Trị giá khấu trừ

Trị giá khấu trừ được

xác định căn cứ vào

giá bán nhập khẩu trên

thị trường Việt Nam trừ

(-) đi các các khoản

cần được khấu trừ sau

khi nhập khẩu.

pdf30 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Trị giá khấu trừ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá bán nhập khẩu trên thị trường Việt Nam trừ (-) đi các các khoản cần được khấu trừ sau khi nhập khẩu. TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ = GIÁ BÁN LẠI HÀNG HÓA - HOA HỒNG BÁN HÀNG HOẶC CHI PHÍ HỢP LÝ, LỢI NHUẬN BÁN HÀNG LÀM THẾ NÀO ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN? XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN: Theo các nguyên tắc sau • Lựa chọn giá cả phù hợp. • Điều kiện bán hàng nguyên trạng. • Tổng lượng bán ra lớn nhất TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ •Giá chính HH đó •Giá HH giống hệt •Giá HH tương tự Lựa chọn giá cả phù hợp hangQuan hệ giữa người ban hang và người mua hàng trong nước không có mối quan hệ đặc biệt. Lựa chọn giá cả phù hợp N. Ban hang N. Mua trong nước Ngày nhập khẩu Giá bán ra của hàng hóa ngay sau khi nhập khẩu nhưng không quá 90 ngày Không quá 90 ngày sau ngày nhập khẩu lô hàng Lựa chọn giá cả phù hợp NGHĨA LÀ: • Sau khi nhập khẩu, hàng hóa không bị tác động bởi bất kì hình thức nào làm thay đổi bản chất hàng hóa, như: chế biến, tháo dỡ các chi tiết. • Việc đóng gói để bán lại hay những thay đổi tự nhiên như hàng hóa bị khô, co lại, thay đổi màu sắc thông thường vẫn được xem là giữ nguyên tình trạng ban đầu Hàng bán ra nguyên trạng HÀNG NHẬP KHẨU ĐƯỢC BÁN SAU KHI ĐƯỢC GIA CÔNG, CHẾ BIẾN THÊM Ở VN NGUYEÂN TRAÏNG ? Tổng lượng bán ra lớn nhất LÀ SỐ LƯỢNG LŨY KẾ LỚN NHẤT BÁN RA (ít nhất 10% tổng lượng hàng NK) VỚI CÙNG MỘT ĐƠN GIÁ CỦA HÀNG HÓA NK HOẶC HÀNG HÓA GIỐNG HỆT/ TƯƠNG TỰ CHO NGƯỜI MUA KHÔNG CÓ QUAN HỆ ĐẶC BIỆT Ở CẤP ĐỘ THƯƠNG MẠI ĐẦU TIÊN SAU KHI NK. CÁC KHOẢN ĐƯỢC KHẤU TRỪ • HOA HỒNG BÁN HÀNG ( Người nhập khẩu là đại lý bán hàng cho thương nhân nước ngoài) • CHI PHÍ HỢP LÝ, LỢI NHUẬN BÁN HÀNG ( Người nhập khẩu mua hàng theo phương thức mua đứt bán đoạn ) TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ CHI PHÍ HỢP LÝ CHI PHÍ VẬN TẢI & BẢO HIỂM Cho hàng hóa đi tiêu thụ trên thị trường nội địa THUẾ, PHÍ & LỆ PHÍ Khi nhập khẩu và khi bán hàng nhập khẩu CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG Khi bán hàng nhập khẩu LỢI NHUẬN BÁN HÀNG SAU KHI NHẬP KHẨU THEO NGUYÊN TẮC: • Dựa trến số liệu kế toán hợp pháp. • Những khoản khấu trừ là những chi phí được phép hoạch toán vào giá vốn • Số liệu phục vụ cho tính toán trị giá khấu trừ do người nhập khẩu cung cấp CHI PHÍ HỢP LÝ CHI PHÍ CHUNG LƯƠNG TIẾP THỊ TIỀN THUÊ NHÀ, ĐẤT CÁC KHOẢN NỘP NGÂN SÁCH CHI PHÍ CHUNG CÁC TIỆN ÍCH, NĂNG LƯỢNG PHÚC LỢI CỦA NHÂN VIÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ CP ĐIỆN THOẠI, THÔNG TIN LIÊN LẠC CÁC KHOẢN NỢ THIẾT BỊ VĂN PHÒNG CHI PHÍ CHUNG MỞ RỘNG MỞ RỘNG: • TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ HÀNG BÁN LẠI NGUYÊN TRẠNG NHƯ KHI NHẬP KHẨU THÌ CÓ THỂ SỬ DỤNG HÀNG CÓ QUA GIA CÔNG CHẾ BIẾN TẠI VIỆT NAM • PHẢI KHẤU TRỪ CHI PHÍ GIA CÔNG KHI XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ PP NÀY KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG KHI: • HH KHÔNG CÒN NGUYÊN TRẠNG SAU GIA CÔNG CHẾ BIẾN. • HH VẪN GIỮ NGUYÊN CÔNG DỤNG, ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT SAU GIA CÔNG, CHẾ BIẾN NHƯNG CHỈ CÒN LÀ MỘT BỘ PHẬN CỦA HH BÁN RA TRÊN THỊ TRƯỜNG VN. CÁC CHỨNG TỪ PHẢI NỘP Hóa đơn bán hàng Hợp đồng Các chứng từ, số liệu kế toán hợp pháp Biên lai thuế, phí hoặc thông báo thuế, phí Tờ khai nhập khẩu của lô hàng được chọn để khấu trừ Tài liệu cần thiết khác LỰA CHỌN MỨC GIÁ ? ĐÁP ÁN: 90 Đơn giá Số lượng/lần bán Thời gian bán Số luỹ kế 900 đồng/chiếc 50 chiếc 28/3/2005 100 chiếc 30 chiếc 15/1/2005 20 chiếc 3/3/2005 800 đồng/chiếc 200 chiếc 20/1/2005 450 chiếc 250 chiếc 12/2/2005 Tổng cộng: 550 chiếc Ví dụ: Lô hàng A gồm nhiều mặt hàng trong đó mặt hàng B phải xác định trị giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Lô hàng A được nhập khẩu vào ngày 1/1/2005. Một lô hàng trong đó có mặt hàng giống hệt với mặt hàng B nhập khẩu trước đó và được bán cho nhiều người mua trong nước theo các mức giá và thời điểm khác nhau như sau: Trong ví dụ trên, đơn giá bán được lựa chọn để khấu trừ là 800 đồng/chiếc, tương ứng với số lượng bán ra lớn nhất (450 chiếc), ở mức đủ để hình thành đơn giá. Đơn giá này thỏa mãn các điều kiện về lựa chọn đơn giá bán, đó là: - Có số lượng lũy kế lớn nhất (450 chiếc). - Thời gian bán là trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập khẩu. Ngày 10/10/2013 một công ty VN nhập lô hàng A có mặt hàng B (1000sp) phải xác định thuế theo phương pháp khấu trừ.Ngày 10/9/2013 công ty này có nhập mặt hàng C giống hệt với B và mặt hàng C đã được bán trong nước. Số lượng mặt hàng C nhập khẩu là 2000sp,được bán hết vào ngày 20/11/2013 với đơn giá 100USD/sp (trong đó thuế phải nộp cho nhà nước là 10USD/SP),lợi nhuận thu được là 20000USD. Chi phí vận tải và phí bảo hiểm mặt hàng C sau khi nhập khẩu là 500USD. Xác định trị giá tính thuế của mặt hàng B. Phương pháp trị giá tính toán CP trực tiếp SX HH CP chung và lợi nhuận bán hàng CP vận tải, bảo hiểm NK HH Trị giá tính toán CHI PHÍ TRỰC TIẾP SX HÀNG HÓA Giá thành mặt hàng NK Phí hoa hồng,môi giới, phí bao bì, đóng gói Trị giá các khoản trợ giúp của người mua Trị giá bản vẽ, thiết kế nếu các khoản trị giá nguyên vật liệu trợ giúp do người SX chịu CHI PHÍ CHUNG & LỢI NHUẬN Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong hoạt động bán hàng hoá cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại với hàng hoá nhập khẩu đang xác định trị giá, được sản xuất ở nước xuất khẩu để bán hàng đến Việt Nam. Khoản lợi nhuận và chi phí chung phải được xem xét một cách tổng thể khi xác định trị giá tính toán. Chi phí chung bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp hay gián tiếp của quá trình sản xuất và bán để xuất khẩu hàng hoá, nhưng chưa được tính toán trong chi phí sản xuất trực tiếp. CÁC CHI PHÍ ĐIỀU CHỈNH Là Các chi phí vận tải, bảo hiểm và các chi phí có liên quan đến việc vận tải hàng hoá khi nhập khẩu CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN Là số liệu được ghi chép và phản ánh trên chứng từ, sổ sách kế toán của người sản xuất trừ khi các số liệu này không phù hợp các số liệu thu thập được tại Việt Nam. Số liệu này phải tương ứng với những số liệu thu được từ những hoạt động sản xuất, mua bán hàng hoá nhập khẩu cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại do người sản xuất tại nước xuất khẩu sản xuất ra để xuất khẩu đến Việt Nam. CÁC CHỨNG TỪ PHẢI NỘP • Bản giải trình của người sản xuất về các chi phí trực tiếp SX ra SP và chi phí chung, lợi nhuận bán hàng, kèm theo bản sao có xác nhận của người sản xuất về các chứng từ, số liệu kế toán phù hợp với bản giải trình này; • Hoá đơn bán hàng của người sản xuất; • Chứng từ về các chi phí vận tải, bảo hiểm khi nhập khẩu DN Minh Trí nhập khẩu một lô hàng 5000 chai rượu vang Pháp Chanteau Saint, nồng độ cồn 13% mà với mặt hàng này không thể áp dụng các phương pháp trị giá tính thuế trị giá giao dịch, trị giá hàng nhập khẩu giống hệt, tương tự, khấu trừ. Với giá thành sản phẩm là 30usd/sp, phí bao bì và phí đóng gói là 5usd/sp, chi phí chung cho hoạt động sản xuất và bán hàng để xuất khẩu là 10usd/sp, lợi nhuận bán hàng 10usd/sp, chi phí vận tải quốc tế là 8usd/sp, chi phí bảo hiểm quốc tế 2usd/sp. Xác định trị giá tính thuế trong trường hợp này Công ty X là đại được công ty Unilever ủy quyền phân phối sản phẩm K tại Việt Nam với hoa hồng là 10% trên mỗi sp bán ra.Tháng 12/2013 công ty X nhập một lô hàng 2000sp K từ tổng công ty Unilever. Giá thành của sp là 2USD/sp.Chi phí sx chung và lợi nhuận là 0.25usd/sp. Chi phí đóng gói và phí bao bì là 0.25 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 1 USD/sp. Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá tính toán.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftri_gia_hai_quan_bai5_1261.pdf
Tài liệu liên quan