Tổng quan về kế toán ngân hàng

Nguyên tắc giá gốc:

• Nguyên tắc cơ sở dồn tích:

• Nguyên tắc phù hợp:

• Nguyên tắc trọng yếu:

• Nguyên tắc nhất quán:

• Nguyên tắc thận trọng:

pdf74 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 3484 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tổng quan về kế toán ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG 2 Khái niệm kế toán ngân hàng • Luật kế toán Kế toán ngân hàng: 3 • Đối tượng của KTNH – Tài sản – Nguồn vốn 4 Nguyên tắc KTNH • Nguyên tắc giá gốc: • Nguyên tắc cơ sở dồn tích: • Nguyên tắc phù hợp: • Nguyên tắc trọng yếu: • Nguyên tắc nhất quán: • Nguyên tắc thận trọng: 25 Tài khoản – Hệ thống TK KTNH • Tài khoản kế toán dùng để làm gì? • Mỗi TK KTNH là phương tiện để lưu trữ cho một loại ………….. cụ thể, phản ánh tình hình hoạt động của từng khoản mục thuộc phương trình kế toán: ………, …………, ……………. và các khoản mục của thu nhập, chi phí. 6 Phân loại TK KTNH • Theo nội dung kinh tế (đối tượng kế toán) • Theo mức độ tổng hợp hay chi tiết • Theo quan hệ với báo cáo tài chính (tính chất hạch toán) 7 Hệ thống TK KTNH • Là danh mục các ………… được sử dụng để phản ánh toàn bộ…………., ………… và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. • Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên gọi, số hiệu riêng phù hợp với nội dung mà nó phản ánh • Các tài khoản được sắp xếp theo một trật tự nhất định để đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng hợp thông tin 8 • Yêu cầu của hệ thống TK KTNH – Phải phản ánh được một cách rõ ràng, toàn diện và đầy đủ các loại …………, ………….., phù hợp với các chỉ tiêu trên BCTC – Phải sử dụng được ……………. – Phải thuận tiện cho việc ……….., ………… và thu nhập thông tin 39 Kết cấu của TK KTNH • Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư • Loại 2: Hoạt động tín dụng • Loại 3: Tài sản cố định và các tài sản có khác • Loại 4: Các khoản phải trả • Loại 5: Hoạt động thanh toán • Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu • Loại 7: Thu nhập • Loại 8: Chi phí • Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng 10 Tài khoản tổng hợp: •Maõ taøi khoaûn (code) treân soå caùi : •Maõ taøi khoaûn treân soå caùi theå hieän ôû daïng ……………………………….. vaø duøng chung cho taát caû caùc loaïi tieàn teä 11 Tài khoản chi tiết: Chi tiết hoá tài khoản tổng hợp. Moät taøi khoaûn chi tiết thường coù caáu truùc nhö sau: 12 ¾Veà hình thöùc, soá taøi khoaûn chi tiết vaø maõ taøi khoaûn treân soå caùi laø hoaøn toaøn ……………….. vôùi nhau ¾Soá taøi khoaûn chi tiết ………………………… khi thay ñoåi Keá toaùn ñoà (maõ taøi khoaûn treân soå caùi) 413 Chứng từ KTNH • Chứng từ KTNH là những giấy tờ hoặc vật mang tin phản ánh ………………….., đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán • Chứng từ kế toán NH có ảnh hưởng quyết định đến tính trung thực, chính xác và phù hợp của ………………., là công cụ quan trọng trong bảo vệ tài sản khách hàng và ngân hàng 14 Phân loại chứng từ KTNH • Căn cứ vào trình tự lập chứng từ • Căn cứ vào địa điểm lập chứng từ • Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế • Căn cứ vào hình thái chứng từ 15 NGHIỆP VỤ SỔ CÁI SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGÂN HÀNG SỔ CÁI TÍN DỤNG TIỀN GỬI TÀI TRỢ THƯƠN G MẠI THANH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC... NGÂN QUỸ ĐẦU TƯ KDOANH NGOẠI HỐI HỒ SƠ KHÁCH HÀNG 16 Tổ chức công việc KTNH ………………….……………………Kết quả ……………….…………………..Công việc Kế toán tổng hợpKế toán giao dịch 517 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT 18 Nội dung • Nguyên tắc kế toán • Tài khoản sử dụng • Chứng từ kế toán • Phương pháp hạch toán 19 Nguyên tắc kế toán • Ngân hàng chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt số tiền thực tế khi phát sinh nghiệp vụ thu – chi tiền mặt • Phần chênh lệch phải được hạch toán và xử lý kịp thời • Phải có chứng từ thu – chi và phải có đầy đủ chữ ký theo quy định • Kiểm đếm tiền đầy đủ 20 Tài khoản sử dụng • Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị Bên Nợ ghi: Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của TCTD Hạch toán chi tiết: Mở 2 TK chi tiết: – Tiền mặt đã kiểm đếm – Tiền mặt thu theo túi niêm phong 621 Tài khoản 1014: Tiền mặt tại máy ATM • Bên Nợ ghi: – Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM – Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM • Bên Có ghi: – Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị – Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM • Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng máy ATM 22 Tài khoản 1019: Tiền mặt đang vận chuyển • Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền. • Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) . • Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường. • Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến. 23 • Tài khoản 3614:Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý • Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng phải thu. • Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng thu được. - Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác. • Số dư Nợ: - Số tiền thiếu quỹ chưa xử lý • Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân liên quan 24 • Tài khoản 3615: Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên TCTD • Bên Nợ ghi: - CBCNV phải bồi thường • Bên Có ghi: - CBCNV đã nộp tiền bồi thường • Số dư Nợ: - Số tiền CBCNV chưa bồi thường • Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có liên quan 725 • Tài khoản 4610:Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý • Bên Có ghi: - Số tiền thừa quỹ • Bên Nợ ghi: - Số tiền thừa quỹ đã xử lý • Số dư Có: - Phản ảnh số tiền thừa quỹ chưa xử lý • Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh toán. 26 • Các tài khoản khác: tiền gửi, tiết kiệm, cho vay, thanh toán… 27 Chứng từ kế toán • Giấy nộp tiền mặt • Giấy rút tiền mặt • Phiếu thu tiền mặt • Phiếu chi tiền mặt • Séc tiền mặt • Bảng kê tiền mặt • Giấy nộp tiền kiêm lệnh chuyển tiền… 28 Phương pháp hạch toán • Kế toán thu tiền mặt • Tiền mặt đã kiểm đếm • Căn cứ vào tiền mặt thực tế đã kiểm đếm Nợ TK 1011… Có TK 4211, 4231, 4232… 829 Ví dụ • Khách hàng A nộp 100tr VND vào TKTGKKH • Căn cứ vào giấy nộp tiền, kế toán ghi: 30 • Tiền mặt trong túi niêm phong Căn cứ vào VND trên biên bản bàn giao Nợ TK 1011 (chưa kiểm) Có TK 4599 Sau khi đã kiểm đếm Nợ 1011 (đã kiểm) Có 1011 (chưa kiểm) Đồng thời: Nợ TK 4599 Có TK 4211, 4231, 4232… 31 Ví dụ • Khách hàng nộp trong túi niêm phong 3 tỷ VND vào TKTG Nếu kiểm đủ 3 tỷ VND Đồng thời ghi 32 • Nếu kiểm lại thấy có 3,1 tỷ VND Đồng thời ghi 933 • Nếu kiểm lại thấy có 2,9 tỷ VND Đồng thời ghi 34 • Kế toán chi tiền mặt • Chi tiền mặt tại quầy • Căn cứ vào số tiền thực tế chi Nợ TK 4211, 2111… Có TK 1011 35 Ví dụ • KH rút tiền mặt từ TKTGKKH 400tr VND 36 • Chi tiền mặt tại đơn vị nhận • Căn cứ vào số tiền thực tế xuất quỹ Nợ TK 1019 Có TK 1011 • Sau khi bộ phận giao dịch mang chứng từ về Nợ TK thích hợp Có TK 1019 10 37 Ví dụ • NH xuất 2 tỷ VND nộp về Hội sở Khi người nộp đem chứng từ về: 38 • Kế toán thừa quỹ tiền mặt • Khi kiểm quỹ phát hiện thừa tiền => Lập biên bản thừa quỹ và hạch toán Nợ TK 1011 Có TK 4610 39 Ví dụ • Cuối ngày ngân hàng kiểm quỹ: • Số dư nợ 1011: 10 tỷ VND • Số kiểm quỹ thực tế: 10,01 tỷ VND • Hạch toán: 40 • Kế toán thiếu quỹ tiền mặt • Khi kiểm quỹ phát hiện thiếu tiền =>Lập biên bản thiếu quỹ và hạch toán Nợ TK 3614 Có TK 1011 11 41 • Khi xử lý tiền thiếu: • Nếu có khách hàng trả lại: Nợ TK1011, 4211 Có TK 3614 • Nếu không phát hiện nguyên nhân => CBCNV phải bồi thường Nợ TK 3615 Có TK 3614 42 Ví dụ • Cuối ngày ngân hàng kiểm quỹ: • Số dư nợ 1011: 10 tỷ VND • Số kiểm quỹ thực tế: 0,9 tỷ VND • Hạch toán: 43 Nếu phát hiện nguyên nhân do KH nộp thiếu: Nếu không phát hiện nguyên nhân => CBCNV bồi thường: 44 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN 12 45 Những vấn đề chung về kế toán huy động vốn Vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động ngân hàng 46 Các hình thức huy động vốn Huy động tiền gửi Huy động qua phát hành giấy tờ có giá 47 NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI THANH TOÁN • Nhằm bảo đảm an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh => Khách hàng có thể rút ra bất kỳ lúc nào • Lãi suất thấp, thường tính theo phương pháp tích số 48 TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN • Khoản tiền gửi có kỳ đáo hạn nhất định • Lãi suất ấn định tuỳ thuộc vào thời hạn gửi, ngân hàng tính lãi kép khi khách hàng không rút vốn và lãi suốt định kỳ tiếp theo • Nếu rút vốn trước hạn, NH vẫn trả lãi nhưng lãi suất thấp hơn TIỀN GỬI TIẾT KIỆM • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn • Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG KHÁC 13 49 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN • Lãi tiền gửi chi trả theo thực tế phát sinh. Chi phí trả lãi được hạch toán tuân thủ nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp • Đảm bảo tính theo thời hạn gửi thực tế của khách hàng và lãi suất đã thoả thuận 50 Các cách tính, trả lãi • Tính, trả lãi theo định kỳ; • Tính, trả lãi trước; • Tính, trả lãi sau. 51 Các yếu tố để tính lãi tiền gửi • 1. Lãi suất: Căn cứ vào mức lãi suất cụ thể của từng đợt huy động vốn được ghi trong sổ tiền gửi • 2. Số tiền: Số tiền làm căn cứ để tính lãi là số tiền thực tế đã huy động của khách hàng a) Trường hợp tính lãi theo phương pháp tích số: Số tiền để tính lãi là số ngày thực tế dư Có của tài khoản tiền gửi của từng ngày trong tháng. Những ngày nghỉ (ngày lễ, ngày nghỉ hàng tuần) thì lấy số dư cuối của ngày làm việc trước ngày đó. b) Trường hợp tính lãi theo món: Căn cứ vào số tiền (gốc) gửi vào. 52 • 3. Thời gian: Thời gian để tính lãi tiền gửi, tiền vay có thể là ngày, tháng, quý hoặc năm và có loại tính theo giờ. • Thời gian chuẩn tính lãi theo năm, tháng, ngày, giờ quy ước như sau: • Một năm có 360 ngày; • Một năm có 12 tháng; • Một tháng có 30 ngày (không phân biệt tháng có 28, 29, 30 hay 31 ngày); • Một ngày là 24 giờ. a) Nếu ngày thu lãi, trả lãi trùng vào ngày lễ hay ngày nghỉ hàng tuần thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. b) Đối với những khoản tiền gửi có thời hạn từ một ngày trở lên thì thời gian tính lãi được tính từ ngày gửi tiền mà không tính ngày rút tiền 14 53 Các phương pháp tính lãi • Có hai phương pháp tính lãi: – Tính theo tích số. – Tính theo món. 54 • Tính theo tích số: Phương pháp này áp dụng đối với tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính lãi được thực hiện vào những ngày cuối tháng (ngày cụ thể do từng ngân hàng quy định riêng) 55 Tổng tích số tính lãi trong tháng = Số dư Có x Số ngày Có thực tế trong tháng Tổng số tính lãi trong tháng x Lãi suất (tháng) 30 ngày Số tiền lãi = 56 • Tính theo món: Phương pháp này áp dụng đối với hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Khi tính lãi theo món phải căn cứ vào số tiền gửi vào, thời gian gửi tiền và mức lãi suất cụ thể áp dụng cho thời gian gửi tiền • Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất áp dụng cho kỳ hạn gửi (năm, tháng, ngày, giờ) x Số kỳ hạn gửi 15 57 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN • Chứng từ tiền mặt: Giấy gửi tiền, Giấy lĩnh tiền… • Chứng từ chuyển khoản: Phiếu chuyển khoản, UNC… • Chứng từ khác: Hợp đồng gửi tiền, Sao kê tiền gửi, Sổ tiết kiệm, Bảng kê lãi… 58 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 42: Tiền gửi của khách hàng Dùng để phản ánh tiền gửi, tiền ký quỹ của khách hàng Bên Có ghi: Số tiền khách hàng gửi vào Bên Nợ ghi: Số tiền khách hàng lấy ra Số dư Có: Phản ánh số tiền của khách hàng trong nước đang gửi tại NH 59 • Tài khoản 431, 434: Mệnh giá giấy tờ có giá Bên Có ghi: Giá trị giấy tờ có giá phát hành theo mệnh giá trong kỳ Bên Nợ ghi: – Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn – Mua lại giấy tờ có giá do chính TCTD phát hành Số dư Có: Phản ảnh giá trị giấy tờ có giá đã phát hành theo mệnh giá cuối kỳ Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá 60 • Tài khoản 432, 435: Chiết khấu giấy tờ có giá Bên Nợ ghi: Chiết khấu giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ Bên Có ghi: Phân bổ chiết khấu giấy tờ có giá trong kỳ Số dư Nợ: Phản ảnh chiết khấu giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá 16 61 • Tài khoản 433, 436: Phụ trội giấy tờ có giá Bên Có ghi: Phụ trội giấy tờ có giá phát sinh trong kỳ Bên Nợ ghi: Phân bổ phụ trội giấy tờ có giá trong kỳ Số dư Có: Phản ảnh phụ trội giấy tờ có giá chưa phân bổ cuối kỳ Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo thời hạn phát hành giấy tờ có giá 62 • Tài khoản 491: Lãi phải trả cho tiền gửi Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả dồn tích trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại TCTD Bên Có ghi: Số tiền lãi phải trả dồn tích Bên Nợ ghi: Số tiền lãi đã trả Số dư Có: Phản ảnh số tiền lãi phải trả dồn tích, chưa thanh toán 63 • Tài khoản 492: Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải trả dồn tích trên các giấy tờ có giá do TCTD đã phát hành Nội dung hạch toán: Giống TK 491 • Quy định khi hạch toán TK 491, 492: – Lãi phải trả được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ – Lãi phải trả thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTD đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng 64 • Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm Bên Có ghi: – Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong năm – Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán Số dư Nợ: Phản ảnh các khoản chi về hoạt động tín dụng trong năm 17 65 • Tài khoản 1011: Tiền mặt tại đơn vị Bên Nợ ghi: Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ Bên Có ghi: Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của TCTD • Hạch toán chi tiết: Mở 2 TK chi tiết: – Tiền mặt đã kiểm đếm – Tiền mặt thu theo túi niêm phong 66 • Tài khoản 1014: Tiền mặt tại máy ATM • Bên Nợ ghi: – Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM – Các khoản thu tiền mặt trực tiếp tại máy ATM • Bên Có ghi: – Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị – Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM Số dư Nợ: Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM • Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết cho từng máy ATM 67 Tài khoản 3880- Chi phí chờ phân bổ • Bên Nợ ghi: - Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ. • Bên Có ghi:- Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ. • Số dư Nợ:- Phản ảnh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ. • Hạch toán chi tiết: - Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ. 68 Tiền gửi – Tiết kiệm không kỳ hạn • Hạch toán nhận tiền gửi • Khi khách hàng nộp tiền: Nợ TK 1011, 1014 Có TK tiền gửi thích hợp (4211, 4231…) • Khi khách hàng chuyển khoản: Nợ TK thích hợp (4211, 1113, 5012…) Có TK 4211 18 69 • Khi khách hàng rút tiền mặt: Nợ TK tiền gửi thích hợp (4211, 4231…) Có TK 1011, 1014 • Khi khách hàng chuyển khoản Nợ TK 4211 Có TK thích hợp (4211, 1113, 5012…) Có TK 7110 Có TK 4531 70 Hạch toán tiền lãi • Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Nợ TK 8010 Có TK 4211, 4231, 1011 71 Tiền gửi – Tiết kiệm có kỳ hạn • Hạch toán nhận tiền gửi • Khi khách hàng nộp tiền: Nợ TK 1011, 1014 Có TK tiền gửi thích hợp (4212, 4232…) 72 Hạch toán lãi tiền gửi và tiết kiệm có kỳ hạn Trả lãi hàng tháng Nợ TK 8010 Có TK 4212, 4232, 1011 19 73 • Tiền gửi và tiết kiệm có kỳ hạn: Trả lãi trước: Khi chi trả Nợ TK 3880 Có TK thích hợp (1011, 4211…) Định kỳ phân bổ vào chi phí trả lãi: Nợ TK 8010 Có TK 3880 74 • Trả lãi sau: Nếu theo phương pháp dự chi Tính lãi phải trả cho khách hàng: Nợ TK 8010 Có TK 4911, 4913 Khi chi trả lãi cho khách hàng: Nợ TK 4911, 4913 Có TK thích hợp (1011, 4211…) 75 • Trả lãi sau: Nếu theo phương pháp thực chi Nợ TK 8010 Có TK thích hợp (1011, 4211…) 76 Thanh toán khi đến hạn Trả gốc và lãi còn lại cho khách hàng Nợ TK 4212, 4232: gốc Nợ TK 8010: lãi thực chi Nợ TK 4911, 4913: lãi dự chi Có TK 1011, 4211…: gốc + lãi 20 77 • Trường hợp tiền gửi tiết kiệm đến hạn mà KH không đến NH thanh toán Nợ TK 4911, 4913: Lãi dự chi Nợ 8010: Lãi thực chi Có 4232: Lãi đến hạn Đồng thời chuyển tổng tiền gốc và lãi sang kỳ hạn tương ứng và xử lý như một sổ tiền gửi mới 78 Trường hợp KH rút TGTK trước hạn • Tiền gốc: trả đủ • Tiền lãi: trả theo thoả thuận khi gửi tiền • Nếu đã dự chi lãi và còn số dư: Thoái chi Nợ TK 4913: Lãi phải trả còn lại Có TK 8010/7900: Lãi phải trả còn lại 79 PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ • Phát hành giấy tờ có giá theo mệnh giá Khi phát hành: Nợ TK thích hợp (1011, 4211…) Có TK 4310 Khi thanh toán Nợ TK 4310 Có TK thích hợp (1011, 4211…) 80 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá bằng mệnh giá • Phát hành giấy tờ có giá trả lãi trước Khi trả lãi Nợ TK 3880 Có TK 1011, 4211… Hàng kỳ phân bổ lãi vào chi phí Nợ TK 8030 Có TK 3880 21 81 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá bằng mệnh giá • Phát hành giấy tờ có giá trả lãi sau Hàng kỳ tính lãi Nợ TK 8030 Có TK 4921 Cuối kỳ trả lãi Nợ TK 4921 Có TK 1011, 4211… 82 Kế toán nghiệp vụ huy động qua phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu • 1.4.3.1. Phát hành trả lăi theo định kỳ • 1.4.3.2. Phát hành trả lăi khi đến hạn • 1.4.3.3. Phát hành trả lăi trước 83 Giấy tờ có giá có chiết khấu • Khi phát hành N 1011, 4211… N 4320, 4350 C 4310, 4340 • Định kỳ phân bổ số tiền chiết khấu vào chi phí N 8030 C 4320, 4350 84 KT nghiệp vụ huy động qua phát hành giấy tờ có giá có phụ trội • 1.4.4.1. Phát hành trả lãi theo định kỳ • 1.4.4.2. Phát hành trả lãi khi đến hạn • 1.4.4.3. Phát hành trả lãi trước 22 85 Giấy tờ có giá có phụ trội • Khi phát hành N 1011, 4211… C 433, 436 C 431, 434 • Định kỳ phân bổ số tiền phụ trội để giảm chi phí đi vay từng kỳ N 433, 436 C 803 86 Huy động vốn bằng vàng • Khi huy động N 1051 C 4241,4242 • Khi thanh toán giá vàng không đổi N 4241,4242 C 1051 Hạch toán lãi giống tiền gửi 87 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 88 Nội dung • Khái quát về nghiệp vụ tín dụng 23 89 I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHO VAY Ý NGHĨA • Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân • Phản ánh phạm vi, phương hướng và hiệu quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành kinh tế • Theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị 90 NHIỆM VỤ • Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay • Giám sát tình hình cho vay và thu nợ • Bảo vệ tài sản của ngân hàng 91 II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHO VAY PHÂN LOẠI CHO VAY • Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn – Tín dụng cho sản xuất kinh doanh – Tín dụng tiêu dùng • Căn cứ vào thời hạn cho vay – Tín dụng ngắn hạn – Tín dụng trung dài hạn • Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng – Tín dụng không có tài sản đảm bảo – Tín dụng có tài sản đảm bảo 92 • Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng – Cho vay bằng tiền – Cho vay bằng tài sản • Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể – Tín dụng trực tiếp – Tín dụng gián tiếp • Căn cứ vào phương pháp cấp phát tiền vay – Cho vay luân chuyển – Cho vay từng lần • Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn – Cho vay vốn lưu động – Cho vay vốn cố định 24 93 • Thu nợ gốc và lãi vay khi đáo hạn Lãi vay = Nợ gốc x Thời hạn vay x Lãi suất Thường áp dụng đối với những món vay có thời hạn ngắn • Thu nợ gốc và lãi vay theo từng định kỳ – Kỳ khoản tăng dần – Kỳ khoản giảm dần – Kỳ khoản cố định • Thu nợ gốc và lãi vay không theo định kỳ – Áp dụng cho vay theo HMTD PHƯƠNG PHÁP THU NỢ VÀ LÃI VAY 94 Chuyển nợ quá hạn • Khi khách hàng không thanh toán đầy đủ theo thoả thuận • Sau thời gian ân hạn • Thông tin từ CIC • Khi NH phải trả thay khách hàng (bảo lãnh) • Thông tin bất lợi từ môi trường kinh doanh của khách hàng • Chuyển toàn bộ dư nợ của tất cả các HĐTD 95 Trích lập và dự phòng RRTD • DPRR được trích lập để bù đắp cho những tổn thất có thể xảy ra do KH không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết • Được tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ • Gồm: – Dự phòng cụ thể – Dự phòng chung 96 • Sè tiÒn dù phßng cô thÓ ®èi víi tõng kho¶n nî ®−îc tÝnh theo c«ng thøc sau: R = max {0, (A - C)} x r • Trong ®ã: – R: sè tiÒn dù phßng cô thÓ ph¶i trÝch – A: Sè d− nî gèc cña kho¶n nî – C: gi¸ trÞ khÊu trõ cña tµi s¶n b¶o ®¶m – r: tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ 25 97 Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi víi n¨m (5) nhãm nî • Nhãm 1: 0%, • Nhãm 2: 5%, • Nhãm 3: 20%, • Nhãm 4: 50% • Nhãm 5: 100%. 98 • Dự phòng chung: Được trích lập trên tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 • Định kỳ trích lập: Do NH quy định • Công thức R = Tổng dư nợ * 0,75% 99 Xử lý TSĐB • TSĐB gán nợ – KH chuyển giao TS cho NH – NH thu nợ gốc, lãi, nếu còn thì trả lại cho KH – Khi thanh lý TS, phần chênh lệch giữa giá trị TS khi gán nợ và giá trị thanh lý nếu có được hạch toán vào KQKD • TSĐB xiết nợ – Khai thác TSĐB để thu hồi nợ – Thanh lý TSĐB để thu hồi nợ 100 CHỨNG TỪ CHO VAY • Chứng từ gốc – Đề nghị vay vốn – Hợp đồng tín dụng – Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ • Chứng từ ghi sổ – Chứng từ cho vay – Chứng từ thu nợ 26 101 BÁO CÁO KẾ TOÁN • Trình bày số dư cho vay theo: – Chủ thể vay – Thời hạn cho vay 102 CHO VAY TỪNG LẦN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 20: Cho vay các tổ chức tín dụng khác • Tài khoản 21: Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước • Chi tiết: – Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn – Nhóm 2: Nợ cần chú ý – Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn – Nhóm 4: Nợ nghi ngờ – Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 103 Tài khoản cho vay nhóm 1 • Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân • Bên Có ghi: – Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân – Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ • Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân loại nợ 104 Tài khoản cho vay nhóm 2, 3, 4, 5 • Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn • Bên Có ghi: – Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân – Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ • Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân cần chú ý theo quy định hiện hành về phân loại nợ 27 105 Tài khoản 994: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng • Bên Nhập ghi: Giá trị TS thế chấp, cầm cố giao cho TCTD quản lý để bảo đảm nợ vay • Bên Xuất ghi: – Giá trị TS thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ – Giá trị TS thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay TCTD • Số còn lại: Giá trị TS thế chấp, cầm cố TCTD đang quản lý • Tài khoản 996: Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố 106 Tài khoản 394: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng • Bên Nợ ghi: Số tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng tính dồn tích • Bên Có ghi: – Số tiền lãi khách hàng vay tiền trả – Số tiền lãi đến kỳ hạn không nhận được chuyển sang lãi quá hạn chưa thu được • Số dư Nợ: Số tiền lãi vay TCTD còn phải thu 107 Tài khoản 94: Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được • Bên Nhập ghi: Số tiền lãi chưa thu được • Bên Xuất ghi: Số tiền lãi đã thu được • Số còn lại: Số tiền lãi chưa thu được Tài khoản 2X9/4895/4896: Dự phòng rủi ro • Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí • Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng • Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ 108 Tài khoản 995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý • Bên Nhập ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ chờ xử lý • Bên xuất ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ đã được xử lý • Số còn lại: Giá trị TS TCTD tạm giữ còn chờ xử lý 28 109 Tài khoản 97: Nợ khó đòi đã xử lý • Bên Nhập ghi: Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán • Bên Xuất ghi: – Số tiền thu hồi được của khách hàng – Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi • Số còn lại: Số tiền nợ tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi Chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ 110 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Khi giải ngân: Nợ TK 2111, 2121… Có TK 1011, 4211, TTV… Đồng thời ghi Nhập TK 9940, 9960 nếu KH có TSĐB 111 • Thu lãi vay: Dự thu lãi: Nợ TK 3941 Có TK 7020 Thực thu lãi: Nợ TK 1011, 4211 Có TK 7020 112 • Khi thu nợ định kỳ: Nợ TK 1011, 4211… Có TK 2111, 2121… Có 3941/ 7020 29 113 • Khi đáo hạn: Nợ TK 1011, 4211… Có TK 2111, 2121… Có 3941/ 7020 KH trả đủ nợ gốc và nợ lãi thì tiến hành thanh lý hợp đồng, ghi Xuất TK 9940, 9960 114 • Trường hợp KH không trả đủ nợ gốc hoặc nợ lãi: Chuyển nợ có rủi ro cao hơn phần dư nợ còn lại • Nợ lãi: Thoái thu nếu đã dự thu Nợ TK 8900 Có TK 3941 • Số tiền lãi chưa thu được: Nhập 9410 115 TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG • Chứng từ sử dụng: – Chứng từ gốc: HĐTD, quyết định sử dụng dự phòng RRTD – Chứng từ hạch toán: PCK, phiếu nhập ngoại bảng… – Chứng từ khác 116 • Trích thêm: Nợ TK 8822 Có TK 2X9 • Hoàn nhập: Nợ TK 2X9 Có TK 8822, 7900 30 117 Sử dụng dự phòng • Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng Nợ TK 2X9 Có TK nợ xấu • Đồng thời nhập ngoại bảng Nhập TK 9711, 9712 118 Thu được nợ bị tổn thất đã

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftong-quan-ve-ke-toan-ngan-hang-.pdf