- Application (ứng với các lớp Application, Presentation, Session trong mô hình OSI)
- TCP/IP (ứng với các lớp Transport, Network trong mô hình OSI)
- Physical (ứng với các lớp Datalink + Physical trong mô hình OSI)
61 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Trả lời câu hỏi thi vấn đáp mcsa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẢ LỜI CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP MCSA
70-290
1. Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI
- Application
- Presentation
- Session
- Transport
- Network
- Datalink
- Physical
2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet
- Application (ứng với các lớp Application, Presentation, Session trong mô hình OSI)
- TCP/IP (ứng với các lớp Transport, Network trong mô hình OSI)
- Physical (ứng với các lớp Datalink + Physical trong mô hình OSI)
3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP
- TCP : Truyền tin có đảm bảo
- UDP : Truyền tin không có đảm bảo
4. Vẽ hình minh họa BUS topology
5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology
6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology
7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology
8. Trình bày công dụng của MAC / physical address
- MAC address : là địa chỉ vật lý của một thiết bị mạng dùng để định danh cho thiết bị đó.
9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch
- Hub : một khung dữ liệu được truyền đi hoặc được phát tới tất cả các cổng của thiết bị mà không phân biệt các cổng với nhau. Việc chuyển khung dữ liệu tới tất cả các cổng của hub để chắc rằng dữ liệu sẽ được chuyển tới đích cần đến. Tuy nhiên, khả năng này lại tiêu tốn rất nhiều lưu lượng mạng và có thể khiến cho mạng bị chậm đi
- Switch : lưu lại bản ghi nhớ địa chỉ MAC của tất cả các thiết bị mà nó kết nối tới và không quan tâm số lượng PC phát dữ liệu là bao nhiêu, người dùng vẫn luôn nhận được băng thông tối đa
10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP
- STP : Có lưới đồng bảo vệ để chống nhiễu
- UTP : Không có lưới đồng bảo vệ
11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau:
a. Để nối 2 máy tính.
Cáp chéo
b. Để nối máy tính và switch.
Cáp thẳng
c. Để nối 2 switch.
Cáp chéo
d. Để nối máy tính và modem ADSL.
Cáp thẳng
14. Hệ thống mạng gồm: 04 máy tính Windows XP, 01 switch 08 port, 01 modem ADSL 01 port. Vẽ sơ đồ kết nối để các máy tính có thể liên lạc được nhau và truy cập được internet.
15. Công dụng của địa chỉ IP và subnet mask
- Địa chỉ IP : dùng để định danh một thiết bị mạng.
- Subnet Mask : dùng để xác định NetID & HostID
16. Xác định Network ID, Host ID và địa chỉ broadcast của các máy tính sau:
a. PC1: 134.215.3.5 / 16
- NetID : 134.215.0.0
- Host ID : 0.0.3.5
- Broadcast : 134.215.255.255
b. PC2: 192.168.1.25 / 24
- NetID : 192.168.1.0
- Host ID : 0.0.0.25
- Broadcast : 192.168.1.255
c. PC3: 192.168.215.258 / 24
Không tồn tại
d. PC4: 18.22.13.215 / 8
- NetID : 18.0.0.0
- Host ID : 0.22.13.215
- Broadcast : 18.255.255.255
17. Liệt kê 5 lớp địa chỉ IP
- Class A : 1 à 126
- Class B : 128 à 191
- Class C : 192 à 223
- Class B : 224 à 239 (Muticast)
- Class B : 240 à 255 (Dự phòng)
18. 02 tên gọi của địa chỉ 127.0.0.1 là gì?
- Localhost hay Loopback
19. Liệt kê các khoảng địa chỉ private
- Class A : 10.0.0.0 à 10.255.255.254
- Class B : 172.16.0.0 à 172.32.255.254
- Class C : 192.168.0.0 à 192.168.255.254
20. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận thông báo “Destination host unreachable”. Giải thích (các) nguyên nhân.
- Không có Default Gateway
21. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận thông báo “Request timed out”. Giải thích (các) nguyên nhân.
- Sai Default Gateway
- Máy kia không trả lời
- Địa chỉ IP không tốn tại
- Máy kia cấm ping.
22. Trình bày ý nghĩa của thông số Default Gateway
- Giúp cho máy tính liên lạc với các máy khác Net.
23. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Chọn các địa chỉ có thể là default gateway của máy tính A:
a. 172.19.1.25
Khác Net à loại
b. 172.19.1.255
Khác Net à loại
c. 172.18.255.254
Default Gateway
d. 172.18.251.256
Địa chỉ không tồn tại à loại
24. Trình bày ý nghĩa của thông số Preferred DNS server
- Preferred DNS Server là địa chỉ IP của máy làm DNS server giúp cho các máy tính phân giải tên sang IP và ngược lại.
25. 02 user account luôn luôn tồn tại?
- Administrator
- Guest
26. Tất cả các user account của máy tính A đều bị disable. Trình bày một cách (có khả năng thành công cao nhất) để đăng nhập tại máy tính A.
- Đăng nhập bằng chế độ SafeMode.
- Nếu gặp lỗi Workstation Services Not Start thì tạo user bằng lệnh :
Net user HUU 123 /add
/* Tạo user tên là HUU */
Net localgroup Administrator HUU /add
/* Add user HUU vào group Administrator */
27. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User must change password at next log on”
- Ý nghĩa : User phải thay đổi password trong lần đăng nhập kế tiếp.
- Công dụng : Khi Admin tạo cho mỗi người dùng 1 user account lần đầu có password đơn giản, sau đó khi người dùng logon thì phải thay đổi password để tự quản lý.
28. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User cannot change password” và “Password never expired”
- Ý nghĩa : User không thể thay đổi mật khẩu và mật khẩu không bao giờ hết hạn.
- Công dụng : Dùng để cấu hình cho các tài khoản dùng chung, hoặc các máy tính ở nơi công cộng, hoặc các tài khoản được sử dụng định kỳ (VPN User cho VPN Gateway to Gateway).
29. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “Account is disable”
- Ý nghĩa : Tài khoản đã bị vô hiệu hóa.
- Công dụng : Dùng để tạm khóa một tài khoản nào đó khi không sử dụng một thời gian (có nhu cầu khôi phục lại khi cần thiết).
30. Khi chỉnh Local Policy ở phần Computer Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? Khi chỉnh Local Policy ở phần User Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào?
- Computer Configuration : có hiệu lực sau khi computer khởi động lại.
- User Configuration : Có hiệu lực khi user logon on lần kế tiếp.
31. Cho ví dụ 05 (năm) mật khẩu phức tạp
Nhatnghe105 P@ssword Ab1 ABC@def MatKhau123
32. Mục tiêu: Buộc người dùng phải sử dụng tối thiểu 05 (năm) mật khẩu. Triển khai: Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị?
- Computer Configuration\Windows Settings\Security Settings\Account Policies\Password Policy thiết lập policy : Enforce history password : 4
33. Mục tiêu: Khóa tài khoản vô thời hạn sau 10 (mười) lần nhập sai mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính sách mật khẩu nào, giá trị?
- Computer Configuration\Windows Settings\Security Settings\Account Policies\Account Lockout Policy thiết lập policy :
+ Account lockout threshold : 10
+ Account lockout duration : 0
34. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings > Security options > Account: Limit local account use of blank passsword to console log on only
- Ý nghĩa : Giới hạn tài khoản dùng password trắng chỉ được sử dụng tại cục bộ, không được truy cập qua mạng.
- Công dụng : Tăng tính bảo mật (bắt buộc người dùng phải đặt password mới được truy cập qua mạng)
35. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings > Security options > Interactive logon: Do not display last user name
- Ý nghĩa : Không hiện thị username của người dùng đã logon thành công lần gần nhất.
- Công dụng : Tăng tính bảo mật (người khác muốn sử dụng phải dò cả username & password).
36. Share Permission có bao nhiêu lựa chọn?
- Có 3 lựa chọn :
+ Read
+ Change
+ Full Control.
37. Trình bày câu lệnh tạo ổ đĩa mạng.
Net use [tên_ổ_đĩa] \\IP_Address_Server\SharedFolderName
38. Mục đích: Liệt kê tất cả shared folder và vị trí của chúng trên một server. Trình bày cách thực hiện.
- Liệt kê : net view \\IP_Address
- Ngồi tại máy server kiểm tra : Nhấp phải lên biểu tượng My Computer chọn Manage, vào Computer Management\System Tools\Shared Folders\Shares. Thấy các share folder và vị trí của chúng trên server.
39. Trình bày cách hủy inheritable NTFS permission trên một tài nguyên.
- Nhấp phải lên tài nguyên chọn Properties, chọn tab Security, chọn Advanced à bỏ chọn mục “Allow inheritable permission from the parent to …”, chọn Copy, OK, OK.
40. Trình bày cách áp NTFS permission của một thư mục lên mọi tài nguyên trong thư mục đó.
- Nhấp phải lên tài nguyên chọn Properties, chọn tab Security, chọn Advanced à chọn mục “Replace permission entries on all child objects …”, chọn OK, Yes, OK.
41. Liệt kê các standard NTFS permission
- Full Control, Modify, Read & Exxcute, List Folder Contents, Read, Write.
42. Khi truy cập tài nguyên qua mạng, người dùng phải chịu các loại permission nào, kết quả tổng hợp là gì?
- Phải chịu 2 loại permission là : Share Permission và NTFS Permission
- Kết quả tổng hợp là giao của 2 quyền đó.
43. Trên thư mục ABC, permission được thiết lập: Shared permission: Everyone allow read; NTFS permission: KT1 allow write. Cho biết KT1 có quyền gì khi truy cập ABC qua mạng.
- Không có quyền nếu KT1 chỉ có duy nhất quyền write.
44. Trình bày cách thiết lập quyền giữa NTFS permission và Share permission trên tài nguyên sao cho NTFS permission được bảo toàn trong cả 2 trường hợp truy cập tại chỗ và truy cập qua mạng.
- Share Permission : share Everyone quyền full Control.
- NTFS Permission : tùy theo nhu cầu mà phân quyền cho phù hợp.
Khi đó khi truy cập qua mạng thì user chỉ bị ảnh hưởng của NTFS Permission.
45. Creator Owners là gì?
- Creator Owners là quyền sở hữu tài nguyên do mình tạo ra, khi 1 user tạo ra 1 tài nguyên nào đó thì mặc định user đó có quyền Full Control trên tài nguyên đó.
46. Special permission là gì?
- Specical permission là các quyền chi tiết của bộ quyền NTFS Permission, ví dụ khi ta muốn mỗi user chỉ được xóa tài nguyên do mình tạo ra thì ta bỏ chọn 2 dấu check “Delete Subfolders and Files” và “Delete”
47. Cách xác định NTFS permission của một user trên một tài nguyên.
- Nhấp phải chuột lên tài nguyên chọn Properties, chọn tab Security, chọn Advanced, chọn tab Effective Permisson, chọn Select à Nhập vào tên user cần kiểm tra quyền (hoặc có thể chọn Advanced à Find Now để tìm tên user).
48. Trình bày sự khác biệt giữa hai NTFS permission: Full control và Modify.
- Modify : đọc, sửa, xóa.
- Full Control = Modify + Take Ownership + Change Permission + Delete Files and Folders.
49. Hệ thống mạng ngang hàng gồm 08 (tám) máy trạm Windows XP và 01 (một) file server Windows Server 2003. File server có 2 thư mục HoSoKeToan và HopDong. Trình bày các bước cấu hình tối giản để mọi nhân viên có thể đọc dữ liệu trong HopDong, giám đốc và phó giám đốc có thể đọc, ghi, xóa, sửa dữ liệu trong HoSoKeToan và HopDong.
- Tại máy File Server (Windows Server 2003) tạo các user : NhanVien và BanGiamDoc.
- Share 2 folder HoSoKeToan và HopDong với quyền Everyone là Full Control.
- Remove quyền NTFS Permission của group Users trên 2 folder đó.
- Phân quyền cho folder HopDong : NhanVien : Read, BanGiamDoc : Modify
- Phân quyền cho folder HoSoKeToan : BanGiamDoc : Modify.
50. Trình bày tóm lược các bước để xây dựng AD domain gồm 01 domain controller và 01 domain member.
- Nâng cấp Domain : Máy chạy Windows Server
+ Chỉnh Preferred DNS Server về địa chỉ IP chính mình.
+ Start à Run : dcpromo và nâng cấp theo trình Wizard.
- Client Join Domain :
+ Chỉnh Preferred DNS Server về địa chí IP máy Domain Controller.
+ Kiểm tra đường truyền : ping máy DC.
+ Nhấp phải lên My Computer chọn Properties, tab Computer Name, chọn Change, mục Member of chọn Domain, nhập vào tên Domain, nhập vào user & password của user trong domain (ví dụ Administrator). Restart lại máy.
51. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể được xây dựng thành domain controller?
- Các HĐH có thể xây dựng thành Domain Controller là các HĐH Windows Server như : Windows NT, Windows Server 2000, Windows Server 2003, Windows Server 2008.
52. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể gia nhập AD domain?
- Các máy tính sử dụng bất kỳ HĐH Windows nào đều có thể gia nhập AD domain, nhưng thường ở các máy client sử dụng Windows Workstation như : Windows 2000 Professional, Windows XP, Windows Vista, Windows 7…
53. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local user và domain user.
- Local user : chỉ có quyền trên chính máy đó.
- Domain user : có quyền trên toàn domain.
54. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local administrators và domain administrators.
- Local Administrators : group này chỉ có toàn quyền trên 1 máy đó.
- Domain Administrators : thành viên của group này sẽ có toàn quyền trên toàn domain.
55. Một single domain gồm 20 (hai mươi) domain member và 02 (hai) domain controller. Single domain đó có bao nhiêu built-in administrator?
- Có 21 gồm : 20 local administrator và 1 domain administrator.
56. Domain user HuyTV thuộc domain NhatNghe.com.vn. Viết 02 loại tên của domain user HuyTV (uPN – user Pricipal Name và Pre-Windows 2000 name)
- Pre-Windows 2000 name : NhatNghe\HuyTV
- uPN – user Pricipal Name : huytv@nhatnghe.com.vn
57. Domain Administrator làm việc tại một domain member Windows XP phải làm gì để có thể quản lý domain users và domain computers?
- Cài vào adminpak.msi để quản lý.
58. Trình bày cách cấu hình home folder cho 01 domain user
- Tạo 1 folder trên Server, ví dụ : HomeFolders trên máy server tên Server.
- Share folder này cho group Everyone với tối thiểu là quyền Change.
- Vào Active Directory Users and Computers (ADUC), nhấp phải lên user chọn Properties, tab Profile, mục Home folder chọn Connect, chọn tên ổ đĩa à mục To nhập vào : \\[Tên_Server\[Tên_SharedFolder]\%username%, ví dụ : \\Server\HomeFolders\%username%
59. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày cách điều chỉnh chính sách mật khẩu của domain thông qua giao diện Active Directory Users and Computers.
- Start à Programs à Administrative Tools à Domain Security Policy.
- Ở cửa sổ Default Domain Security Settings : Security Settings\Account Policies\Password Policy. Chỉnh các chính sách mật khẩu tùy theo nhu cầu.
60. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày cách điều chỉnh chính sách để cho phép một group (ví dụ group ITDept) log on tại domain cotroller.
- Start à Programs à Administrative Tools à Domain Controller Security Policy.
- Ở cửa sổ Default Domain Controller Security Settings : Security Settings\Local Policies\User Rights Assignment. Nhấp phải lên policy Allow log on locally chọn Properties à add group ITDept vào.
61. Khi một domain computer start thành công hoặc một domain user logon thành công thì phải chịu các lớp policy nào, độ ưu tiên thuộc về lớp nào?
- Local policy à Site policy à Domain policy à OU policy à OU con policy(nếu có).
- Độ ưu tiên thuộc về lớp sau cùng.
62. Làm cách nào để một organizational unit chỉ chịu ảnh hưởng của các policy liên kết trực tiếp với nó?
- Vào ADUC chọn OU, nhấp phải chọn properties, tab Group Policy à đánh dấu chọn vào Block Policy inheritance.
63. Không thay đổi vị trí của một domain user, làm cách nào để domain user đó không chịu ảnh hưởng của một policy đang áp đặt lên OU chứa nó?
- Deny Read hoặc bỏ chọn Apply Group Policy.
64. Trình bày cách deploy software cho computer account.
- Tạo OU.
- Move computer cần deploy vào OU.
- Thiết lập GPO : Deploy Software và deploy theo nhu cầu.
65. Trình bày cách cấu hình folder redirection cho một domain user.
- Tạo 1 folder trên server, ví dụ : tạo folder MyDocs trên server tên là Server.
- Share folder đó cho group Everyone quyền Full Control.
- Vào ADUC chọn OU cần áp GPO, tạo 1 GPO tên là Folder Redirect, chỉnh policy như sau :
+ Vào User Configuration\Windows Settings\Folder Redirection
+ Nếu muốn Redirect folder My Documents thì nhấp phải lên My Documents chọn Properties, mục Setting chọn Basic – Redirect everyone’s folder… à mục Root Path nhập vào đường dẫn : \\[Tên_Server]\[Tên_SharedFolder] (ví dụ : \\Server\MyDocs) à Apply à OK
66. Trình bày nội dung 05 kiểu sao lưu: copy, daily, normal, differential và incremental.
Normal
Copy
Differential
Incremental
Daily
Backup
Tất cà file và folder được chọn
Tất cả file và folder được chọn
Những gì có sự thay đổi so với lần backup trước
Những gì có sự thay đổi so với lần backup trước
Những gì có sự thay đổi trong ngày
Xóa thuộc tính Archive (A)
Có
Không
Không
Có
Không
67. Những user nào có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu?
- Administrators
- Backup Operator
- Server Operator
68. Trình bày cách cấu hình để cho phép một người dùng kết nối đến một server Windows 2003 bằng terminal service.
- Tạo 1 user (nếu chưa có).
- Nhấp phải lên My Computer chọn Properties, tab Remote :
+ Đánh dấu chọn : Enable Remote Desktop on this computer.
+ Chọn Select Remote Users, add user muốn remote vào.
69. Giải thích ý nghĩa 03 permission trên một printer: print, manage printer và manage document.
- Print : Quyền in.
- Manage Printer : Quyền quản lý máy in.
- Manage Documents : Quyền quản lý documents.
70. Trình bày cách cấu hình để print job của một user luôn luôn được thực hiện trước print job của các user khác.
- Tạo thêm 1 Printer.
- Remove quyền của group Everyone và group Power Users.
- Add user cần ưu tiên vào (ví dụ : Sep), phân quyền Print + Manage Documents.
- Chỉnh Priority : cao hơn priority của printer dành cho các user thường (càng cao càng ưu tiên).
71. Trình bày cách cấu hình cân tải (chia đều print job) tự động trên 05 print device HP Laser 2000.
- Tạo 1 printer.
- Properties printer, tab Ports à đánh dấu chọn : Enable printer pooling à đánh dấu chọn vào các port của từng print device.
72. Thuộc tính nén (hoặc không nén) của dữ liệu sẽ thay đổi thế nào khi di chuyển hoặc sao chép. Cho ví dụ minh họa các trường hợp.
-
73. Liệt kê 04 object, 05 counter và 05 giá trị chuẩn cần triển khai khi giám sát hiệu năng của một server (monitoring server performance)
Object
Counter
Value
CPU
% Processor Time
< 85%
Memory
Page/s
< 20
Hard Disk
% Disk Time
<= 50%
Current Disk Queue Length
<= 2
Network
Bytes Total/s
>= Baseline
74. Trình bày cách áp đặt giá trị disk quota giống nhau lên mọi volume trên một server.
- Cấu hình policy : Computer Configuration\Administrative Template\System\Disk Quota
+ Enable Disk Quotas : Enable.
+ Enforce Disk Quota Limit : Enable.
+ Default Quota Limit and Warning Level : theo nhu cầu.
75. Giải thích ý nghĩa của driver signing.
- Ý nghĩa : Driver signing có sự đảm bảo của Microsoft, được Microsoft kiểm nghiệm tương thích với Windows.
76. Trình bày cách cấu hình một hardware profile.
- Nhấp phải My Computer chọn Properties, tab Hardware à chọn Hardware Profiles chọn profile hiện hành sau đó Copy (đổi tên theo ý muốn) à restart lại máy à vào Device Manager cấu hình theo nhu cầu.
70-291
77. Trình bày mục đích của việc chia subnet.
- Khống chế broadcast & tiết kiệm địa chỉ IP.
78. Trình bày bản chất của việc chia subnet.
- Mượn bit từ Host ID làm Network ID.
79. Trình bày các bước chia subnet.
- Số subnet : 2n – 2 (n : số bit mượn từ Host ID).
- Số host : 2m – 2 (m : số bit còn lại làm Host ID).
- Bước nhảy : b = 256 - Mask
80. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
Network ID : 192.168.64.64/27
Broadcast : 192.168.64.95
81. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 10.0.0.82
- Subnet mask: 255.255.255.240
Network ID : 10.0.0.80/28
Broadcast : 10.0.0.95
82. Một máy tính được cấu hình IP:
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
- Default gateway: 192.168.64.124
Xác định giá trị không hợp lệ và giải thích. Nêu ra một giá trị hợp lệ.
Default Gateway không hợp lệ, giá trị hợp lệ : 192.168.64.65 à 192.168.65.94
83. Hệ thống mạng gồm 03 (ba) network. Network 1: 40 PCs, Network 2: 30 PCs, Network 3: 20 PCs. Chia subnet sao cho cả 3 network có địa chỉ IP dạng 172.16.0.X.
-
84. Một tổ chức cần sở hữu tối thiểu 04 (bốn) địa chỉ IP public. Yêu cầu: Nêu ra 01 network ID (& subnet mask) phù hợp nhu cầu, liệt kê các địa chỉ IP của network.
-
85. Một routing table bao gồm 4 route như sau:
Destination
Subnet Mask
Interface
Gateway
Metric
192.168.0.4
255.255.255.252
LAN
192.168.0.254
1
192.168.0.5
255.255.255.252
LAN
192.168.0.254
1
192.168.0.6
255.255.255.252
LAN
192.168.0.254
1
192.168.0.7
255.255.255.252
LAN
192.168.0.254
1
Yêu cầu: Thay thế 04 route nêu trên bằng 01 (một) route
- Các Route 192.168.0.5/30, 192.168.0.6/30 & 192.168.0.7/30 là bất hợp lệ, sẽ không thể khai báo => không thể tồn tại trong routing table
86. Giải thích ý nghĩa các thông số của một route.
- Destination : Đích đến
- Subnet Mark :
- Interface : Địa chỉ ra từ router.
- Gateway : Địa chỉ của router kế tiếp.
- Metric : Độ ưu tiên của đường route.
87. Trình bày ý nghĩa của route to host.
- Đường route đến 1 máy cụ thể.
88. Trình bày ý nghĩa của default route.
- Default Route là đường route có Dest. & SM là 0.0.0.0 đi đến tất cả các Network.
89. Trình bày chi tiết 02 (hai) cách cấu hình default route (Giả sử interface là LAN và gateway là a.b.c.d)
-
90. IP Port là gì? Liệt kê 03 (ba) well known port.
- Port là 1 số hiệu đại diện cho 1 ứng dụng, dịch vụ đang chạy trên máy tính
+ Well Known Port: 1 -> 1023 Ví dụ : HTTP:80, FTP:21, SMTP:25… + Registered Port: 1024 -> 49151 + Dynamic and/or Private Port: 49152 -> 65535
91. Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng trên cơ sở các thông số sau:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router 1 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.253 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.1.1 /24
92. Vẽ sơ đồ kết nối vật lý và ghi chú các thành phần của một hệ thống mạng theo mô tả sau đây:
- 03 (ba) network:
1. Net 1 gồm 02 máy server nối váo switch 1 (8 port)
2. Net 2 gồm 05 máy trạm nối váo switch 2 (24 port)
3. Net 3 gồm 40 máy trạm nối váo switch 3 và 4 (24 port / switch)
- Software router kết nối các thành phần mạng thông qua 4 interface:
1. NIC 1: kết nối Net 1
2. NIC 2: kết nối Net 2
3. NIC 3: kết nối Net 3
4. NIC 4: kết nối router ADSL
- Router ADSL kết nối software router.
93. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm các server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm các máy của ban giám đốc
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm các máy nhân viên
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông qua 4 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.
Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối. Trình bày nguyên lý cấu hình ngăn chặn các máy trong net 2 và net 3 truy cập nhau.
Sử dụng IP Packet Filter
94. Vì sao phải triển khai NAT outbound ?
- Gói tin có source là IP Private thì khi ra Internet sẽ bị các router chặn lại, vì vậy để các gói tin đi đến được đích ta cần mượn IP Public của NAT Server để đi ra ngoài.
95. Trình bày, lập bảng mô tả quá trình biên dịch địa chỉ và port của một phiên truy cập internet: Bắt đầu khi một máy tính thông qua router ADSL để truy cập internet server có địa chỉ a.b.c.d, kết thúc khi máy tính đó nhận được thông tin đáp ứng từ server a.b.c.d.
96. Vì sao NAT inbound thường được gọi là “publish server”?
- NAT Inbound mục đích giúp cho Client bên ngoài Internet có thể truy cập vào các server bên trong và Publish Server cũng có chức năng giống NAT Inbound. Nên NAT Inbound thường được gọi là “publish server”
97. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm 02 máy server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm 05 máy trạm
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm 20 máy trạm
- Software router 1 (Windows server 2003) kết nối net 1 và net 2 thông qua 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) kết nối net 2 và net 3 thông qua 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
- Router ADSL kết nối net 1 thông qua interface có IP: 192.168.1.1 /24
* Mục tiêu triển khai:
- 03 network có thể truy cập nhau.
- 03 network có thể truy cập internet
* Yêu cầu thực hiện:
- Xác định default gateway của các máy tính trong 03 network
- Cấu hình routing table trên các router 1 & 2
- Có cần cấu hình NAT outbound trên router 1 và (hoặc) router 2 không? Nếu có thì chỉ định rõ các private interface và public interface.
-
-
98. Hệ th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tinhoc (116).doc