẽ được duy
Khi duy
i qua. Thuật t
ạn các nút củ
ỏ tham chiếu
Trong t
ị Gୱ nên số l
rương Công Tuấn
số lần duyệt
uá trình duyệ
o đó, độ phức
t ví dụ về tạo
truy vấn đối tư
đã tạo ra đồ
ần truy vấn sẽ
iếm trên đồ t
ong tập tin ch
Thuật toán tr
ig và đồ thị G
n trỏ lp liên k
:
∅; v ← roo
ớc 1. if (S = ∅
lse Chọn vj∈
f (vj được đá
lse { i ← skip
ig[i] = 0 then
= S ∪ { vj →
e S = S ∪ {vj→
ay lại bước 1
ớc 2. if sig đư
lp ∪ lp(vj);
ay lại bước 1
thuật toán 2,
ệt ở các bước
ệt một nút v୨
oán sẽ đối sán
a đồ thị Gୱ. V
đến các vị trí
huật toán 2, g
ần duyệt đồ th
đồ thị tối đa s
t đồ thị, gọi m
tạp trong trườ
đồ thị chữ ký
ợng trên đồ t
thị chữ ký Gୱ
được băm th
hị chữ ký Gୱ.
ữ ký của cơ s
uy vấn chữ ký
ୱ
ết đến các ch
t; S = {v};
) then retur
S; S = S \ {v
nh dấu) then
(vj);
right, vj→lef
left};
;
ợc phủ bởi
;
vì Gୱ đã tạo r
tiếp theo.
∈ S, thì v୨ sẽ
h chữ ký truy
ì vậy sau hữu
của chữ ký tr
ọi n là số nút
ị sẽ là 2k, với
ẽ là ≈ n. Tuy
là chiều dài
ng hợp này s
dựa trên tập t
Hình 2
hị chữ ký
, quá trình tr
ành dạng chữ
Kết quả của
ở dữ liệu hướn
sig trên đồ t
ữ ký giống nh
n lp;
j};
Qua bước 2
t};
sig(vj) then
a trong thuật
được loại ra
vấn và chữ k
hạn bước thu
uy vấn trong
đã được tạo
k ൌ 0, 1, 2,
nhiên, trong đ
của mỗi chữ k
ẽ là Oሺn.mሻ.
in chữ ký ở ví
. Tạo đồ thị ch
uy vấn hướng
ký theo cùng
quá trình tìm
g đối tượng t
hị Gୱ được thự
au nhưng có
;
toán 1 là hữu
khỏi tập S. Do
ý tại các nút.
ật toán sẽ cho
tập tin chữ ký
ra trong Gୱ, m
, ሾlogଶnሿ. Kh
ồ thị chữ ký
ý, chi phí của
dụ 3.2 được
ữ ký
đối tượng ứn
phương pháp
kiếm này là m
ương ứng.
c hiện như sa
vị trí xuất hiệ
hạn nên tập S
đó việc duyệ
Quá trình đối
ra được kết
.
ỗi lần duyệt đ
i đó, chi phí
Gୱ sẽ lần lượt
thuật toán tạ
minh họa như
g với yêu cầ
băm chữ ký
ột danh sách
u:
n khác nhau t
là một tập hữ
t đồ thị sẽ kh
sánh được th
quả là một da
ồ thị có thể đ
quá trình duy
kiểm tra số b
o ra đồ thị ch
sau:
u truy vấn sẽ
trên đồ thị Gୱ
các con trỏ li
rong tập tin ch
u hạn chứa c
ông quay lại
ực hiện trên m
nh sách lp gồ
i theo hai nh
ệt đồ thị để tìm
725
it trên mỗi
ữ ký Gୱ sẽ
được thực
, sau đó sẽ
ên kết đến
ữ ký.
ác phần tử
một nút sẽ
ột số hữu
m các con
ánh của đồ
kiếm tối
7
đ
s
D
đ
ứ
p
m
c
tư
n
tư
6
d
A
tư
n
26
a sẽ là logଶn
ánh chữ ký tạ
o đó, độ lớn
Một ví
Xét tập
ồ thị được tìm
ng với s୯. Rõ
hép duyệt tập
Cấu trú
ột chữ ký trê
hữ ký sẽ khôn
ợng, chúng
hiều đối tượn
ợng này sẽ t
4 bit, đó là sự
ưới dạng cấu
. Một ví dụ
Để thực
ợng được đư
ày để cài đặt
. Trong mỗi l
i các nút, giả
chi phí của th
dụ về tìm kiếm
tin chữ ký và
kiếm. Để tìm
ràng cách tì
tin chữ ký sẽ
c đồ thị chữ k
n đồ thị được
g thể lưu trữ
sẽ được lưu tr
g. Ứng với m
ạo ra một chữ
tổ hợp các th
trúc một bảng
Hình
về mô hình c
nghiệm truy
a ra ở hình 5
CSDL hướng
TT
1
2
3
4
5
6
7
ần duyệt đồ t
sử chiều dài c
uật toán sẽ là
trên đồ thị c
đồ thị chữ ký
ra nút v, v
m kiếm này h
kiểm tra 8 ch
ý được lưu tr
thực hiện dễ
trên bộ nhớ c
ữ và thực thi
ỗi lớp sẽ đư
ký đối tượn
uộc tính tron
băm gồm cá
4. Mô hình cấ
ơ sở dữ liệu h
vấn hướng đ
đồng thời cũ
đối tượng ở m
Lớp 1
Truong
Truong
SinhVie
Khoa
SinhVie
SinhVie
Chuong
hị sẽ kiểm tra
ủa mỗi chữ k
Oሺm. lognሻ.
hữ ký dựa trê
Hình 3. Tìm
trên, giả sử
được đánh dấ
iệu quả hơn v
ữ ký.
IV. MÔ
ữ hoàn toàn b
dàng. Tuy nh
hính mà phải
trên bộ nhớ
ợc xây dựng
g. Chữ ký của
g một đối tượ
c chữ ký của
u trúc lưu trữ đ
ướng đối tượ
ối tượng trên
ng đưa ra nhữ
ức vật lý.
Bản
Lớ
Kh
Sin
n Ch
Gi
n Nu
n Na
Trinh Ch
TRUY
chữ ký tại cá
ý là m, chí ph
n hình 2 được
kiếm trên đồ t
rằng s୯ ൌ 10
u hoặc skipሺv
iệc tìm kiếm
HÌNH ỨNG
ên trong bộ n
iên, trong cơ
được lưu trữ
ngoài. Cơ sở
thành một cấ
mỗi đối tượ
ng. Toàn bộ
đối tượng để t
ồ thị chữ ký ch
ng
CSDL hướn
ng quan hệ t
g 1. Quan hệ c
p 2
oa
hVien
uongTrinh
angVien
m
uDe
VẤN HƯỚNG Đ
c nút để thực
í quá trình tì
minh họa nh
hị chữ ký
11011 là chữ
ሻ ൌ 0 thì chữ
tuần tự vì ch
DỤNG
hớ chính, tro
sở dữ liệu cá
trên bộ nhớ ng
dữ liệu hướng
u trúc đồ thị
ng được xây
cơ sở dữ liệu
hực hiện quá
o cơ sở dữ liệu
g đối tượng. M
rên các lớp đ
ủa các lớp
Qun hệ
Chứa trong
Kết tập
Liên kết
Liên kết
Khái quát q
Khái quát q
Liên kết
ỐI TƯỢNG DỰ
hiện bước n
m kiếm trên đ
ư sau:
ký truy vấn,
ký của nút v
ỉ cần kiểm tra
ng trường hợ
c tập tin thườ
oài. Đối với
đối tượng c
chữ ký tìm k
dựng trong m
hướng đối tượ
trình truy vấn
hướng đối tượ
ột ví dụ mô
ối tượng ở bả
uá
uá
A TRÊN ĐỒ TH
hảy bit và thự
ồ thị Gୱ sẽ là
lúc đó chỉ mộ
sẽ được kiểm
2 chữ ký, tr
p này, việc ch
ng rất lớn, vì
cơ sở dữ liệu
ó nhiều lớp, m
iếm, đồng th
ô hình này có
ng sẽ được p
.
ng
hình CSDL
ng 1. Dựa trê
Ị CHỮ KÝ
c hiện đối
2mlogଶn.
t phần của
tra tương
ong khi đó
èn và xóa
vậy đồ thị
hướng đối
ỗi lớp có
ời mỗi đối
chiều dài
hân hoạch
hướng đối
n mô hình
Trần Minh Bảo, Trương Công Tuấn 727
Hình 5. Một ví dụ mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
B. Xử lý truy vấn trên cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
Để thực hiện việc truy vấn một đối tượng trên CSDL hướng đối tượng, đầu tiên phải chuyển đổi cơ sở dữ liệu
hướng đối tượng thành cấu trúc dữ liệu như trên, ta thực hiện như sau:
Bước 1. Thuộc tính của đối tượng được băm thành chữ ký nhị phân và các thuộc tính tạo thành chữ ký đối tượng.
Bước 2. Các chữ ký đối tượng của cùng một lớp sẽ tạo thành đồ thị chữ ký.
Bước 3. Tạo danh sách đồ thị chữ ký tương ứng với từng lớp.
Sau khi có cấu trúc dữ liệu để truy vấn, ta thực hiện quá trình truy vấn đối tượng trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
như sau:
Bước 1. Mã hoá từ khóa cần truy vấn thành chữ ký nhị phân.
Bước 2. Đối sánh chữ ký từ khóa để xác định thuộc lớp cần truy vấn.
Bước 3. Thực hiện truy vấn chữ ký từ khóa trên đồ thị chữ ký tương ứng với các lớp đã xác định.
V. KẾT LUẬN
Bài báo đã đề xuất việc xây dựng đồ thị chữ ký để lưu trữ chữ ký đối tượng của CSDL hướng đối tượng và xây
dựng thuật toán truy vấn đối tượng trên đồ thị chữ ký. Đồng thời dựa trên cấu trúc đồ thị chữ ký đã tạo, bài báo đã đưa
ra một mô hình ứng dụng. Phương pháp này có thể áp dụng để truy vấn các đối tượng dữ liệu lớn như đối tượng dữ liệu
ảnh, các đối tượng multimedia, các đối tượng trong hệ thống thông tin địa lý,
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Yangjun Chen, Yibin Chen, “On the Signature Tree Construction and Analysis”, IEEE Trans. Knowl. Data Eng.,
18(9), 2006, 1207-1224.
[2] Yangjun Chen, “Building Signature Trees into OODBs”, Journal of Information Science and Engineering, 20(2),
2004, 275-304.
[3] Yangjun Chen, Yibin Chen, “Signature File Hierarchies and Signature Graphs: a New Index Method for Object-
Oriented Databases”, Proceedings of the 2004 ACM symposium on Applied computing, Nicosia, Cyprus, 14-17
March 2004, 724-728.
[4] D. Dervos, Y. Manolopulos and P. Linardis, “Comparison of signature file models with superimposed coding”, J.
of Information Processing Letters 65 (1998) 101 - 106.
[5] C. Faloutsos, “Signature Files: Design and Performance Comparaison of Some Signature Extraction Methods”,
ACM Sigmod Record, Volume 14, Issue 4, May 1985, pp. 63 – 82.
[6] D. L. Lee, Y. M. Kim, G. Patel, “Efficient Signature File Methods for Text Retrieval”, IEEE Trans. Knowl. Data
Eng., 7(3), 1995, 423-435.
[7] W. C. Lee, D. L. Lee, “Signature File Methods for Indexing Object-Oriented Database systems”, Proceedings of
the 2nd International Computer Science Conference, Hong Kong, 1992, 616-622.
Truong
- Ten: Str
- DiaChi: Str
Khoa
- TenKhoa: Str
- ChuongTrinh: TenChuongTrinh[]
ChuongTrinh
- TenChuongTrinh: Str
- ChuDe: TenChuDe[]
ChuDe
- TenChuDe: Str
SinhVien
- TenSV: Str
- ChuongTrinh: Str
Nam
- GioiTinh: Str
Nu
- GioiTinh: Str
GiangVien
- TenGV: Str
- TenKhoa: Str
- ChuDe: TenChuDe[]
1..*
day
0..1
Tham gia day
0..1
1..*
gan cho
Thanh phan
Chua
1..*
gom
1..*
Co
1
Tham gia
728 TRUY VẤN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG DỰA TRÊN ĐỒ THỊ CHỮ KÝ
[8] P. Mahatthanapiwat, “Flexible Searching for Graph Aggregation Hierarchy”, Proceedings of the World Congress
on Engineering, 2010, London, UK, June 30-July 2, 2010, 405-409.
[9] E. Tousidoua, P. Bozanis, Y. Manolopoulos, “Signature-based structures for objects with set-valued attributes”,
Elsevier Science, Information Systems, 27(2), 2002, 93-121.
OBJECT-ORIENTED QUERY PROCESSING BASED
SIGNATURE BINARY GRAPH
Tran Minh Bao, Truong Cong Tuan
ABSTRACT - Indexing is always an important issue in the efficient information retrieval from the databases. For object-oriented
databases, the use of signature files as a method of indexing has been recognized as a common approach in searching on object-
oriented databases. The objects of the class are encoded into the object signatures using hash functions and stored in a signature
file. However, when a query arrives, the entire signature file must be scanned. So this method requires a high processing cost. To
overcome this drawback, we propose a graph structure model constructed over signatures of objects for a class in an object-
oriented database, called a signature graph. We also suggest an algorithm to build the signature graph and query algorithm on
signature graph, as well as an application of this method.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truy_van_huong_doi_tuong_dua_tren_do_thi_chu_ky.pdf