Trang thiết bị an toàn sinh học

1. Tủ an toàn sinh học

2. Nồi hấp tiệt trùng

3. Trang bị bảo hộ cá nhân

pdf50 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Trang thiết bị an toàn sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lượng TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN SINH HỌC Trang thiết bị an toàn trong PXN 1. Tủ an toàn sinh học 2. Nồi hấp tiệt trùng 3. Trang bị bảo hộ cá nhân Tủ an toàn sinh học Giới thiệu chung BSC PTN Tủ an toàn sinh học là thiết bị đảm bảo ATSH quan trọng của một PXN vi sinh.  Đối tượng bảo vệ:  Cán bộ xét nghiệm  Mẫu bệnh phẩm  Môi trường xung quanh Tủ ATSH là hàng rào bảo vệ đầu tiên Cấu tạo và nguyên lý hoạt động  2 yếu tố quan trọng làm nên chức năng của tủ ATSH:  Bộ lọc hiệu suất cao (HEPA filter)  Hướng dòng khí (ventilation) Cấu tạo và nguyên lý hoạt động  Bộ lọc HEPA Hiệu suất lọc đạt 99.97% với các hạt 0.3μm (tiêu chuẩn quốc gia Mỹ) Hiệu suất lọc của HEPA theo kích thước hạt: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Cơ chế lọc của bộ lọc HEPA ① Ngăn chặn (với mọi hạt) ② Quán tính (với hạt >0.3μm) ③ Lực hấp dẫn (với hạt >0.3μm) ④ Khuếch tán (với hạt <0.3μm) Tủ an toàn sinh học cấp 1  Bảo vệ môi trường và CBXN  Không khí đi qua bộ lọc HEPA trước khi thải ra ngoài Mặt bên Tủ an toàn sinh học cấp 2  Đối tượng bảo vệ:  CBXN  Mẫu nghiên cứu  Môi trường xung quanh  4 loại: A1, A2, B1, B2. Tủ an toàn sinh học cấp 2 Tủ ATSH cấp 2A  Không khí thải luôn trong phòng sau khi lọc qua HEPA  Không khí tuần hoàn khoảng 70% Cấp II A1 Cấp II A2 Tủ an toàn sinh học cấp 2 Tủ ATSH cấp 2B  Không khí thải ra ngoài qua ống nối cứng  Không khí tuần hoàn từ 0-30%  Nên sử dụng khi làm việc với VSV và hóa chất độc hại Tủ an toàn sinh học cấp 3 Tủ sạch (clean bench, laminar flow)  Chỉ bảo vệ mẫu bằng cách tạo môi trường sạch trong tủ  Không được sử dụng với tác nhân gây bệnh Tủ an toàn sinh học Tốc độ khí tại cửa làm việc Lưu lượng (%) Hệ thống thải khí Tái tuần hoàn Thải Cấp I 0,38 0 100 Ống cứng ra bên ngoài phòng Cấp II A1 0,38 – 0,51 70 30 Thải vào phòng Cấp II A2 thông khí với bên ngoài 0,51 70 30 Thải vào phòng Cấp II B1 0,51 30 70 Ống cứng ra bên ngoài phòng Cấp II B2 0,51 0 100 Ống cứng ra bên ngoài phòng Cấp III Không áp dụng 0 100 Ống cứng ra bên ngoài phòng Phân biệt tủ ATSH cấp I, II và III Đối tượng bảo vệ Tủ sạch Tủ ATSH Cấp I Cấp II A Cấp II B Cấp III Bảo vệ người làm xét nghiệm, tránh phơi nhiễm với các VSV Bảo vệ mẫu xét nghiệm Bảo vệ người làm xét nghiệm, tránh hít phải hơi hóa chất độc hại Lực chọn tủ ATSH  Tránh các nguồn gió như cửa ra vào, cửa sổ, lối đi lại, gió từ điều hòa, quạt  Cách trần ít nhất 40cm  Vị trí đặt thuận lợi cho người làm việc, dễ lau chùi, bảo dưỡng khi cần thiết Yêu cầu khi lắp đặt tủ ATSH Yêu cầu khi vận hành Yêu cầu khi vận hành Hướng dẫn sử dụng Yêu cầu khi lắp đặt tủ ATSH Cửa sổ 2 1 3 4 Lối vào 1 Lối vào Cấp khí Thải khí 2 A B Lưu ý khi sử dụng tủ ATSH  Các hóa chất độc, dễ bay hơi không nên sử dụng trong tủ ATSH cấp II A  Lửa khí ga và đèn cồn: Lửa khí ga và đèn cồn chỉ được sử dụng trong những loại tủ ATSH cho phép và nên hạn chế thời gian sử dụng Duy trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn Tiệt trùng tủ ATSH  Tiệt trùng tủ ATSH trong các trường hợp sau:  Trước khi thay bộ lọc HEPA;  Trước khi kiểm tra các bộ phận bên trong tủ;  Trước khi hiệu chuẩn để cấp giấy chứng nhận;  Trước khi di chuyển tủ sang một vị trí khác.  Sau khi đánh đổ lượng lớn vật liệu có chứa tác nhân gây bệnh trong tủ ATSH.  Nếu phải tiệt trùng bằng formaldehyde thì công việc này phải do người đã được đào tạo tiến hành. Vệ sinh, bảo dưỡng tủ ATSH Hàng ngày • Khử nhiễm bề mặt làm việc, bề mặt bên trong tủ ATSH bằng cồn 70 độ Hàng tuần  Lau tấm kính phía trước và đèn tím bằng khăn ẩm Hàng tháng  Lau bên ngoài tủ ATSH, đặc biệt là phía trước và phía trên tủ bằng bằng khăn ẩm để làm sạch bụi  Khử nhiễm khay phía dưới bề mặt làm việc bằng cồn 70 độ hoặc dung dịch khử nhiễm phù hợp Hiệu chuẩn tủ ATSH Hàng năm  Mời các cá nhân, đơn vị có năng lực và thẩm quyền đến kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng của tủ ATSH  Nội dung: Hiệu suất lọc của HEPA Hướng dòng khí Tốc độ gió cấp, gió thổi xuống khu vực làm việc Hiệu quả khử nhiễm của đèn UV Cường độ ánh sáng Độ ồn Nồi hấp tiệt trùng Nồi hấp tiệt trùng Là thiết bị duy trì hơi nước ở nhiệt độ và áp suất cao để tiệt trùng Phân loại nồi hấp tiệt trùng 2 loại chính: Nồi hấp tạo áp suất bằng nhiệt Nồi hấp có bơm hút chân không Nồi hấp tiệt trùng Chu trình nhiệt của nồi hấp tạo áp suất bằng nhiệt 121 độ C – 3 phút 126 độ C – 10 phút 121 độ C – 15 phút – 103 kPa 115 độ C – 25 phút Chu trình áp suất của nồi hấp có bơm chân không Trước khi cấp nhiệt, bơm chân không hoạt động để hút hết không khí trong các túi rác thải Sau khi kết thúc quá trình tiệt trùng, bơm chân không hút không khí nóng ra ngoài, tiết kiệm thời gian chờ đợi Nồi hấp tiệt trùng Các chỉ thị kiểm tra hiệu quả tiệt trùng Ống chứng Các loại chỉ thị • Chuẩn bị sử dụng nồi hấp  Kiểm tra bình nước phía sau nồi hấp  Đổ nước cất ngập sợi dây đốt 2 - 3cm  Cho các chỉ thị (hóa học, sinh học) vào vật liệu tiệt trùng  Xếp dụng cụ cần tiệt trùng vào giỏ inox  Đặt giỏ đựng đồ vào nồi hấp  Đậy nắp, vặn ốc (đều hai tay)  Khởi động nồi hấp  Vận hành (tùy theo từng loại nồi hấp)  Bật công tắc nguồn. Chờ hiển thị trên màn hình  Điều chỉnh nhiệt độ, thời gian theo nhu cầu sấy của dụng cụ  Ấn nút vận hành Nồi hấp tiệt trùng Chuẩn bị trước khi sấy ướt Dùng chỉ thị vi sinh Cách sử dụng chỉ thị sinh học Sau khi sấy Cách sử dụng chỉ thị sinh học Đánh giá hiệu quả hấp tiệt trùng Ống chứng Cách sử dụng chỉ thị sinh học  Chỉ mở nồi khi đồng hồ áp suất đã về 0  Mở các các chốt trên nắp nồi hấp từ từ và đều hai tay  Tránh mặt tiếp xúc trực tiếp khi mở  Chờ dụng cụ nguội bớt mới lấy ra  Kiểm tra băng chỉ thị màu An toàn khi mở nồi hấp tiệt trùng Chỉ các vật liệu cho phép tiệt trùng (autocleavable) mới cho vào nồi hấp tiệt trùng Kiểm tra, vệ sinh định kì Sử dụng các chỉ thị sinh học, hóa học để kiểm tra hiệu quả tiệt trùng Kiểm tra độ chính xác của bộ cảm biến nhiệt độ, áp suất Sử dụng axit loãng (HCl 5%) để tẩy cáu cặn bám vào thanh đốt. NỒI HẤP (AUTOCLAVE) 38 3. Trang bị bảo hộ cá nhân Copyright © Her Majesty the Queen in Right of Canada 2011 Trang bị bảo hộ cá nhân  Là hàng rào bảo vệ thứ nhất  Giúp làm giảm nhưng không loại bỏ hoàn toàn nguy cơ lây nhiễm TNGB  Sử dụng trang bị BHCN không thể thay thế được một số biện pháp kiểm soát nhiễm trùng cơ bản như rửa tay, sát khuẩn tay 39 Trang bị bảo hộ cá nhân  Quần áo  Giày/dép, bao giày  Thiết bị bảo vệ mắt, mặt  Thiết bị bảo vệ tai  Găng tay  Khẩu trang  Mũ trùm đầu 40 Mũ trùm đầu  Bảo vệ phần đầu khỏi lây nhiễm với TNGB  Tránh lây nhiễm cho mẫu thí nghiệm  Giữ tóc cho khỏi vướng víu khi làm xét nghiệm 41 Trang bị bảo vệ tai  Sử dụng khi tiến hành quy trình xét nghiệm có tạo ra tiếng ồn lớn như sử dụng máy siêu ly tâm, máy siêu âm 42 Kính, mặt nạ  Sử dụng để tránh văng, bắn dung dịch chứa tác nhân gây bệnh hay hóa chất độc hại vào mắt, mặt 43 Khẩu trang  Bảo vệ CBXN tránh khỏi các lây nhiễm với các tác nhân lây nhiễm qua đường hô hấp  2 loại:  Khẩu trang y tế  Khẩu trang hiệu quả lọc cao (N95, N96) 44 Cách đeo/tháo khẩu trang N95 45  Cách đeo khẩu trang  Cách tháo khẩu trang Găng tay 46 Nitrile Latex Tháo găng tay 47 Giày, dép, bao giày 48  Tránh hóa chất đổ, văng bắn vào chân  Dép đi trong PXN phải là dép kín mũi chân Quần áo bảo hộ 49 Áo choàng Bộ quần áo chống dịch Bộ Tyvek Trân trọng cảm ơn 50

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai5bgtrangthietbiantoanpxn_642.pdf
Tài liệu liên quan