Tổng quan về Hardware Profiles

Mặc nhiên mỗi khi cài máy chúng ta đều cài đầy đủ các Driver phần cứng, tuy nhiên không phải bất cứ

phần cứng nào cũng được kích hoạt khi ta sử dụng mà điển hình là khi bạn sử dụng Laptop. Khi ở cơ

quan thì không có nhu cầu sử dụng Card Wireless, Bluetooch, . nhưng khi di chuyển rangoài thì ngược

lại, các thiết bị như máy in, máy Scan sẽ không còn cần thiết nữa mà thay vào đó là tính năng Wireless

card chẳng hạn. Vì thế tùy theo nhu cầu sử dụng của từng trường hợp mà Microsoft đưa ra cho ta công

cụ Hardware Profilesđể tạo các dạng mẫu phần cứng sẽ được sử dụng nhằm tối ưu hóa hệ thống,

giảm hao hụt năng lượng . Bạn nhấp phải vào My Computerchọn Propertieschọn tiếp Tab

Hardwarevà click chọn Hardware Profiles

pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tổng quan về Hardware Profiles, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Chuyên trang dành cho kỹ thuật viên tin học” CHIA SẺ - KINH NGHIỆM - HỌC TẬP - THỦ THUẬT Part 22 - Hardware Profiles - Shadow Copies - Compress - Disk Quota Hardware Profiles Mặc nhiên mỗi khi cài máy chúng ta đều cài đầy đủ các Driver phần cứng, tuy nhiên không phải bất cứ phần cứng nào cũng được kích hoạt khi ta sử dụng mà điển hình là khi bạn sử dụng Laptop. Khi ở cơ quan thì không có nhu cầu sử dụng Card Wireless, Bluetooch, …. nhưng khi di chuyển ra ngoài thì ngược lại, các thiết bị như máy in, máy Scan sẽ không còn cần thiết nữa mà thay vào đó là tính năng Wireless card chẳng hạn. Vì thế tùy theo nhu cầu sử dụng của từng trường hợp mà Microsoft đưa ra cho ta công cụ Hardware Profiles để tạo các dạng mẫu phần cứng sẽ được sử dụng nhằm tối ưu hóa hệ thống, giảm hao hụt năng lượng…. Bạn nhấp phải vào My Computer chọn Properties chọn tiếp Tab Hardware và click chọn Hardware Profiles Nhấn lệnh Copy để tạo thêm một Profiles mới và sửa tên chúng thành Office và Home 1 of 19 Bây giờ tôi sẽ tiến hành cấu hình cho Profiles Office giả sử tôi không cần dùng LAN Card trong Profile này nên tôi sẽ Disable nó đi Tuy nhiên bạn không được chọn Disable vì như thế nó sẽ tác động lên toàn bộ Profiles mà nhấp phải vào LAN Card chọn Properties 2 of 19 Chọn mục Do not use this device in the current hardware profiles tạm dịch là không sử dụng thiết bị phần cứng này trong Profiles hiện hành Sau đó chọn OK, ta thấy bây giờ Icon LAN Card đã bị Disable 3 of 19 Khởi động máy tính bạn sẽ thấy lúc này Windows hiện ra cho ta 2 lựa chọn Hardware Profiles trước khi khởi động ví dụ tôi chọn Logon với Profiles Home Lúc này trở lại Device Manager ta nhận thấy Icon LAN Card không bị Disable vì trước đó ta chỉ tác động lên Profiles Office mà thôi 4 of 19 Compress Như chúng ta từng biết có rất nhiều định dạng nén khác nhau như *.cab, *.zip, *.rar,.... trong đó các định dạng nén của hãng thứ 3 như WinZip, WinRar luôn có độ nén cao và đa năng hơn trình nén *.CAB mặc định của Windows. Tuy nhiên mỗi thứ đều có cái hay riêng của nó, ở các phần mềm nén khác mỗi khi muốn xem nội dung một file nào đó trong gói nén ta phải tiến hành giải nén nó thì mới có thể xem được. Tuy nhiên với Windows Compress thì mọi chuyện hoàn toàn khác ta không cần phải nén hay giải nén gì cả mà chỉ cần chỉ định Folder mang thuộc tính Compress thì mọi tập tin chứa trong thư mục này sẽ tự động được hiểu là đang nén, và cái hay là bạn có thể kích hoạt nó chạy bất cứ lúc nào kể cả các nhóm file Setup có đến hàng chụac file riêng lẽ mà các phần mềm khác không làm được. Ví dụ ta có một thư mục mang tên Data đặt tại thự mục C:\ bên trong có chứa một file Compress.dll với kích thước là 2,428 Kb tương đượng 2.4Mb 5 of 19 Để gán thuộc tính Compress cho thư mục này bạn nhấp phải vào thư mục Data chọn Properties Click chọm Compress contents to save disk space 6 of 19 Bây giờ bạn sẽ thấy thư mục Data có màu xanh nổi bật và thuộc tính các file trong này đều là AC Xem lại kích thước file Compress.dll này sẽ thấy chỉ còn 1.12Mb mà thôi 7 of 19 Disk Quota Ở các bài trước trong phần Share Permission chúng ta đã biết cách tạo một thư mục chia sẻ tài nguyên và gán quyền cho các User sử dụng tài nguyên trên thư mục Share này. Tuy nhiên trên thực tế khi Share cho User có quyền Write thì lại phát sinh ra vấn đề User đó lợi dụng tài nguyên dư giả của Server mà lưu trữ vô tội vạ những tập tin không cần thiết vô tình làm nặng gánh cho Server, Disk Quota sẽ giúp ta hạn chế dung lượng sử dụng của các User Nhấp phải vào ổ đĩa có chứa các thư mục Share chọn Properties 8 of 19 Chọn Tab Quota và nhấp chọn: - Enable quota management: Bật Quota - Deny disk space to users exceeding quota limit: Từ chối lưu trữ cho các user vượt quá giới hạn cho phép Trong phần Limit disk space to bạn nhập dung lượng cho phép lưu trữ tối đa ví dụ tôi nhập 500Mb Set wanning level to tôi nhập 450Kb mà thôi Và tôi giả sử lúc này chỉ có User gccom2 đã lưu trữ trên Server khoảng 100Mb dữ liệu còn gccom1 thì chưa 9 of 19 Nhấp vào Quota Entries ta thấy: Sẽ có Warning cho gccom2 vì giới hạn thì đến 500Mb nhưng do ta chọn 450Kb đã phải nhắc nhở rồi (thực tế bạn nên chọn là 450Mb) Bây giờ tôi Add User gccom1 vào Quota Entries bằng cách chọn Quota -> Select Users 10 of 19 Với gccom1 tôi giới hạn khác: - Dung lượng tối đa là 4000Mb tương đượng 4Gb - Dung lượng trên 3900Mb tương đượng 3.9Gb sẽ hiện nhắc nhở Màn hình Quota Entries sau khi cấu hình xong Shadow Copies 11 of 19 Trong Windows mỗi khi lỡ tay xóa file nào đó ta có thể vào Recycle Bin để phục hồi lại. Tuy nhiên trong các thư mục Share mà ta gán quyền Delete cho user thì một khi user lỡ tay xóa mất một tập tin nào đó là đồng nghĩa với việc mất luôn file ấy và khả năng phục hồi là rất khó, chính vì thế để khắc phục tình trạng này người quản trị mạng sẽ sử dụng tính năng Shadow Copies tuy nhiên cái giá phải trả cho công việc này là sẽ chiếm khá nhiều tài nguyên ổ cứng Thông thường tính năng này không được bật lên, nên bạn click vào ổ đĩa bất kỳ chọn Properties Chọn Tab Shadow Copies chọn tiếp ổ đĩa cần bật tính năng này và nhấp chọn Enable 12 of 19 Giả sử hôm nay là thứ 2 tôi tạo một tập tin có tên là T1.txt trong thư mục đã Share cho Everyone là full control Và nhập 1 dòng là AAAAAAAAA chẳng hạn 13 of 19 Qua ngày hôm sau là thứ 3 tôi nhập thêm một dòng nữa là BBBBBBBB bên dưới 14 of 19 Bây giờ giả sừ tôi ngồi vào một máy Client và truy cập vào thư mục Share, và tôi không đồng ý với nội dung của ngày thứ 3 mà muốn tìm lại nội dung của ngày thứ 2. Nên tôi click phải vào file T1.txt chọn Properties 15 of 19 Do tính năng Shadow Copies được bật lên nên giờ ta thấy có sự xuất hiện thêm của Tab Previous Versions Trong này chứa 2 phiên bản khác nhau của file T1.txt 16 of 19 Tôi nhấp chọn phiên bản cũ sẽ thấy hiển thị nội dung của ngày thứ 2 Giả sử tôi lỡ tay xóa mất file T1.txt này đi và để tìm lại nó tôi nhấp phải vào thư mục Share chọn Properties 17 of 19 Do tính năng Shadow Copies được bật lên nên giờ ta thấy có sự xuất hiện thêm của Tab Previous Versions Các folder trong này chính là các phiên bản trước đó của thư mục Share, và bạn có thể tìm lại các tập tin T1.txt trong này và phục hồi chúng lại một cách dễ dàng.... 18 of 19 OK mình vừa giới thiệu xong phần Shadow Copies, Compress, Hardware Profiles, Disk Quota trong 70-290, 70-620 của MCSA. Công ty TNHH đầu tư phát triển tin học GC Com Chuyên trang kỹ thuật máy vi tính cho kỹ thuật viên tin học Điện thoại: (073) - 3.511.373 - 6.274.294 Website: 19 of 19

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpart_22_hardware_profiles.pdf
Tài liệu liên quan