Tổng quan về công ty đóng tàu phà rừng

- Sau khi dừng máy hãy kiểm tra mực dầu và áp suất trong bình phân ly dầukhí.

- Trong quá trình chạy máy định kỳ xả nước đọng bằng tay (30 phút/lần).

- Khi ấn nút “EMEGENCY STOP” để dừng máy khẩn cấp, nếu muốn khởi động lại máy cần giải phóng nút này bằng cách xoay ¼ vòng theo chiều kim đồng hồ, sau đó khởi động và chạy máy như hướng dẫn của nhà cung cấp (khởi động và chạy máy).

 

doc37 trang | Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tổng quan về công ty đóng tàu phà rừng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như : Tháo vệ sinh, kiểm tra, sửa chữa, thay mới chi tiết, bộ phận hư hỏng, lắp ráp căn chỉnh. 8. Lý lịch máy và bảo dưỡng máy nén khí MICOS 150A25. Hệ thống máy nén khí đảm bảo yêu cầu trong xuốt quá trình chậy ta cần có việc bảo dưỡng máy nén khí theo lý lịch của máy và phải áp dụng dungd nội quy quy định sử dụng máy nén khi 9. Tự động hoá trong điều khiển hệ thống khí nén micos. Bình chứa khí nén Modus nối t/h điều khiển với Micos II Các cáp điều khiển nối tín hiệu khiêkhiển Các máy nén khí MICOS Bộ điều khiển MICOS II Modus nối t/h từ Micos II với bộ máy tính điều khiển Máy tính đk các máy nén khí Hình 3.6 Sơ đồ điều khiển tự động hệ thống máy nén khí Trên hình 3.6 là sơ đồ thể hiện điều khiển tự động 02 máy nén khí trở lên. Trong điều kiện cần có nhiều máy nén khí cung cấp khí nén cho một dây truyền nào đó ta có thể khởi động và chậy náy nén khí theo chương trình điều khiển dặt ra nhưng đảm bảo các yêu cầu như: - Áp suất đầu ra giữ không đổi. - Thời gian làm việc và nghỉ của mỗi máy gần như nhau. - Chạy và dừng máy theo một chương trình nhất định. - Kiểm soát máy và lương lượng khí đầu ra rễ ràng. - Bảo dưỡng và khi có một sự cố bất thường của một máy bất kỳ có thể loại máy nén đó ra sửa chữa mà không ảnh hưởng đến các máy còn lại và khí đầu ra vẫn đảm bảo - Điều khiển và khai thác rễ ràng, giá trị đầu tư ban đầu và chi phí cho việc vận hành khai thác thấp. Trên hình 3.6 ta thấy sơ đồ điều khiển tự động nhiều máy nén khí chậy theo chương trình cài đặt và điều khiển bằng máy tính. 3.3.2. Nguyên lý hoạt đông của máy nén khí micos 110, AC 220V. 1. Trang bị điện điện tử của máy nén khí MICOS 110,AC 220V. - TB1 là cầu đấu điẹn 3 pha 380V. - CT là hai biến dòng - 49M2 là bộ phận kiểm tra và sử lý tín hiệu dòng đưa về bộ đièu khển MICOS II. - 52 là khởi động từ cấp nguồn cho máy nén khí. - 42 là khởi động từ dấu máy nén khí ở chế độ tam giác. - 6 là khởi động từ đấu máy nén khí ở chế độ sao. - 88F1 khởi động từ cấp nguồn cho quạt gió. - 49M1 rơ le nhiệt bảo vệ quạt gió. - 110KW động cơ nén khí. - 3.7 KW là dộng cơ quạt gió làm mát. - MCB là áp tô mát bảo vệ mạch điều khiển. - EME là nút dừng khẩn cấp. - VSF15-EE bộ nguòn - TB2 cầu đấu điều khiển. - MICOS II bộ đièu khiển có chương trình. 2. Chuẩn bị điều khiển. a.. Sơ đồ bảng điều khiển của máy: Như máy nén khí micos 150A25 b. Chú thích các ký hiệu trên bảng điều khiển: Như máy nén khí micos 150A25 3. Nguyên lý hoạt động của máy nén khí MICOS 110,AC220AC. Tuỳ theo chương trình đặt máy nén ta có cơ chế hoạt động của máy nén. Tên sơ đồ ta c ũngng biết máy nén được khởi động sao tam giác và có hai qụat làm mát cưỡng bức làm việc độc lập nhau. Nhưng vận hành máy nén ta có thể nói như sau. Khi khởi động máy nén bộ điều khiển MICOS II sẽ đưa máy nén khởi động sao tam giác khi hết quá trình khởi động khi đó van cấp khí đầu vào mở và thực hiện chu trình nén khí, khi đạt đén áp suất đặt máy nén khí đóng van cấp khí đầu vào cho động cơ chạy không tải đến một thời gian nhật định (khoảng 10phút) nếu áp suất vân giữ nguyên thid bộ chương trình sẽ cắt máy nén khoỉ lưới điện. Khi áp suất tụt đến mức đặt thấp thì chu trình làm việc mới của máy nén lại bắt đầu. Trong khi máy nén hoạt động uỳ theo nhiệ độ và chế độ đặt có thể hai hay một quạt làm việc đồng thời hoặc độc lập với nhau. Để cho dễ hiểu và thuật tiện cho việc nghiêm cứu của đồ án tôi xin giới thiệu quát trình vận hành bằng bộ chương trình MICOS II điều khiển máy nén MICOS 110,AC220AC như sau. a. Chuẩn bị trước khi vận hành: - Kiểm tra bằng cách quan sát các bộ phận của máy như hộp cầu dao, bảng điều khiển, nắp cách âm, kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy (phải trên vạch Min, nếu thiếu phải bổ sung), van cấp khí cho dây chuyền làm sạch, kéo tay van an toàn để kiểm tra. Tất cả phải đảm bảo không có gì bất thường. - Mở van cầu cấp khí cấp khí cho dây chuyền làm sạch. - Đóng van xả nước đọng bằng tay (phía dưới bầu lọc khí), đóng cầu dao cấp điện nguồn cho máy. Đèn báo điện nguồn sáng, báo có nguồn điện vào máy, cùng lúc trên màn hình LCD xuất hiện các thông tin báo tình trạng của máy. b. Khởi động và vận hành: - Ấn nút khởi động máy [START] trên bảng điều khiển, đèn [LOAD] sáng. Màn hình LCD thông báo áp suất, nhiệt độ của máy tăng dần. Theo dõi xem áp suất cửa ra có nhỏ hơn áp suất cho phép không (9 kg/cm2 ). - Trong quá trình chạy máy phải luôn theo dõi các thông số trên màn hình của bảng điều khiển. Sử dụng các phím thay đổi thông tin trên màn hình (phím ×, Ø, Ù, Ú) để nắm các thông tin về máy nén và ghi nhật ký vận hành đầy đủ. - Trong khi vận hành máy nếu đèn sự cố [TRIP] sáng hoặc nhấp nháy thì phải dừng máy bằng nút [EMEGENCY], báo cho người có trách nhiệm biết để giải quyết. c. Chú ý: - Khi đèn báo máy chạy tự động [LOAD] sáng, việc khởi động và dừng mô tơ được điều khiển tự động. Nếu thời gian khởi động và dừng máy đã được đặt trước, thì máy nén có thể tự động khởi động ngay cả khi đã dừng máy bằng tay. - Khi máy dừng tự động nghiêm cấm người không có nhiệm vụ tác động vào bảng điều khiển. d. Dừng máy: - Ấn nút [STOP] màu đỏ trên bảng điều khiển để dừng máy. Sau khi vận hành không tải trong vòng 10 giây, máy sẽ tự động tắt. - Ngắt cầu dao cấp điện nguồn cho máy. - Đóng van cầu cấp khí cấp khí cho đầu ra. 4. Một số chú ý khi sử dụng máy nén khí 110,AC220AC. - Sau khi dừng máy hãy kiểm tra mực dầu và áp suất trong bình phân ly dầukhí. - Trong quá trình chạy máy định kỳ xả nước đọng bằng tay (30 phút/lần). - Khi ấn nút “EMEGENCY STOP” để dừng máy khẩn cấp, nếu muốn khởi động lại máy cần giải phóng nút này bằng cách xoay ¼ vòng theo chiều kim đồng hồ, sau đó khởi động và chạy máy như hướng dẫn của nhà cung cấp (khởi động và chạy máy). 5. Sơ đồ đèn báo nỗi trên máy nén khí micos 110 ,220AC going như máy nén khí MICOS150A25. 6. Một số hư hỏng thông thường, nguyên nhân và cách khắc phục . Hư hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục Máy nén không khởi động được. Màn hình LCD hiển thị P1 HIGH AUTO START STAND-BY P1 HIGH AUTO START STAND-BY - Khi áp suất bên trong máy nén (P1) cao hơn 1bar. - Đợi đến khi áp suất P1hạ xuống. - Khi áp suất trong ống dẫn xuống dưới 7,9 bar máy sẽ tự khởi động. - Công tắc áp suất 63A bất thường. - Kiểm tra công tắc áp suất 63A. - Không có điện nguồn cấp cho máy. - Kiểm tra hệ thống cấp điện nguồn cho máy, phát hiện và khắc phục. - Cháy cầu chì. - Kiểm tra cầu chì chính và cầu chì điều khiển. Thay mới nếu bị hỏng. - Máy chưa được xả hết khí. - Kiểm tra van xả khí cho máy. Cần thiết thay mới. - Nguồn điện cấp cho máy thay đổi thất thường. - Đảm bảo nguồn điện cấp cho máy ổn định đúng quy định: 380V/50Hz. Nhiệt độ khí nén quá cao DIACHANGE TEMP HIGH Màn hình LCD hiển thị - Hỏng môtơ quạt. - Kiểm tra môtơ quạt. - Thiếu lượng dầu. - Bổ sung dầu bôi trơn đầy đủ. - Nhiệt độ xung quanh cao. - Kiểm tra việc thông gió bên trong máy nén khí. Quá tải môtơ quạt FAN MOTOR OVERLOAD CHECK!49M1! Màn hình LCD hiển thị - Môtơ quạt khác thường. - Kiểm tra môtơ quạt. - Giá trị lựa chọn dòng điện Rơle nhiệt bất thường. - Kiểm tra giá trị lựa chọn dòng Rơle nhiệt. - Rơle nhiệt bất thường. - Kiểm tra Rơle nhiệt. Quá tải môtơ chính Màn hình LCD hiển thị MAIN MOTOR OVERLOAD CHECK!49M2! - Môtơ khác thường. - Kiểm tra môtơ chính. - Giá trị lựa chọn dòng EOCR bất thường. - Kiểm tra giá trị lựa chọn dòng điện EOCR. - Vòng bi môtơ bị kẹt. - Kiểm tra, thay thế vòng bi. - Giá trị lựa chọn áp suất cửa ra bất thường. - Kiểm tra giá trị lựa chọn áp suất cửa ra. Tên máy : Máy nén khí trục vít MICOS110,220V SNo: Mục đích sử dụng: Cấp khí nén phục vụ nhà làm sạch và sơn tổng đoạn. Năm chế tạo: 10/2007. Hãng YUJIN MACHINERY- Hàn Quốc. Ngày sử dụng: Đơn vị sử dụng: Vị trí lắp đặt: Công ty đóng tàu Phà Rưng. Đặc tính kỹ thuật 1. Máy nén trục vít: Kiểu: MICOS110,220V Lưu lượng khí ra: Q = 19322 m3/phút (P = 9bar), Pmax: 9,9bar Dầu máy nén ISO – VG32: 56 lít 2. Động cơ : 2.1 Môtơ chính: P = 110kw/1485 vòng/phút, AC220V/3P/50Hz 2.2 Môtơ quạt làm mát : P = 3.7Kw, AC 220V/3P/50Hz Nội dung bảo dưỡng Stt Nội dung Chu kỳ Mã Phần máy nén, van, ống 1 Vệ sinh sạch sẽ máy bằng giẻ lau. Kiểm tra toàn bộ máy, phát hiện những chỗ dò dầu, khí, xiết chặt các bulông. Kiểm tra van cấp khí ra, van an toàn, mức dầu bôi trơn của máy (nếu thiếu phải bổ sung). Hàng ngày AB 2 Kiểm tra hiệu chỉnh, xiết chặt các bộ phận bệ máy, mô tơ, khớp nối, đường ống dẫn dầu, khí và các van an toàn, van xả. . Thử chức năng hệ thống điều khiển, sửa chữa hoặc thay thế những chi tiết bị hỏng. Bổ sung dầu, mỡ bôi trơn cho máy đầy đủ. 6 tháng BCDE 3 Làm các công việc của 6 tháng. Thay dầu máy nén, phin lọc (dầu-khí), bầu lọc phân ly. Vệ sinh thùng chứa dầu, các đường ống (dầu, khí, nước).Vệ sinh sạch sẽ lưới sinh hàn làm mát dầu và khí, cửa chắn bụi. 12 tháng BCDE 4 Tháo máy, vệ sinh kiểm tra các chi tiết bên trong, thay thế nếu cần. Kiểm tra hệ thống điều khiển của máy, thay các chi tiết hư hỏng. 6 năm ABCDEF Phần điện 5 Vệ sinh mô tơ, bảng điện, cáp điện. Bơm mỡ vào gối đỡ của mô tơ nếu cần. Hàng ngày AB 6 Vệ sinh, xiết chặt các đầu cáp điện của mô tơ, các hàng kẹp trong bảng điện. Vệ sinh bảng điện điều khiển, các khởi động từ, rơ le bảo vệ, thử các chức năng làm việc. Xiết chặt bu lông bệ máy, đo điện trở môtơ, kiểm tra dây tiếp mát. 12 tháng BCDE 7 Tháo mô tơ, thực hiện bảo dưỡng. 5 năm ACDE Giải thích A : Bơm mỡ, bôi trơn, bổ sung hoặc thay mới dầu bôi trơn. B : Khảo sát, kiểm tra (bằng mắt nhìn, hoặc bằng tay thử rơ lỏng . . .) C : Hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn thiết bị, siết chặt hoặc cố định lại. D : Vệ sinh sạch chi tiết hoặc từng bộ phận thiết bị. E : Thử tình trạng và chức năng làm việc của các bộ phận thiết bị (ghi kết quả). F : Các công việc khác theo yêu cầu như : Tháo vệ sinh, kiểm tra, sửa chữa, thay mới chi tiết, bộ phận hư hỏng, lắp ráp căn chỉnh. 6. Lý lịch máy và bảo dưỡng máy nén khí MICOS 110,AC220V. Hệ thống máy nén khí đảm bảo yêu cầu trong xuốt quá trình chạy ta cần có việc bảo dưỡng máy nén khí theo lý lịch của máy và phải áp dụng dung nội quy định sử dụng máy nén khi. 7. Tự động hoá trong điều khiển hệ thống khí nén micos giống như máy nén khí micos150A25. 3.3.3 Nguyên lý điều khiển máy nén khí TAMROCK1250EW. 1. Trang bị điện tử máy nén khí tamrock1250ew. - K1 Khởi động từ chính. - K 6 Rơ le thời gian. - K7, K8, K9 rơ le trung gian. - K11 rơ le khử nhiễu. - M1 Mô tơ chính. - S3 rơ le áp suất.Y1, Y2, rơ le đóng cửa hút của xả. 2. Panel điều khiển. H1 H3 P2 H6 H2 H4 H5 S1 P1 1 S2 2 S3 P3 P4 - H1. Đèn báo, đèn này sáng khi máy nén chạy. - H2. Đèn báo, đèn này báo mô tơ máy nén quá nóng. - H3. Đèn báo, để báo không khí ra quá nóng. ( Đèn sáng nếu cầu dao nhiệt đã dừng máy ở 115C - H4. Đèn báo, báo áp lực trong bình chứa quá cao. - H5. Đèn báo, đèn sáng khi bầu lọc dầu bẩn,phải vệ sinh. - H6. Đèn báo, báo phải vệ sinh phin lọc khí vào. Khi đèn báo chuyển sang màu đỏ phải vệ sinh phin lọc khí vào. Sau khi vệ sinh phin lọc ấn nút ở dưới đèn báo, màu đỏ sẽ bị tắt. - S1. Công tắc, để khởi động và dừng máy nén. - S2. Công tắc, chọn cách sử dụng 1 bán tự động, 2 tự động. - S3. Công tắc, để khử nhiễu. - P1. Đồng hồ, đo số giờ hoạt động của máy. - P2. Đồng hồ, báo áp lực khí trong bình chứa (trung bình: 7bar) - P3 . Đồng hồ, báo áp lực khí ra đường ống (trung bình: 7 bar ) - P4. Đồng hồ, báo nhiệt độ khí nén, (max 115oC). 3. Nguyên lý làm việc của máy nén khí tamrock 1250ew. a. Trước khi vận hành. - Mở van cấp khí từ máy ra hiện trường. - Đóng cầu giao cấp điện nguồn cho máy, tại tủ điện cấp nguồn. - Khởi động máy bằng công tắc khởi động máy số 7 trên bảng điều khiển. b. Chú ý: - Khi khởi động máy nén, áp lực trong bình chứa tăng ngay và đồng hồ báo áp lực hoạt động Nếu đồng hồ không báo phải dừng máy ngay. Kiểm tra xem van hút có mở không , chiều quay của máy nén có đúng không , để sử lý. - Tuyệt đối không được khởi động lại máy nén khi bình chứa trưa xả hết khí, vì van chặn đầu không mở nếu trong bình chứa khí còn áp lực. - Nếu máy nén không khởi động lại được trong lúc đèn báo đang sáng thì cắt công tắc khử nhiễu, rồi khởi động lại máy. - Khi máy chạy kiểm tra tất cả các đồng hồ báo trên bảng điều khiển, các thông số phải ở mức bình thường. Như vậy máy là máy đang ỏ trạng thái hoạt động tốt. Phải luôn theo dõi máy và ghi nhật ký đầy đủ. - Trong quá trình vận hành thấy có hiện tượng không bình thường, phải dừng máy ngay và báo cho đốc công phân xưởng biết để giải quyết. c. Nguyên lý làm việc. - Máy nén khí tamrock 1250ew khởi động trực tiếp nhưng trong quá trình khởi động của hút chưa mở và ta coi như khởi động không tải. - Máy nén khí tamrock 1250ew có hai chế đọ làm việc đó là chế độ làm việc bán tự động và chế độ tự đống. + Chế độ bán tự động: - Khởi động máy nén bằng chế độ bán tự động ta bật công tắc S2 sang vị trí số 1. - Giả sử trong hệ thống khí nén có áp lực nhỏ hơn áp lực mà S3 đặt nghĩa là tiếp điểm 1, 2 của S3 đóng. - Bật S4 như vậy khởi động từ K11 có điện đóng các tiếp điểm thường mở lại mở các tiếp điểm thường đóng ra để khống chế và duy trì. Muốn khởi động khí nén ta bậ công tắc S1 khi đó KĐT K7 có điện đóng các tiếp điểm thường mở lại mở các tiếp điểm thường đóng ra để khống chế và duy trì. Khi đó KĐT K1 có điện đóng các tiếp điểm chính trong mạch động lực để cấp nguồn cho mô tơ chính làm việc. Đồng thời đóng các tiếp điểm thường mở lại mở các tiếp điểm thường đóng ra để khống chế và duy trì. Sau khoảng thời gian là 10s ( thời gian khởi động động cơ chính) thì tiếp điểm thường mở đóng chậm của K7 đóng lại van điện từ Y3 có điện mở của hút máy nén khí bắt đầu nén. Khi áp suất khí nén trong ống cao đến giá trị đặt của S3 thì tiếp điểm 2,3 đóng lại van điện từ Y1,Y2 có điện sả của sả máy nén đưa động cơ máy nén chính chạy không tải, khi áp suất quá giá trị đặt của S5 thì hệ thống nắt động cơ chính ra khỏi lưới điện. - Muốn dừng máy nén ta bật S1 về vị trí Stop. + Chế độ tự động: - Ta bật công tắc S2 sang vị trí số 2 khi đó tiếp điểm 3,4 của S2 đống lại. Khởi động máy nén như ở chế độ bán tự động. Chỉ khác khí áp suất nén trong đường ống cao đến giá trị đặt của S3 thì tiếp điểm 2,3 đóng lại van điện từ Y1,Y2 có điện sả của sả của máy nén, đưa động cơ máy nén chính chạy không tải đồng thời rơ le thời gian K6 có điện sau khoảng thời gian 10 phút thì tiếp điểm thường đón mở chậm mở ta cắt động cơ chính khỏi lưới điện. Trong khoảng thời gian 10 phút khi máy nén chậy không tải mà áp suất trong ống giảm dưới áp suất đặt thì máy nén đóng của sả lại bắt đầu chu trình nén khí. - Khi động cơ cắt ra khỏi lưới đện nếu áp suất trong hệ thống giảm xuống dưới áp suất đặt thì chu trình khởi động động cơ máy nén và chu trình nén khí lại bắt đầu từ đầu. Khi áp suất quá giá trị đặt của S5 thì hệ thống nắt động cơ chính ra khỏi lưới điện Cứ như vậy nên gọi là chế độ tự động. - Muốn dừng máy nén ta bật S1 về vị trí Stop. d. Bảo vệ máy nén. - Bảo vệ ngắn mạch dung cầu chì. - Bảo vệ áp suất cao dung S5 - Đặt áp suất làm việc bằng S3. - Bảo vệ khí ra quá nóng bằng rơ le F2. - Bảo vệ phin lọc bẩn bằng S6. - Khử nhiễu bằng S4 và KĐT K11.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 3.DOC
Tài liệu liên quan