CSDL có kích thước lớn hơn nhiều so với file.
CSDL được cung cấp nhiều chức năng xử lý hơn
Truy cập File bằng phương pháp thủ công. còn CSDL được truy vấn qua câu lệnh SQL
Việc cập nhật dữ liệu trên file rất khó khăn và phải trải qua nhiều công đoạn( mở, đọc, cập nhật, ghi, đóng file).
6 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tổng quan lập trình Cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1, Nhu cầu lưu trữ dữ liệu của chương trình : 1.1, Các chức năng xử lý chính của một chương trình : - Giao diện ; xử lý các chức năng giao tiếp với người dùng - Xử lý : Thực hiện các xử lý, quy định, kiểm tra,… - Dữ liệu : quản lý việc lưu trữ, đọc, ghi qua lại giữa CSDL và chương trình làm việc. 1.2, Các dạng file dữ liệu : - File văn bản : cách này không an toàn vì nội dung có thể đọc và sửa lại được từ các chương trình soạn thảo khác. Chú ý : việc lưu trữ này đều thực hiện thủ công trên các cấu trúc dữ liệu và mảng dữ liệu nên không được tối ưu hoá. - File nhị phân : yêu cầu trước khi dữ liệu phải được mã hoá trước khi thực hiện lưu trữ. 2, Hệ quản trị Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) : 2.1, CSDL quan hệ : bảng, dòng, cột, quan hệ giữa các bảng 2.2, Hệ quản trị CSDL : là một hệ thống phần mềm, cung cấp các chức năng cho phép ta quản lý các đối tượng trong một CSDL. VD : Access, SQL Server … 2.3, So sánh lưu trữ dữ liệu trên file và trên CSDL CSDL có kích thước lớn hơn nhiều so với file. CSDL được cung cấp nhiều chức năng xử lý hơn Truy cập File bằng phương pháp thủ công. còn CSDL được truy vấn qua câu lệnh SQL Việc cập nhật dữ liệu trên file rất khó khăn và phải trải qua nhiều công đoạn( mở, đọc, cập nhật, ghi, đóng file). 3, Các kỹ thuật lập trình với CSDL : 3.1, Các kỹ thuật lập trình cấp thấp : 3.1.1, Windows API : do HĐH cung cấp. Tốc độ nhanh nhưng rất phức tạp với nhiều kiểu dữ liệu, nhiều tham số, tên hàm khó nhớ. 3.1.2, ODBC : do Microsoft xây dựng. - ODBC hỗ trợ người lập trình kết nối đến được nhiều loại CSDL khác nhau. - Mặc dù viết chương trình với ODBC rất khó nhưng bù lại tốc độ xử lý thì lại rất nhanh. 3.1.3, OLE DB : Kết nối tương tự như ODBC nhưng mạnh hơn. Cho phép kết nối đến thư mục, tập tin, mail … 3, Các kỹ thuật lập trình với CSDL : 3.2, Các kỹ thuật lập trình cấp cao : 3.2.1, DAO & JET : ra đời sau ODBC. - Chỉ cho kết nối với CSDL ACCESS nhằm tăng tốc độ xử lý và lập trình đơn giản. - Cả JET và DAO đều cung cấp cho người lập trình các đối tượng để làm việc với CSDL. 3.2.2, ADO : ra đời sau DAO, xây dựng dựa trên OLE DB. - Các đối tượng của ADO là những đối tượng độc lập, có thể khai báo và sử dụng riêng rẽ. - Cung cấp phương pháp lập trình CSDL đơn giản, che bớt đi những thủ tục phức tạp. Nhưng chương trình sẽ chạy chậm hơn. 4, Giới thiệu về Đối Tượng ADODB : gồm có 3 đối tượng chính Connection : dùng để tạo kết nối tới CSDL. Một cách đơn giản, có thể coi Connection là đại diện cho CSDL đang làm việc. RecordSet : dùng để chứa dữ liệu trong bảng, truy vấn hay view.. RecordSet đại diện cho một Table hay một Query trong CSDL. Command : dùng để thực hiện các câu lệnh SQL hay các Query được tạo sẵn trong CSDL. Một số các đối tượng cấp thấp trong ADODB : Fields : là một tập hợp các Field trong RecordSet. đại diện cho các cột trong bảng. Parameters : là tập hợp các Parameter dùng trong trường hợp cần thực hiện các câu Query có chứa tham số.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai1_6077.ppt