Tổng quan hệ thống về đặc điểm tâm trắc của các công cụ đánh giá chứng sợ thiếu điện thoại di động

Bài nghiên cứu này là một bài nghiên cứu tổng quan đặc điểm tâm trắc các

dụng cụ đo lường về chứng sợ thiếu điện thoại. Kết quả nghiên cứu cho thấy

có các thang đo được dùng để đánh giá chứng sợ thiếu điện thoại như sau:

thang đo Nomophobia Questionnaire (NMP-Q), thang đo Questionnaire

to Assess Nomophobia (QANP), thang đo No SmartPhone Scale (NSPS)

và thang đo Interactive Electronic Nomophobia Test (IENT). Tất cả các

thang đo này đều có độ tin cậy và giá trị nội hàm cao, đặc biệt thang đo

Nomophobia Questionnaire (NMP-Q) được thích ứng và sử dụng nhiều nơi

trên thế giới. IENT là thang đo chứng sợ thiếu điện thoại phù hợp đối với trẻ

vị thành niên, trong khi các thang đo NMP-Q, NSPS, QANP được sử dụng

cho người lớn. Kết quả nghiên cứu này đóng góp vào việc xác định dụng cụ

đánh giá chứng sợ thiếu điện thoại đạt tiêu chuẩn khoa học, có độ tin cậy

cao và phù hợp với từng đối tượng khác nhau.

pdf17 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 18/05/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tổng quan hệ thống về đặc điểm tâm trắc của các công cụ đánh giá chứng sợ thiếu điện thoại di động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
to 3 0 ye ar s o ld ) M ix ed m et ho ds α = .9 3 Cr on ba ch ’s A lp ha fo r t he th re e f ac to rs , r es pe ct iv el y α =. 90 , α = .7 7, an d α =. 7 1 N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) A l-B al ha n et al . (2 01 8) Ku w ai t 51 2 pa rt ic ip an ts (a ge d 21 .6 2± 4. 33 ye ar s, m ed ia n 20 ye ar s) M ix ed m et ho ds α = .8 8 Th e C FA d id n ot sh ow a co m pl et el y sa tis fa ct or y fit tin g w ith th e o rig in al fa ct or st ru ct ur e. Th e ex pl or at or y fa ct or an al ys is sh ow ed th at fo ur fa ct or s h ad 5 7. 24 % va ria nc e. 442 N am e o f i ns tr um en t A ut ho rs an d Pu bl ish ed y ea r Co un tr y Sa m pl e M et ho ds Ps yc ho m et ric s O ve ra ll Cr on ba ch ’s A lp ha In te rn al co ns ist en cy N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) M a & L iu (2 01 8) Ch in a 96 6 co lle ge stu de nt s M ix ed m et ho ds Th e fi nd in gs pr ov id e su pp or t f or th e ro bu stn es s o f th e s tr uc tu re of th e N M P- Q th ro ug h cr os s- cu ltu ra l va lid at io n Th e 2 0 ite m s o f a fo ur -fa ct or m od el de m on str at ed th e b es t fi t fo r t he co lle ct ed sa m pl e da ta . N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) A da w i e t a l. (2 01 8) Ita ly 40 3 pa rt ic ip an ts (th e a ve ra ge ag e of p ar tic ip an ts w as 2 7. 91 y ea rs ) Q ua nt ita tiv e m et ho d α = .9 5 α = .9 4, α = .8 9, an d α =. 88 fo r t he th re e fa ct or s. N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) Ra ng ka et al . (2 01 8) In do ne sia 52 0 pa rt ic ip an ts (r an gi ng fr om 18 to 6 5 ye ar s ol d) . Q ua nt ita tiv e m et ho d Th e q ua lit y of N M PQ it em s α = .9 9 Th e c on sis te nc y of th e an sw er s p ro vi de d by th e re sp on de nt s o r p er so na l re lia bi lit y (α = .9 3) is ap pr op ria te . N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) A rp ac i ( 20 19 ) Tu rk ey 48 5 un de rg ra du at e stu de nt s i n Tu rk ey Q ua nt ita tiv e m et ho d α =. 94 Cr on ba ch ’s A lp ha o f th e fo ur su bs ca le s: α =. 86 , α =. 84 , α = .9 2, α = .8 8 443 N am e o f i ns tr um en t A ut ho rs an d Pu bl ish ed y ea r Co un tr y Sa m pl e M et ho ds Ps yc ho m et ric s O ve ra ll Cr on ba ch ’s A lp ha In te rn al co ns ist en cy N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) G al ha rd o et al . (2 02 0) Po rt ug al 50 0 pa rt ic ip an ts (R an gi ng fr om 18 to 5 9 ye ar s ol d) . M ix ed m et ho ds α = .9 6 Th e N M P- Q -P T pr es en te d ex ce lle nt co ns ist en cy , c on str uc t an d di sc rim in an t v al id ity . N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) Fa rc ha kh et al . (2 02 1) Le ba no n 22 60 re sid en ts of th e c om m un ity ra nd om ly se le ct ed fr om Le ba no n’ s M oh af az at Q ua nt ita tiv e stu dy α = .9 48 to ta l v ar ia nc e e xp la in ed = 66 .6 5% fo r t he fo ur fa ct or s. N om op ho bi a Q ue sti on na ire (N M P- Q ) Le ón -M ej ía et al . ( 20 21 ) Sp ai n 50 12 pa rt ic ip an ts ag ed 1 2 to 2 4 ye ar s Q ua nt ita tiv e m et ho d Cr on ba ch ’s A lp ha o f th e fo ur su bs ca le s: α = .9 1, α =. 85 , α = .8 6, an d α = .7 7 O rig in al stu dy Q ue sti on na ire to A ss es s N om op ho bi a (Q A N P) O liv en ci a- Ca rr ió n et al . (2 01 8) Sp ai n 96 8 pa rt ic ip an ts Q ua nt ita tiv e m et ho d α = .8 0 EF A re ve al ed a th re e- fa ct or st ru ct ur e w ith 1 9% of th e v ar ia nc e f or fa ct or 1, 1 2% o f t he v ar ia nc e f or fa ct or 2 an d 10 % o f t he va ria nc e f or fa ct or 3 . 444 N am e o f i ns tr um en t A ut ho rs an d Pu bl ish ed y ea r Co un tr y Sa m pl e M et ho ds Ps yc ho m et ric s O ve ra ll Cr on ba ch ’s A lp ha In te rn al co ns ist en cy O rig in al stu dy N oS m ar tP ho ne Sc al e ( N SP S) G ur bu z & O zk an (2 01 9) Tu rk ey U ni ve rs ity stu de nt s Q ua nt ita tiv e m et ho d α = .9 2 Th e r el ia bi lit y co effi ci en ts of th e s ub -d im en sio ns : α =. 97 , α = .9 5, α = .9 4 an d α =. 92 . V al id at io n stu dy N oS m ar tP ho ne Sc al e ( N SP S) G ur bu z & O zk an (2 02 0) Tu rk ey 40 0 pa rt ic ip an ts be tw ee n th e a ge s of 1 8 an d 24 Q ua nt ita tiv e m et ho d α = .8 7 Re lia bi lit y co effi ci en ts of th e s ub -d im en sio ns α =. 84 , α = .7 6, α = .8 2 an d α =. 81 O rig in al stu dy In te ra ct iv e El ec tr on ic N om op ho bi a Te st (I EN T) Ka ze m et al . (2 02 1) O m an 12 11 st ud en ts ag ed b et w ee n 10 an d 18 y ea rs an d en ro lle d in gr ad es 5 –1 2 Q ua nt ita tiv e m et ho d α = .8 9 CF A s w er e c on du ct ed o n th e f ou r s ub sc al es an d th e in te rn al co ns ist en cy w as fo un d sa tis fa ct or ily 445 REFERENCES Al-Balhan, E. M., Khabbache, H., Watfa, A., Re, T. S., Zerbetto, R., & Bragazzi, N. L. (2018). Psychometric evaluation of the Arabic version of the nomophobia questionnaire: Confirmatory and exploratory factor analysis–implications from a pilot study in Kuwait among university students. Psychology research and behavior management, 11, 471. DOI https://doi.org/10.2147/ PRBM.S169918 Elyasi, F., Hakimi, B., & Islami-Parkoohi, P. (2018). The validity and reliability of the Persian version of Nomophobia Questionnaire. Addiction & Health, 10(4), 231. DOI: https://doi.org/10.22122/ahj.v10i4.647 Farchakh, Y., Hallit, R., Akel, M., Chalhoub, C., Hachem, M., Hallit, S., & Obeid, S. (2021). Nomophobia in Lebanon: Scale validation and association with psychological aspects. PLOS One, 16(4), e0249890. DOI: https://doi. org/10.1371/journal.pone.0249890 Ferri-García, R., Olivencia-Carrión, M. A., del Mar Rueda, M., Jiménez-Torres, M. G., & López-Torrecillas, F. (2019). Reliability and construct validity testing of a questionnaire to assess nomophobia (QANP). Escritos de Psicología- Psychological Writings,  12(2), 43-56. DOI: https://doi.org/10.24310/ espsiescpsi.v12i2.9982 Galhardo, A., Loureiro, D., Raimundo, E., Massano-Cardoso, I., & Cunha, M. (2020). Assessing nomophobia: validation study of the European Portuguese version of the Nomophobia Questionnaire.  Community Mental Health Journal,  56(8), 1521-1530. DOI:  https://doi.org/10.1007/ s10597-020-00600-z González-Cabrera, J., León-Mejía, A., Pérez-Sancho, C., & Calvete, E. (2017). Adaptation of the Nomophobia Questionnaire (NMP-Q) to Spanish in a sample of adolescents.  Actas Españolas de Psiquiatría,  45(4), 137-144. PMID: 28745386. Gurbuz, B., & Ozkan, G. (2019). A modern phobia: Development and validation of a nomophobia scale. Fresenius Environmental Bulletin: In Press. DOI: https://doi.org/10.1007/s10597-019-00541-2 Kazem, A. M., Emam, M. M., Alrajhi, M. N., Aldhafri, S. S., AlBarashdi, H. S., & Al-Rashdi, B. A. (2021). Nomophobia in Late Childhood and Early Adolescence: the Development and Validation of a New Interactive Electronic Nomophobia Test. Trends in Psychology, 1-20. DOI: https://doi. org/10.1007/s43076-021-00068-0 446 Lin, C. Y., Griffiths, M. D., & Pakpour, A. H. (2018). Psychometric evaluation of Persian Nomophobia Questionnaire: Differential item functioning and measurement invariance across gender.  Journal of behavioral addictions, 7(1), 100-108. DOI: https://doi.org/10.1556/2006.7.2018.11 Moher, D, Liberati, A.; Tetzlaff, J.; Altman, D.G. (2009). Preferred reporting items for systematic reviews and meta-analyses: The PRISMA statement. Annals of Internal Medicine, 151, 264-269. DOI: 10.7326/0003-4819-151- 4-200908180-00135 So, H. J. (2012). Turning on mobile learning in Asia: Illustrative initiatives and policy implications. Policy focus: UNESCO working paper series on mobile learning, 1, 1-32. Yildirim, C. (2014). Exploring the dimensions of nomophobia: Developing and validating a questionnaire using mixed methods research (Doctoral dissertation, Iowa State University). DOI: https://lib.dr.iastate.edu/ etd/14005 Yildirim, C., & Correia, A. P. (2015). Exploring the dimensions of nomophobia: Development and validation of a self-reported questionnaire. Computers in Human Behavior, 49, 130-137. DOI: https://doi.org/10.1016/j. chb.2015.02.059 Yildirim, C., Sumuer, E., Adnan, M., & Yildirim, S. (2016). A growing fear: Prevalence of nomophobia among Turkish college students. Information Development, 32(5), 1322-1331. DOI: https://doi.org/10.1177/0266666915599025

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftong_quan_he_thong_ve_dac_diem_tam_trac_cua_cac_cong_cu_danh.pdf
Tài liệu liên quan