Trọng âm tiếng Anh cơ bản

-Bắt đầu bằng "a", phát âm thành /ae/

-Bắt đầu bằng "con" phát âm thành /kon/

-Bắt đầu "e", phát âm /e/

-Bđầu ex, phát âm /eks/

-Bđầu pre, phát âm /pre/

-Danh từ chỉ ng`, tận cùng là ee, eer, ese

-Số đếm tận cùng là "teen"

-Hầu hết những từ tận cùng là ade, aire, ette, oon, ain, ate, oo, sque

 

doc28 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2586 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Trọng âm tiếng Anh cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trọng âm tiếng anh 1.Những từ có trọng âm vào chính nó: -Bắt đầu bằng "a", phát âm thành /ae/ -Bắt đầu bằng "con" phát âm thành /kon/ -Bắt đầu "e", phát âm /e/ -Bđầu ex, phát âm /eks/ -Bđầu pre, phát âm /pre/ -Danh từ chỉ ng`, tận cùng là ee, eer, ese -Số đếm tận cùng là "teen"  -Hầu hết những từ tận cùng là ade, aire, ette, oon, ain, ate, oo, sque 2.Những từ trọng âm vào âm đầu / phần đầu: -Phần lớn danh từ và tính từ 2 âm tiết -Danh từ ghép dạng adj-N ( white-house...) -Danh từ ghép dạng N-Ving (paper-making...) -Các đại từ, trạng từ ko xác định: nobody, anyone, someone, nothing... -Từ có 3 âm tiết bắt đầu bằng "in" 3.Những từ trọng âm thứ 2 từ dưới lên: -Tính từ dạng N+al (environmental...) -Tính từ tận cùng là "ic" (economic..) (trừ arabic, catholic, politic, ...) -Tận cùng là "ish" (trừ impoverish) -Tận cùng "it" (trừ benefit, admit, deficit) -Tận cùng "ity", phát âm thành /ơ-ti/ (university, ability...) -Tận cùng ia, ian, iance, ient, ious, ive, graphy, ual, uous, ial, ical, iency, itude, ental, logy, ular, sure -Danh từ tận cùng: al, ic, ment, sion, cian, ics, son, tion. 4.Âm thứ 3 từ dưới lên: -Những từ có 3, 4 âm tiết trở lên -Những động từ, danh từ đa âm tiết có tận cùng "ate, cy, ence, ent, entary, ety, fy, ical, inal, ison, ishment, ity, ize, omy, ous, ude, ular, ural, try Quy tắc Về trọng âm câu: 1.1.1 Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi Vào âm tiết thứ nhất: Ví dụ ‘happy, ‘dwindle 1.1.2:TuY nhiên nếu âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi ào âm tiết thứ 2 Ví dụ:dis’like, pro’long 1.1.3Từ có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi ào âm tiết thứ 3 tính từ trái sang Ví dụ ‘phi’losophy, bio’logical,... Và còn rất nhiều quY tắc nhỏ à ngoại lệ như: +Những từ tận cùng băng-ion thì trọng âm rơi ào âm tiết nga trước nó Ví dụ :transla’tion,... +Từ tận cùng bằng-ic(s)thì trọng âm rơi ào âm tiết đứng sát nga trước nó Ví dụ :auto’matic,.. Quy tắc về trọng âm trong câu Các quy tắc cơ bản : + những từ thuộc về nội dung được đánh trọng âm + những từ thuộc về cấu trúc ko đánh trọng âm + khoảng thời gian cho những từ được đánh trọng âm là bằng nhau Trọng âm được coi như nhạc điệu của tiếng Anh.Giống như trọng âm trong từ,trọng âm trong câu có thể giúp bạn hiểu được người khác nói gì dễ hơn rất nhiều,đặc biệt là những người nói nhanh. Hầu hết các từ trong câu được chia làm 2 loại : +Từ thuộc về nội dung : là những từ chìa khoá của một câu.Chúng là những từ quan trọng,chứa đựng nghĩa của câu. +Từ thuộc về mặt cấu trúc : những từ không quan trọng lắm,chỉ để cho các câu đúng về mặt ngữ pháp.Nghĩa là nếu bạn bỏ qua các từ này khi nói,mọi người vẫn hiểu được ý của bạn. Vậy phân biệt 2 loại từ này như thế nào? - Từ thuộc về mặt nội dung : được đánh trọng âm,gồm có : + Động từ chính SELL, GIVE, EMPLOY + Danh từ CAR, MUSIC, MARY + Tính từ RED, BIG, INTERESTING + Trạng từ QUICKLY, LOUDLY, NEVER + Trợ động từ (t/c phủ định ) CAN''T ,DON''T - Từ thuộc về mặt cấu trúc : ko đánh trọng âm + Đại từ he, we, they + Giới từ on, at, into + Mạo từ a, an, the + Liên từ and, but, because + Trợ động từ do, be, have, can, must ***Chú ý :Đôi khi chúng ta đánh trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt cấu trúc,ví dụ như khi chúng ta muốn sửa thông tin Ví dụ : "They''ve been to Mongolia, haven''t they?" "No, THEY haven''t, but WE have. Nhớ là khi "TO BE" là động từ chính,nó ko được đánh trọng âm I) stress : Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, on. Ex: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2 Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-ive Ex: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury. Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: ge'ology, bi'ology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: institute / 'institjuVery Happy/ (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu raincoat /'reinkuot/ :áo mưa Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu Ex: homesick/'houmsik/( nhớ nhàWink Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -ed Ex: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm) V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận ) V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự ) V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động) V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin) V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận) V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện) V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm) adj+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque Vần nhấn theo loại từ ĐỘNG TỪ và TÍNH TỪ : +) Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hoặc nó tận cùng bằng hơn một phụ âm thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ví dụ: apPLY - có nguyên âm đôi arRIVE- nguyên âm đôi atTRACT- kết thúc nhiều hơn một phụ âm asSIST- kết thúc nhiều hơn một phụ âm + Nếu âm tiết cuối có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: ENter - không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn (các bạn xem ở phần phiên âm nhéWink ENvy-không có phụ âm cuối và nguyên âm cuối là nguyên âm ngắn Open Equal Lưu ý: rất nhiều động từ và tính từ có hai âm tiết không theo qui tắc (tiếng anh mà, có rất nhiều qui tắc nhưng phần bất qui tắc lại luôn nhiêù hơn). ví dụ như HOnest, PERfect (Các bạn tra trong từ điển, lấy phần phiên âm để biết thêm chi tiết) Qui tắc cho DANH TỪ: + Nếu âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết đầu: MOney PROduct LARlynx + Nếu không thì nhấn vào âm tiết thứ 2: balLOON deSIGN esTATE Những từ có 3 âm tiết: Qui tắc đối với ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ: + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết cuối: ex: enterTAIN resuRECT + Nếu âm tiết cuối là nguyên âm ngắn thì nhấn vào âm tiết giữa, nếu âm tiết giữa cũng là nguyên âm ngắn thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1. Như vậy đối với từ có 3 âm tiết, chúng ta sẽ chỉ nhấn vào âm tiết nào là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, xét từ âm tiết cuối lên đầu. Qui tắc đối với DANH TỪ: Chúng ta phải xét từ âm tiết cuối trở về trước + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn thì âm đó KHÔNG đc nhấn + Nếu âm thứ 3 là nguyên âm ngắn và âm thứ 2 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi thì nhấn vào âm tiết thứ 2: Ex: poTAto diSASter + Nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì chúng ta nhấn vào âm tiết thứ 1: Ex:QUANtity Đối với danh từ có 3 âm tiết thì âm thứ 1 thường đượcc nhấn: Đó là đối với simple words, còn đối với complex words thì khó khăn hơn vì hầu hết chúng ta đều phải nhớ máy móc Complex words được chia thành hai loại : Từ tiếp ngữ(là những từ được tạo thành từ từ gốc thêm tiếp đầu ngữ hay tiếp vĩ ngữ) và Từ ghép(là những từ do hai hay nhiều từ ghép lại thành, ví dụ như armchair...) I. Tiếp vĩ ngữ(Suffixes) 1. Trọng âm nằm ở phần tiếp vĩ ngữ: Đối với các từ gốc(sterm) mang các vĩ ngữ sau đây, thì trọng âm nằm chính ở phần vĩ ngữ đó: _ain (chỉ dành cho động từ) như entertain, ascertain _ee như employee, refugee _eer như volunteer, mountaineer _ese như journalese, Portugese _ette như cigarette, launderette _esque như picturesque, unique 2. Tiếp vĩ ngữ không ảnh hưởng vị trí trọng âm: Những tiếp vĩ ngữ sau đây, khi nằm trong từ gốc thì không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc đó, có nghĩa là trước khi có tiếp vĩ ngữ, trọng âm nằm ở đâu, thì bây giờ nó vẫn ở đấy : _able : comfortable, reliable.... _age : anchorage... _ al: refusal, natural _ en : widen _ ful : beautiful ... _ ing :amazing ... _ like : birdlike ... _ less : powerless ... _ ly: lovely, huriedly.... _ ment: punishment... _ ness: happpiness _ ous: dangerous _ fy: glorify _ wise : otherwise _ y(tính từ hay danh từ) : funny _ ish (tính từ) : childish, foolish ...(Riêng đối với động từ có từ gốc hơn một âm tiết thì chúng ta nhấn vào âm tiết ngay trước tiếp vĩ ngữ: demolish, replenish) 1. be going to / will Trong câu điều kiện, be going to :biểu thị tương lai.will :biểu thị ý nguyện   If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.   Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the mirror. 2. be to và be going to   be to :sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .   be going to :sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .  I am to play football tomorrow afternoon.   (sắp đặt khách quan )  I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan ) 3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai 1)Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc đã được sắp xếp ấn định về mặt thời gian .    The train leaves at six tomorrow morning.    When does the bus start? It starts in ten minutes. 2)Câu đảo ,biểu thị động tác đang trong quá trình tiến hành,ví dụ :     Here comes the bus. = The bus is coming.     There goes the bell. = The bell is ringing. 3)Trong câu điều kiện :     When Bill comes (không phải là :will come), ask him to wait for me.     I'll write to you as soon as I arrive there. 4)Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”     I hope they have a nice time next week.     Make sure that the windows are closed before you leave the room. 4. Hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai . Có ý định ,sắp đặt trước,thường dùng với người. Thường dùng với các động từ sau “ come, go, start, arrive, leave, stay”   I'm leaving tomorrow.   Are you staying here till next week? HD     5. Quá khứ đơn giản - hiện tại hoàn thành 1)Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra tại một thời gian cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh ở hành động ---Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ,nhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc trong quá khứ với hiện tại .   2)Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ ---Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có trạng ngữ chỉ thời gian . -Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản : yesterday, last week,…ago, in1980, in March, just now -Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì:  this morning, tonight,this April, now, once,before, already, recently,lately  -Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành . for, since, so far, ever, never, just, yet,till / until, up to now, in past years, always,   3)Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng diễn tả trạng thái động tác kéo dài đến hiện tại,nói chung là dùng với các động từ có ý nghĩa kéo dài diễn biến như : live, teach, learn, work, study, know. Ví dụ:   She has lived in Paris since 2002.    He has been a League member for three years.   Nếu trong câu có các phó từ chỉ thời gian như : yesterday, last week, in 1960... thì không dùng thì hiện tại hoàn thành mà phải dùng thì quá khứ đơn giản .  (Sai )Tom has written a letter to his parents last night.   (Đúng)Tom wrote a letter to his parents last night. 6.Một số mẫu câu dùng dùng thì hiện tại hoàn thành . 1)It is the first / second time…. : Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .   It is the first time that I have visited the city.   It was the third time that the boy had been late. 2)This is the… that…...:Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .   This is the best film that I've (ever) seen.   This is the first time (that) I've heard him sing.  Câu hỏi mẫu: (1B) ---Do you know our town at all?    ---No, this is the first time I ___ here. A. was  B. have been  C. came  D. am coming (2 D) ---Have you ____ been to our town before?   ---No, it's the first time I ___ here. A. even, come  B. even, have come  C. ever, come  D. ever, have come - Chú ý: (INCORRECT)I have received his letter for a month. (CORRECT)I haven't received his letter for almost a month. 7.Bốn cách dùng của “since”   1) since +Một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ ( 1980, last month, half past six)。   I have been here since 1989.     2) since + một khoảng thời gian + ago   I have been here since five months ago.   3) since + Câu phụ    Great changes have taken place since you left.   Considerable time has elapsed since we have been here.   4) It is + một khoảng thời gian + since + câu phụ   It is two years since I became a postgraduate student.      8.Động từ với ý nghĩa kéo dài và không kéo dài. 1) Khác nhau ở thì hoàn thành: -Động từ kéo dài diễn tả một kinh nghiệm , một sự trải qua.    -Động từ không kéo dài diễn tả kết quả của hành động ,không dùng với trang ngữ chỉ thời gian .    He has completed the work.  (kết quả)    I've known him since then.  (sự trải qua) 2) Sự khác nhau khi dùng với till / until -Động từ kéo dài dùng trong câu khẳng định diễn tả ý “làm.....đến tận.....” -Động từ không kéo dài dùng trong câu phủ định diễn tả ý “ đến tận.........mới........”    He didn't come back until ten o'clock. =>Anh ấy đến 10 giờ mới về .    He slept until ten o'clock. => Anh ấy ngủ đến 10 giờ .       9.Thì quá khứ đơn giản thay thế thì hoàn thành. 1) Hai sự việc lần lượt xảy ra, không nhấn mạnh trước sau,hoặc dùng các từ nối “then,and,but ...vv” nói chung dùng thì quá khứ đơn giản .    When she saw the mouse,she screamed.    My aunt gave me a hat and I lost it. 2 ) Hai sự việc lần lượt xảy ra, có thể dùng thì quá khứ đơn giản ;Nếu hành động thứ nhất cần một khoảng thời gian để hoàn thành thì dùng thì quá khứ hoàn thành .    When I heard the news, I was very excited. 3) Kể về một sự việc đã xảt ra,có thể không dùng thì quá khứ hoàn thành mà chỉ dùng thì quá khứ đơn giản .    Our teacher told us that Columbus discovered America in 1492. 10.Thì Hiện tại đơn giản thay thế ....... - Hiện tại đơn giản thay thế chỉ tương lai . Trong câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian,câu điều kiện , nói chung dùng thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai  He is going to visit her aunt the day he arrives in Hanoi. (2)Diễn tả hành động tương lai đã được sắp đặt , lập kế hoạch .   The museum opens at ten tomorrow.  - Hiện tại đơn giản thay thế chỉ quá khứ . 1) " Sách nói....." ," Báo viết......."   The newspaper says that the crops grow well . 2) Kể lại sự việc đã qua một cách sinh động .   Napoleon's army now advances and the great battle begins. - Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành . 1) Có một số động từ nói chung dùng thì Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành . hear, tell, learn, write , understand, forget, know, find , say,  remember.  I hear (= have heard) he will go to London.  I forget (=have forgotten) how old he is. 2) Dùng mẫu câu " It is … since…" thay thế "It has been … since …" It is (= has been) five years since we last met. - Hiện tại đơn giản thay thế thì tiếp diễn . 1) Mẫu câu:Here comes… ; There goes…   Look, here comes Mr. Hoang. 11.Thì hiện tại tiếp diễn thay thế chỉ tương lai . 1) Diễn tả hành động tương lai đã được dự định và có kế hoặch tiến hành .   Are you staying with us this weekend?   We are leaving soon.  2) Động từ diễn tả sự chuyển biến: get, run, grow, become, begin , die。   He is dying. HD    12.Trường hợp Phối hợp thì cần lưu ý 1) Trong mệnh đề phụ tân ngữ dùng thì hiện tại đơn giản .  At that time, people did not know that the earth moves.  He told me last week that he is eighteen. 2) Trong mệnh đề phụ tân ngữ “ought, need, must, dare” không đổi .  He thought that I need not tell you the truth. 13.Thì và Trạng ngữ chỉ thời gian -Hiện tại đơn giản : every …, sometimes, at …, on Sunday, -Quá khứ đơn giản :  yesterday, last week, an hour ago, the other day, in 1982, just now -Tương lai đơn giản :   next…, tomorrow, in......., -Hiện tại hoàn thành :  for, since, so far, ever, never, just, yet, till/until, up to now, in past years, always, recently -Quá khứ hoàn thành :   before, by, until, when, after, once, as soon as -Quá khứ tiếp diễn :    this morning, the whole morning, all day, yesterday, from nine to ten last evening… when, while -Tương lai tiếp diễn :soon, tomorrow, this evening, on Sunday, by this time, tomorrow, in two days, tomorrow evening HD        My note- book  1. be going to / will Trong câu điều kiện, be going to :biểu thị tương lai.will :biểu thị ý nguyện   If you are going to make a journey, you'd better get ready for it as soon as possible.   Now if you will take off your clothes, we will fit the new clothes on you in front of the mirror. 2. be to và be going to   be to :sẽ phải làm việc gì đó theo sự sắp đặt khách quan hoặc chỉ thị .   be going to :sẽ làm theo ý định và kế hoạch chủ quan .  I am to play football tomorrow afternoon.   (sắp đặt khách quan )  I'm going to play football tomorrow afternoon. (ý định và kế hoạch chủ quan ) 3. Thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai 1)Thì hiện tại đơn giản của “come, go, arrive, leave, start, begin, return”chỉ tương lai.Sự việc đã được sắp xếp ấn định về mặt thời gian .    The train leaves at six tomorrow morning.    When does the bus start? It starts in ten minutes. 2)Câu đảo ,biểu thị động tác đang trong quá trình tiến hành,ví dụ :     Here comes the bus. = The bus is coming.     There goes the bell. = The bell is ringing. 3)Trong câu điều kiện :     When Bill comes (không phải là :will come), ask him to wait for me.     I'll write to you as soon as I arrive there. 4)Dùng trong mệnh đề sau “hope, take care that, make sure that”     I hope they have a nice time next week.     Make sure that the windows are closed before you leave the room. 4. Hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai . Có ý định ,sắp đặt trước,thường dùng với người. Thường dùng với các động từ sau “ come, go, start, arrive, leave, stay”   I'm leaving tomorrow.   Are you staying here till next week? HD       5. Quá khứ đơn giản - hiện tại hoàn thành 1)Thì quá khứ đơn giản diễn tả một sự việc hoặc hành động xảy ra tại một thời gian cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh ở hành động ---Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ,nhưng nhấn mạnh ảnh hưởng của sự việc trong quá khứ với hiện tại .   2)Thì quá khứ đơn giản thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ ---Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng ngữ chỉ thời gian không cụ thể , hoặc không có trạng ngữ chỉ thời gian . -Trạng ngữ chỉ dùng với Thì quá khứ đơn giản : yesterday, last week,…ago, in1980, in March, just now -Trạng ngữ dùng chung cho cả hai thì:  this morning, tonight,this April, now, once,before, already, recently,lately  -Trạng ngữ chỉ dùng với Thì hiện tại hoàn thành . for, since, so far, ever, never, just, yet,till / until, up to now, in past years, always,   3)Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng diễn tả trạng thái động tác kéo dài đến hiện tại,nói chung là dùng với các động từ có ý nghĩa kéo dài diễn biến như : live, teach, learn, work, study, know. Ví dụ:   She has lived in Paris since 2002.    He has been a League member for three years.   Nếu trong câu có các phó từ chỉ thời gian như : yesterday, last week, in 1960... thì không dùng thì hiện tại hoàn thành mà phải dùng thì quá khứ đơn giản .  (Sai )Tom has written a letter to his parents last night.   (Đúng)Tom wrote a letter to his parents last night. 6.Một số mẫu câu dùng dùng thì hiện tại hoàn thành . 1)It is the first / second time…. : Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .   It is the first time that I have visited the city.   It was the third time that the boy had been late. 2)This is the… that…...:Trong mệnh đề phụ “that…......” dùng thì hiện tại hoàn thành .   This is the best film that I've (ever) seen.   This is the first time (that) I've heard him sing.  Câu hỏi mẫu: (1B) ---Do you know our town at all?    ---No, this is the first time I ___ here. A. was  B. have been  C. came  D. am coming (2 D) ---Have you ____ been to our town before?   ---No, it's the first time I ___ here. A. even, come  B. even, have come  C. ever, come  D. ever, have come - Chú ý: (INCORRECT)I have received his letter for a month. (CORRECT)I haven't received his letter for almost a month. 7.Bốn cách dùng của “since”   1) since +Một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ ( 1980, last month, half past six)。   I have been here since 1989.     2) since + một khoảng thời gian + ago   I have been here since five months ago.   3) since + Câu phụ    Great changes have taken place since you left.   Considerable time has elapsed since we have been here.   4) It is + một khoảng thời gian + since + câu phụ   It is two years since I became a postgraduate student.      8.Động từ với ý nghĩa kéo dài và không kéo dài. 1) Khác nhau ở thì hoàn thành: -Động từ kéo dài diễn tả một kinh nghiệm , một sự trải qua.    -Động từ không kéo dài diễn tả kết quả của hành động ,không dùng với trang ngữ chỉ thời gian .    He has completed the work.  (kết quả)    I've known him since then.  (sự trải qua) 2) Sự khác nhau khi dùng với till / until -Động từ kéo dài dùng trong câu khẳng định diễn tả ý “làm.....đến tận.....” -Động từ không kéo dài dùng trong câu phủ định diễn tả ý “ đến tận.........mới........”    He didn't come back until ten o'clock. =>Anh ấy đến 10 giờ mới về .    He slept until ten o'clock. => Anh ấy ngủ đến 10 giờ .       9.Thì quá khứ đơn giản thay thế thì hoàn thành. 1) Hai sự việc lần lượt xảy ra, không nhấn mạnh trước sau,hoặc dùng các từ nối “then,and,but ...vv” nói chung dùng thì quá khứ đơn giản .    When she saw the mouse,she screamed.    My aunt gave me a hat and I lost it. 2 ) Hai sự việc lần lượt xảy ra, có thể dùng thì quá khứ đơn giản ;Nếu hành động thứ nhất cần một khoảng thời gian để hoàn thành thì dùng thì quá khứ hoàn thành .    When I heard the news, I was very excited. 3) Kể về một sự việc đã xảt ra,có thể không dùng thì quá khứ hoàn thành mà chỉ dùng thì quá khứ đơn giản .    Our teacher told us that Columbus discovered America in 1492. 10.Thì Hiện tại đơn giản thay thế ....... - Hiện tại đơn giản thay thế chỉ tương lai . Trong câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian,câu điều kiện , nói chung dùng thì hiện tại đơn giản chỉ tương lai  He is going to visit her aunt the day he arrives in Hanoi. (2)Diễn tả hành động tương lai đã được sắp đặt , lập kế hoạch .   The museum opens at ten tomorrow.  - Hiện tại đơn giản thay thế chỉ quá khứ . 1) " Sách nói....." ," Báo viết......."   The newspaper says that the crops grow well . 2) Kể lại sự việc đã qua một cách sinh động .   Napoleon's army now advances and the great battle begins. - Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành . 1) Có một số động từ nói chung dùng thì Hiện tại đơn giản thay thế thì hoàn thành . hear, tell, learn, write , understand, forget, know, find , say,  remember.  I hear (= have heard) he will go to London.  I forget (=have forgotten) how old he is. 2) Dùng mẫu câu " It is … since…" thay thế "It has been … since …" It is (= has been) five years since we last met. - Hiện tại đơn giản thay thế thì tiếp diễn . 1) Mẫu câu:Here comes… ; There goes…   Look, here comes Mr. Hoang. 11.Thì hiện tại tiếp diễn thay thế chỉ tương lai . 1) Diễn tả hành động tương lai đã được dự định và có kế hoặch tiến hành .   Are you staying with us this weekend?   We are leaving soon.  2) Động từ diễn tả sự chuyển biến: get, run, grow, become, begin , die。   He is dying. HD      12.Trường hợp Phối hợp thì cần lưu ý 1) Trong mệnh đề phụ tân ngữ dùng thì hiện tại đơn giản .  At that time, people did not know that the earth moves.  He told me last week that he is eighteen. 2) Trong mệnh đề phụ tân ngữ “ought, need, must, dare” không đổi .  He thought that I need not tell you the truth. 13.Thì và Trạng ngữ chỉ thời gian -Hiện tại đơn giản : every …, sometimes, at …, on Sunday, -Quá khứ đơn giản :  yesterday, last week, an hour ago, the other day, in 1982, just now

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTrọng âm tiếng anh.doc
Tài liệu liên quan