Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
BCTC phải cung cấp thông tin về:
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ
Các luồng tiền
35 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1767 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Trình bày báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm: 16 VAS 21 TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giảng viên: Nguyễn Ngọc Thủy * Nhóm 16 * Nội dung * Nhóm 16 Bài tập tình huống Những vấn đề trên diễn đàn So sánh VAS 21 và IAS 01 Nội dung chính của VAS 21 Tìm hiểu chung về VAS 21 * Giới thiệu chung * Nhóm 16 Chuẩn mực kế toán số 21 ban hành đợt thứ 3 và công bố theo quyết định số 234/ 2003/ QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng BTC VAS 21 Mục đích của chuẩn mực: Quy định và hướng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày BCTC. * MỤC ĐÍCH CỦA BCTC Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC phải cung cấp thông tin về: Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ Các luồng tiền * Nhóm 16 * * Nhóm 16 Hệ thống BCTC Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bản thuyết minh BCTC Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lập báo cáo quản lý nếu chúng hữu ích cho người sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế. * YÊU CẦU LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC Trung thực và hợp lý trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và quy định có liên quan Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chính sách kế toán khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam, không được coi là tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành . * Nhóm 16 * CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN Chính sách kế toán phải phù hợp với quy định từng chuẩn mực kế toán. Trường hợp chưa có quy định ở chuẩn mực kế toán thì doanh nghiệp phải căn cứ vào chuẩn mực chung. BCTC phải đảm bảo các yêu cầu sau: Thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế Đáng tin cậy * Nhóm 16 * * Nhóm 16 Nguyên tắc Cơ sở dồn tích Hoạt động liên tục Nhất quán Trọng yếu và tập hợp Có thể so sánh. Bù trừ V. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTC * KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG 1. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2. KỲ BÁO CÁO BCTC của doanh nghiệp phải được lập ít nhất cho từng kỳ kế toán năm Doanh nghiệp có thể thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhưng phải nêu rõ lý do và các số liệu tương ứng nhằm để so sánh được * Nhóm 16 * * Nhóm 16 Doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn Đối với từng khoản mục, doanh nghiệp phải trình bày tổng số tiền dự tính được thu hồi trong vòng 12 tháng Phân biệt tài sản (hoặc nợ phải trả) ngắn hạn, dài hạn. Trường hợp không thể phân biệt được thì phải được trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN * BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN Là tài sản được dự tính sử dụng trong kỳ kinh doanh bình thường Nắm giữ chủ yếu cho mục đích ngắn hạn Việc sử dụng không gặp bất kỳ một hạn chế nào Là những tài sản không phải là tài sản ngắn hạn * Nhóm 16 * NỢ NGẮN HẠN NỢ DÀI HẠN Là khoản nợ được dự kiến thanh toán trong kỳ kinh doanh bình thường hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng Những khoản nợ không phải là nợ ngắn hạn BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN * Nhóm 16 * CÁC THÔNG TIN PHẢI TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bảng cân đối kế toán bao gồm 19 khoản mục chủ yếu Các khoản mục bổ sung cũng phải được trình bày khi cần thiết Các hình thức trình bày thông tin áp dụng với từng loại hình doanh nghiệp sẽ được quy định trong văn bản hướng dẫn thực hiện chuẩn mực. ( đoạn 51) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN * Nhóm 16 * * Nhóm 16 Báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm 17 khoản mục chủ yếu Các khoản mục bổ sung phải được trình bày khi cần thiết Trường hợp không thể trình bày các yếu tố thông tin trên BCKQKD theo chức năng chi phí thì phải trình bày theo tính chất chi phí Doanh nghiệp phải trình bày trong bản thuyết minh BCTC giá trị cổ tức trên mỗi cổ phiếu đã được đề nghị 1 2 3 4 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH * BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Báo cáo này được lập và trình bày theo quy định của chuẩn mực kế toán số 24. * Nhóm 16 * THUYẾT MINH BCTC Bản thuyết minh BCTC của doanh nghiệp cần: Đưa ra các cơ sở lập, chính sách kế toán cụ thể Các thông tin chưa được trình bày trong BCTC khác Các thông tin bổ sung Bản thuyết minh BCTC sẽ phân tích chi tiết hơn các số liệu trong BCTC khác Thông tin phải trình bày theo thứ tự nhất quán * Nhóm 16 * * Nhóm 16 Chính sách kế toán phải trình bày cơ sở đánh giá được sử dụng và chính sách kế toán cụ thể. Chính sách kế toán phải được trình bày sao cho người đọc dễ hiểu, hiểu đúng cách thức phản ánh nghiệp vụ. TRÌNH BÀY CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN * TRÌNH BÀY NHỮNG BIẾN ĐỘNG THÔNG TIN VỀ VỐN CSH Doanh nghiệp phải trình bày trong thuyết minh BCTC những thông tin phản ánh sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu. * Nhóm 16 * CÁC THÔNG TIN KHÁC CẦN ĐƯỢC CUNG CẤP Ngoài những thông tin trên, doanh nghiệp cần cung cấp thêm các thông tin sau: - Trụ sở, loại hình pháp lý của doanh nghiệp - Phần mô tả về tính chất của các nghiệp vụ và các hoạt động chính của doanh nghiệp - Tên công ty mẹ và công ty mẹ của tập đoàn - Số lượng công nhân viên bình quân trong niên độ * Nhóm 16 * * Nhóm 16 VAS 21 ban hành ngày 30/12/2003 dựa trên IAS 01 đã điều chỉnh phù hợp với đặc điểm nền kinh tế của VN Do đó mặc dù có những điểm giống nhau nhưng VAS 21 có những yếu tố không đồng nhất với IAS 01 SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 GIỐNG NHAU: Hệ thống Báo cáo tài chính; Quy định BCTC phải trình bày trung thực, hợp lý và phù hợp với chuẩn mực; Các nguyên tắc cơ bản; Kỳ báo cáo; Mẫu biểu kế toán; Trình bày kết quả hoạt động kinh doanh; Trình bày Cổ tức; Trình bày việc thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu. * Nhóm 16 * IAS 01 VAS 21 Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu được trình bày trong thuyết minh BCTC Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu là một báo cáo riêng biệt SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * VAS 21 IAS 01 Có tính bắt buộc trong việc áp dụng các chuẩn mực, các chính sách và qui định. Có tính linh hoạt trong việc áp dụng các chuẩn mực. SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * IAS: Có thể lập báo cáo tài chính cho giai đoạn 52 tuần vì yêu cầu thực tế nếu báo cáo tài chính không có những khác biệt trọng yếu so với báo cáo tài chính lập cho kỳ kế toán năm. VAS: Không đề cập vấn đề này. Việc lập báo cáo tài chính cho một niên độ kế toán không được vượt quá 15 tháng. SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * Phân biệt tài sản, nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn: IAS: Doanh nghiệp có thể lựa chon việc trình bày hoặc không trình bày riêng biệt các tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. VAS: Tài sản, nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn phải được trình bày thành các khoản mục riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * Ngày đáo hạn của các tài sản và công nợ: IAS: Doanh nghiệp cần trình bày ngày đáo hạn của cả tài sản và công nợ để đánh giá tính thanh khoản và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. VAS: Không đề cập vấn đề này. SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * Mẫu bảng biểu cân đối kế toán IAS: Không đưa ra Bảng cân đối kế toán mẫu. VAS: Bảng cân đối kế toán được lập phù hợp với các quy định trong văn bản hướng dẫn thực hiện chuẩn mực này SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * Cổ tức: IAS: Thông tin này có thể trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hoặc trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. VAS: Thông tin này cần phải được trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * Thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu IAS: Thông tin này có thể trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hoặc trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. VAS: Thông tin này phải được trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. SO SÁNH VAS 21 VÀ IAS 01 * Nhóm 16 * Vấn đề hoàn thiện việc trình bày một số khoản mục tài sản trên bản cân đối kế toán của doanh nghiệp Đoạn 37 của VAS 21 quy định khi lập bảng cân đối kế toán phải phân loại các tài sản thành ngắn hạn và dài hạn. Đây là yêu cầu cơ bản vì các thông tin này nếu bị trình bày sai lệch sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp vẫn còn lúng túng trong việc phân loại và trình bày một số khoản mục tài sản thành ngắn hạn và dài hạn do quy định của chế độ kế toán hiện hành chưa hợp lý. NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN DIỄN ĐÀN * Nhóm 16 * CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHUẨN MỰC KẾ TOÁN NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN DIỄN ĐÀN * Nhóm 16 * NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN DIỄN ĐÀN Trên thực tế việc phân loại các khoản chi phí trả trước thành ngắn hạn và dài hạn chỉ cần thiết khi lập báo cáo tài chính. Do đó, để đơn giản công tác kế toán và đảm bảo tuân thủ chuẩn mực kế toán khi lập và trình bày báo cáo tài chính, chế độ kế toán không cần thiết phải mở riêng hai toàn khoản 142 và 242 mà chỉ cần sử dụng một tài khoản 142 để theo dõi tất cả các khoản chi phí trả trước của doanh nghiệp với tên gọi là chi phí trả trước. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, căn cứ sổ chi tiết tài khoản 142 và quy định của đoạn 49 VAS 21, doanh nghiệp sẽ phân loại các khoản chi phí trả trước thành ngắn hạn và dài hạn để trình bày trên bảng cân đối kế toán. Khi đó sẽ đảm bảo tính thống nhất của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. * Nhóm 16 * 2/ Vật tư thiết bị dùng cho xây dựng cơ bản: Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành không có tài khoản riêng để theo dõi giá trị các vật tư thiết bị dùng cho XDCB => các doanh nghiệp hạch toán các vật tư, thiết bị này vào tk 152 => vật tư thiết bị dùng cho XDCB cũng được trình bày trên bảng cân đối kế toán như một tài sản ngắn hạn. Trong khi đó, nếu căn cứ theo đoạn 40 của VAS 21 thì các vật tư thiết bị dùng cho XDCB không thỏa mãn điều kiện để được xếp vào loại tài sản ngắn hạn. NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN DIỄN ĐÀN * Nhóm 16 * Do đó, để việc lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với VAS 21, tài khoản 241 cần mở thêm một tài khoản cấp 2 để theo dõi riêng vật tư thiết bị dùng cho XDCB Khi lập và trình bày báo cáo tài chính, các chuẩn mực kế toán cần phải được tuân thủ. =>Đòi hỏi chế độ kế toán phải thống nhất với chuẩn mực kế toán và phù hợp với thực tế của các doanh nghiệp.. NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN DIỄN ĐÀN * Nhóm 16 * * Nhóm 16 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Từ quy định của Luật DN, không ít doanh nghiệp đã cho rằng khi hạch toán vốn góp của chủ sở hữu và Cty, phải hạch toán theo số vốn đã đăng ký, phần chênh lệch (nếu có) giữa số vốn đã đăng ký với số vốn thực góp được hạch toán là khoản nợ phải thu của Cty. Trong khi đó, theo chuẩn mực kế toán, khi hạch toán khoản vốn này, chỉ được ghi theo số vốn đã thực góp. Vậy vấn đề này nên hiểu như thế nào? Phải chăng có sự mâu thuẫn giữa chuẩn mực kế toán và Luật Doanh nghiệp? * * Nhóm 16 *
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- trinh_bay_bao_cao_tai_chinh_vas_21.ppt