Bài viết tổng hợp và phân tích các chương trình giáo dục an toàn
mạng trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng
chương trình này tại Việt Nam. Hiện nay, trên thế giới có khoảng hơn 100
chương trình (Jones và Finkelhor, 2011). Các chương trình được thực hiện
cho học sinh ở mọi cấp học. Một số bằng chứng khoa học về hiệu quả của
các chương trình giáo dục an toàn mạng cũng được trình bày trong bài.
Ngoài ra, dựa trên các ưu và nhược điểm của các chương trình đã được triển
khai trên thế giới, một số gợi ý cho việc xây dựng chương trình giáo dục an
toàn mạng cho học sinh Việt Nam được đưa ra.
20 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 18/05/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tổng quan một số chương trình giáo dục an toàn trên mạng Internet trên thế giới: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c
tạ
p
và
k
éo
d
ài
.
D
o
đó
, g
iá
o
vi
ên
c
ó
th
ể
kh
ó
nh
ận
th
ấy
đ
ư
ợ
c
sự
th
ay
đ
ổi
nh
an
h
ở
h
ọc
si
nh
, d
ẫn
đế
n
vi
ệc
h
ọ
trở
n
ên
lơ
là
v
iệ
c
ca
n
th
iệ
p,
p
hò
ng
ng
ừ
a
bắ
t n
ạt
trự
c
tu
yế
n
sa
u
nă
m
đầ
u
th
ự
c
hi
ện
.
14
C
yb
er
S
av
vy
P
ro
je
ct
D
ự
á
n)
m
ạn
g
S
av
vy
)
(2
01
4-
(2
01
8
T
el
et
ho
n
K
id
s
In
st
itu
te
Ú
c
H
ọc
s
in
h
P
há
t t
riể
n
và
k
iể
m
tra
tí
nh
k
hả
th
i v
à
xá
c
th
ự
c
củ
a
ng
uồ
n
th
ôn
g
tin
m
ạn
g
để
ng
ăn
c
hặ
n
tổ
n
hạ
i
củ
a
hà
nh
v
i c
hi
a
sẻ
h
ìn
h
ản
h
qu
a
m
ạn
g.
T
ổ
ch
ứ
c
ho
ạt
độ
ng
nh
óm
ch
o
họ
c
si
nh
Q
ua
tì
m
h
iể
u,
tổ
ng
h
ợ
p
đư
ợ
c
nh
ữ
ng
tá
c
độ
ng
tiê
u
cự
c
củ
a
vi
ệc
c
ôn
g
kh
ai
sẻ
h
ìn
h
ản
h
lê
n
m
ạn
g.
T
ổ
ch
ứ
c
th
àn
h
cô
ng
m
ột
số
h
oạ
t đ
ộn
g
gi
ản
g
dạ
y,
là
m
vi
ệc
n
hó
m
n
hằ
m
nâ
ng
c
ao
h
iể
u
bi
ết
c
ủa
h
ọc
si
nh
.
C
ác
h
oạ
t
độ
ng
h
ọc
si
nh
th
ú
vị
, b
ổ
íc
h,
kh
ôn
g
ch
ỉ
gi
úp
n
ân
g
ca
o
nh
ận
th
ứ
c
m
à
cò
n
ph
át
tr
iể
n
đư
ợ
c
nh
iề
u
kĩ
n
ăn
g
m
ềm
k
há
c.
TỔNG QUAN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC AN TOÀN TRÊN MẠNG INTERNET TRÊN THẾ GIỚI...
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL
KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI
304
15
A
us
tra
lia
's
C
yb
er
S
ec
ur
ity
S
tra
te
gy
(C
hi
ến
lư
ợ
c
an
to
àn
m
ạn
g
(Ú
c)
(2
01
6
C
ơ
q
ua
n
th
ủ
tư
ớ
ng
c
hí
nh
ph
ủ
Ú
c
Ú
c
C
hí
nh
p
hủ
, c
ác
n
hà
lã
nh
đ
ạo
X
ây
d
ự
ng
c
hi
ến
d
ịc
h
an
to
àn
m
ạn
g
b
ao
g
ồm
v
iệ
c
nâ
ng
c
ao
n
hậ
n
th
ứ
c
củ
a
n
gư
ờ
i d
ùn
g
và
c
ải
th
iệ
n
m
ạn
g
lư
ớ
i
bả
o
vệ
n
gư
ờ
i d
ùn
g
X
ây
d
ự
ng
c
hi
ến
dị
ch
C
hi
ến
d
ịc
h
nh
ận
đ
ư
ợ
c
kế
t q
uả
tí
ch
c
ự
c
trê
n
cả
3
p
hư
ơ
ng
d
iệ
n
tá
c
độ
ng
T
hu
h
út
đ
ư
ợ
c
sự
đ
ầu
tư
, h
ợ
p
tá
c
từ
n
hi
ều
c
ôn
g
ty
lớ
n.
X
ây
d
ự
ng
c
hi
ến
lư
ợ
c
tư
ơ
ng
đ
ối
.to
àn
d
iệ
n
16
N
at
io
na
l
C
yb
er
S
ec
ur
ity
M
as
te
r-
p
la
n
S
in
ga
po
re
(Q
uy
h
oạ
ch
a
n
n
in
h
m
ạn
g
q
uố
c
gi
a
S
in
ga
-
(p
or
e
20
13
-)
(2
02
2
C
hí
nh
ph
ủ
S
in
-
ga
po
re
S
in
ga
-
po
re
T
ất
c
ả
c
ác
đ
ối
tư
ợ
ng
T
ất
c
ả
c
ác
lứ
a
tu
ổi
N
ân
g
ca
o
tín
h
-
b
ảo
m
ật
v
à
kh
ả
n
ăn
g
ph
ục
h
ồi
c
ủa
cơ
s
ở
h
ạ
tầ
ng
in
fo
-
.c
om
m
q
ua
n
trọ
ng
T
ăn
g
cư
ờ
ng
c
ác
-
n
ỗ
lự
c
để
th
úc
đ
ẩy
v
iệ
c
áp
d
ụn
g
cá
c
b
iệ
n
ph
áp
b
ảo
m
ật
th
ôn
g
tin
th
íc
h
hợ
p
g
iữ
a
ng
ư
ờ
i d
ùn
g
/v
à
do
an
h
ng
hi
ệp
P
há
t t
riể
n
nh
óm
-
c
hu
yê
n
gi
a
bả
o
m
ật
th
ôn
g
tin
c
ủa
S
in
ga
po
re
X
ây
d
ự
ng
v
à
th
ự
c
h
iệ
n
cá
c
c
hư
ơ
ng
tr
ìn
h,
d
ự
á
n
vớ
i
q
uy
m
ô
lớ
n,
q
uầ
n
ch
ún
g
G
ia
i
đ
oạ
n
1:
2
01
3
-
20
18
G
ia
i
đ
oạ
n
2:
2
01
8
-
20
22
T
iế
p
nố
i 2
-
k
ế
ho
ạc
h:
K
ế
ho
ạc
h
an
to
àn
tr
uy
ền
th
ôn
g
th
ôn
g
ti
n
(2
00
5
-
2
00
7)
; K
ế
h
oạ
ch
a
n
to
àn
tr
uy
ền
th
ôn
g
th
ôn
g
ti
n
2
(2
00
8
–
2
01
2)
th
àn
h
.c
ôn
g
Đ
ư
ợ
c
ch
ú
-
tr
ọn
g
đầ
u
tư
v
à
xâ
y
d
ự
ng
. C
ác
c
hư
ơ
ng
tr
ìn
h
dự
k
iế
n
tri
ển
k
ha
i v
ớ
i q
uy
m
ô
lớ
n,
tá
c
độ
ng
đ
ến
n
hi
ều
th
àn
h
ph
ần
x
ã
hộ
i (
đặ
c
bi
ệt
là
d
oa
nh
n
gh
iệ
p,
n
gư
ờ
i d
ân
) v
ớ
i s
ự
th
am
g
ia
c
ủa
c
hí
nh
p
hủ
, d
oa
nh
n
gh
iệ
p,
c
ác
tổ
c
hứ
c
tro
ng
.v
à
ng
oà
i n
ư
ớ
c
305
17
A
di
na
’s
D
ec
k
D
eb
bi
e
H
ei
m
ow
-
it
z
(Đ
ại
h
ọc
S
ta
nf
or
d
(–
M
ỹ
-
20
07
na
y
H
ọc
s
in
h,
g
iá
o
v
iê
n,
p
hụ
hu
yn
h
9
–
14
tu
ổi
Là
m
ột
lo
ạt
D
V
D
A
n
to
àn
in
te
rn
et
m
ớ
i đ
ư
ợ
c
th
iế
t k
ế
dà
nh
c
ho
th
an
h
th
iế
u
ni
ên
tr
ẻ
tu
ổi
từ
9
-1
4
tu
ổi
. T
ro
ng
m
ỗi
tậ
p,
c
ác
n
hâ
n
vậ
t h
iể
u
bi
ết
g
iả
i
qu
yế
t c
ác
v
ấn
đ
ề
đư
ơ
ng
đ
ại
b
ao
gồ
m
: b
ắt
n
ạt
tr
ên
m
ạn
g,
k
ẻ
să
n
m
ồi
trự
c
tu
yế
n
và
đ
ạo
vă
n.
X
ây
dự
ng
fil
m
.
30
p
hú
t/
tậ
p
ph
im
K
hả
o
sá
t 1
50
họ
c
si
nh
đ
ộ
tu
ổi
9
–
15
tạ
i M
ỹ
ch
o
th
ấy
:
- T
ăn
g
55
%
tỷ
lệ
họ
c
si
nh
x
ác
đ
ịn
h
rằ
ng
B
ắt
n
ạt
tr
ự
c
tu
yế
n
“g
iế
t c
hế
t
ch
ín
h
m
ìn
h”
.
- T
ăn
g
37
%
tỷ
lệ
h
ọc
s
in
h
ch
o
rằ
ng
m
ột
s
ố
hậ
u
qu
ả
đư
ợ
c
gâ
y
ra
nế
u
m
à
họ
c
si
nh
bị
b
ắt
n
ạt
.
- T
ăn
g
29
%
tỷ
lệ
h
ọc
s
in
h
ch
ọn
cá
ch
ứ
ng
p
hó
“n
ói
v
ớ
i g
iá
o
vi
ên
ch
ủ
nh
iệ
m
” k
hi
gặ
p
tìn
h
trạ
ng
bắ
t n
ạt
.
TỔNG QUAN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC AN TOÀN TRÊN MẠNG INTERNET TRÊN THẾ GIỚI...
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL
KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI
306
Kết luận và bàn luận
Bảng tổng hợp trên đã cho thấy, trong khoảng 20 năm gần đây, nhiều chương
trình giáo dục an toàn mạng đã được triển khai tại các quốc gia trên toàn thế giới,
đặc biệt là các nước châu Âu, châu Úc. Một số nước phát triển ở Châu Á cũng bắt
đầu xây dựng một số chương trình can thiệp. Trong khi đó, ở Việt Nam, vấn đề an
toàn mạng ít được chú trọng. Với tình trạng các vấn đề liên quan đến an toàn mạng
đáng báo động như hiện nay, Việt Nam cần phát động triển khai các dự án, chương
trình giáo dục an toàn mạng dành cho học sinh từ khi còn nhỏ, ở tất cả các cấp học.
Các chương trình trên, với nhiều hình thức triển khai đa dạng, nổi bật nhất là
biện pháp giảng dạy lớp học và tập huấn cán bộ nhân viên, học sinh, phụ huynh,
đã góp phần làm thay đổi nhận thức và hành vi sử dụng mạng của học sinh đồng
thời giúp giảm thiểu tình trạng các rủi ro trên mạng xảy ra đáng kể. Nhiều chương
trình nhận được sự ủng hộ, phản hồi tích cực từ học sinh và cả phụ huynh học sinh
và cán bộ nhà trường. Một số chương trình không chỉ được áp dụng trong nước mà
còn thành công khi đưa vào thực hiện tại nước ngoài.
Để có thể triển khai một chương trình giáo dục an toàn thành công ở Việt Nam,
một số bài học kinh nghiệm rút ra:
1. Việc xây dựng và triển khai các chương trình cần dựa trên bằng chứng khoa
học, có đánh giá, giám sát và theo dõi hiệu quả của chương trình.
2. Cần có sự kết nối giữa học sinh, gia đình, nhà trường và cộng đồng, các cá
nhân, tập thể cơ quan có trách nhiệm liên quan đến các chương trình.
3. Giáo dục không chỉ bằng học offline trực tiếp, mà còn có thể thông qua
mạng internet (online learning/training), thông tin được phổ biến rộng và cách
truyền đạt thông tin đa dạng, mọi đối tượng đều có thể tiếp cận mọi lúc mọi nới.
4. Giáo dục an toàn mạng cho học sinh cần bắt đầu từ sớm, nhất là trong bối
cảnh người dùng là trẻ em và thanh thiếu niên chiếm tỷ lệ ngày càng cao và các
phương tiện công nghệ thông tin ngày càng phát triển.
5. Chương trình cần được thiết kế về cách tiếp cận, nội dung và hình thức giáo
dục đa dạng, phong phú để phù hợp với từng nhóm lứa tuổi khác nhau.
307
Tài liệu tham khảo
1. Australia Gorvement. (2016). Australia’s Cyber Security Strategy. Retrieved
from: https://www.pmc.gov.au/sites/default/files/publications/australias-
cyber-security-strategy.pdf
2. Cao, F., & Su, L. (2007). Internet addiction among Chinese adolescents:
prevalence and psychological features. Child: care, health and development,
33(3), 275-281.
3. Chaux, E., Velásquez, A. M., Schultze‐Krumbholz, A., & Scheithauer, H.
(2016). Effects of the cyberbullying prevention program media heroes
(Medienhelden) on traditional bullying. Aggressive behavior, 42(2), 157-
165.
4. Chaux, E., Velásquez, A. M., Schultze‐Krumbholz, A., & Scheithauer, H.
(2016). Effects of the cyberbullying prevention program media heroes
(Medienhelden) on traditional bullying. Aggressive behavior, 42(2), 157-
165.
5. Chibnall, S., Wallace, M., Leicht, C., & Lunghofer, L. (2006). I-safe
evaluation. Final report.
6. Del Rey, R., Casas, J. A., & Ortega, R. (2012). The ConRed Program, an
evidence-based practice. Comunicar, 20(39), 129-138.
7. Lê Minh Công (2013), "Tình trạng nghiện Internet ở học sinh trung học cơ sở
tại Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai", Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế lần thứ 3
về Tâm lý trường học tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh,
NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Trần Văn Công, Nguyễn Phương Hồng Ngọc, Ngô Thùy Dương, Nguyễn Thị
Thắm (2015), "Chiến lược ứng phó của học sinh với bắt nạt trực tuyến".
Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, tập 31, số 3, trang
11-24.
9. Cross, D., Shaw, T., Hadwen, K., Cardoso, P., Slee, P., Roberts, C., Thomas,
L. & Barnes, A. (2015). Longitudinal impact of the Cyber Friendly Schools
program on adolescents’ cyberbullying behavior. Aggressive Behavior.
42(2):166-180.
10. Farrukh, A., Sadwick, R., & Villasenor, J. (2014). Youth internet safety: Risks,
responses, and research recommendations. Center for Technology Innovation
at Brookings. Retrieved from: ttp://www. brookings. edu/~/media/research/
files/papers/2014/10/21-youth-internetsafety-farrukh-sadwick-villasenor/
youth-internet-safety_v07. pdf.
TỔNG QUAN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC AN TOÀN TRÊN MẠNG INTERNET TRÊN THẾ GIỚI...
PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL
KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI
308
11. Garaigordobil, M., & Martínez-Valderrey, V. (2014). Effect of Cyberprogram
2.0 on reducing victimization and improving social competence in
adolescence. Revista de Psicodidáctica/Journal of Psychodidactics, 19(2),
289-305.
12. Nguyễn Thị Bích Hạnh (2017), Mối liên hệ giữa các vấn đề sức khỏe tâm thần
và bắt nạt trực tuyến ở học sinh THPT tại thành phố Đà Nắng, Luận án Thạc
sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
13. Nigam, H., & Collier, A. (2010). Youth Safety On A Living Internet: Report
Of The Online Safety And Technology Working Group.
14. Hathaway, M., & Spidalieri, F. (2017). CYBER READINESS AT A GLANCE.
15. Infocomm Development Authority of Singapore (IDA). (2018). National
Cyber Security Masterplan 2018. Retrieved from: https://www.unodc.org/
res/cld/lessonslearned/national-cyber-security-masterplan-2018_html/
NationalCyberSecurityMasterplan_2018.pdf
16. Jones, L. M., & Finkelhor, D. (2011). Increasing Youth Safety and Responsible
Behavior Online: Putting in Place Programs that Work.
17. Karft, E. "Cyberbullying: A worldwide trend of misusing technology to
harass others". WIT Transactions on Information and Communication
Technologies, 36, 155 - 166, 2006.
18. Kubiszewski, V., Fontaine, R., Potard, C., & Auzoult, L. (2015). Does
cyberbullying overlap with school bullying when taking modality of
involvement into account?. Computers in Human Behavior, 43, 49-57.
19. Phạm Thị Liên (2016). Hoạt động sử dụng mạng Internet của học sinh THPT
nông thôn (Nghiên cứu trường hợp Trường THPT Mỹ Đức B - Huyện Mỹ
Đức - Thành phố Hà Nội), Luận án Thạc sĩ Xã hội học. Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội.
20. Trần Thành Nam, Nguyễn Thị Minh Phú (2016), "Thái độ, chuẩn mực cá
nhân, dự định và hành vi sexting: Khảo sát trên học sinh THCS và sinh viên
đại học". Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội,
tập 2, số 1, trang 58 - 73.
21. Palladino, B. E., Nocentini, A., & Menesini, E. (2016). Evidence‐based
intervention against bullying and cyberbullying: Evaluation of the NoTrap!
program in two independent trials. Aggressive behavior, 42(2), 194-206.
22. Parris, L. N., Varjas, K., & Meyers, J. (2014). “The Internet is a Mask”:
High School Students' Suggestions for Preventing Cyberbullying. Western
Journal of Emergency Medicine, 15(5), 587.
309
23. Pernik,P. (2017). National Cyber Security Strategies The Estonian Approach.
Retrieved from: https://www.cncs.gov.pt/content/files/estonian_cyber_
security_strategy_-_piret_pernik.pdf
24. Strohmeier, D., Hoffmann, C., Schiller, E. M., Stefanek, E., & Spiel, C.
(2012). ViSC social competence program. New Directions for Youth
Development, 2012(133), 71-84.
25. Tanrıkulu, T., Kınay, H., & Arıcak, O. T. (2015). Sensibility development
program against cyberbullying. new media & society, 17(5), 708-719.
26. The Hong Kong Federation of Youth Groups. (2010). Report of the "Be
Netwise Internet Education Campaign". Retrived form:
27.
28. https://www.ncab.org.au/media/1655/donna-cross.pdf
29. https://adinasdeck.com/home/
TỔNG QUAN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC AN TOÀN TRÊN MẠNG INTERNET TRÊN THẾ GIỚI...
310
OVERVIEW OF PROGRAMS ON NETWORK
SECURITY EDUCATION AROUND THE WORLD:
VALUABLE LESSONS FOR VIETNAM
Ph.D Tran Van Cong1
Mai Nhat Minh, Pham Hanh Ngan2
Abstract: The current paper summarizes and analyzes programs on network
security education around the world, resulting in a valuable lesson for the
establishment of a such program for Vietnam. Currently, there are over
100 programs in the world (Jones and Finkelhor, 2011). The program are
implemented for students of all grades. Some scientific evidence on the
positive effects of network security education programs are presented in
this article. Besides, based on the strengths and weaknesses of the existing
programs around the world, some suggestions for building a network security
program for Vietnamese paper are mentioned in the paper.
Keywords: program, education, internet safety, student, literature review
1. University of Education;
Email: congtv@vnu.edu.vn.
2. Hanoi – Amsterdam highschool for the Gifted.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_quan_mot_so_chuong_trinh_giao_duc_an_toan_tren_mang_int.pdf