Câu 1: Với tư cách là 1 trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì QTNL là .
A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
B. Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
C. Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
D. Bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Câu 2: Đi sâu vào việc làm của Quản trị nhân lực, có thể hiểu Quản trị nhân lực là .
A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất lượng.
B. Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
C. Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
D. Bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
48 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 5371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm học phần quản trị nhân lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. Tổng lợi nhuận.
D. Độ tuổi của nhân viên.
33. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và chuyên viên?
A. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu học nghề.
C. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
D. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
35. Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Đào tạo từ xa.
D. Trò chơi kinh doanh.
36. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mang lại lợi ích cho đối tượng nào:
A. Doanh nghiệp.
B. Học viên được đào tạo.
C. Xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
37. Phương pháp đào tạo nào sau đây được áp dụng cho cả quản trị gia, chuyên viên và công nhân?
A. Luân phiên và thuyên chuyển công việc.
B. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính.
C. Giảng theo thứ tự chương trình.
D. Tất cả đều đúng.
38. Nối hoạt động với phương pháp đào tạo đúng:
(1) Công ty A cử quản lý bán hàng đi đào tạo tại trường Đại Học Kinh tế Huế.
(2) Trưởng quầy hướng dẫn nhân viên cấp dưới về thái độ phục vụ khách hàng.
(3) Quản lý phòng hành chính được lệnh chuyển sang làm quản lý phòng Marketing.
(4) Nhân viên phòng nhân sự tham gia các bài tập tình huống trong các buổi hội thảo học tập.
(5) Giám đốc hướng dẫn nhân viên phòng tài chính hướng dẫn rõ các bước làm việc cho nhân viên mới.
(A) Luân chuyển, thuyên chuyển.
(B) Cử người đi học ở các trường chính quy.
(C) Đào tạo kiểu phòng thí nghiệm.
(D) Kèm cặp và chỉ bảo.
(E) Chỉ dẫn công việc.
A. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C, 5-E
B. 1-B, 2-E, 3-A, 4-C, 5-D
C. 1-C, 2-D, 3-A, 4-B, 5-E
D. 1-C, 2-E, 3-A, 4-B, 5-D
39. Sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển là:
A. Phạm vi tổ chức 2 họat động.
B. Thời gian thực hiện.
C. Mục đích thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.
40. Những hoạt động không thuộc trong phát triển nguồn nhân lực:
A. Giáo dục.
B. Đào tạo.
C. Hoạch định nguồn nhân lực.
D. Phát triển.
42. Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho xã hội:
A. Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
44. _________ là việc xác định xem sau khi được đào tạo và phát triển, nhân viên đã tiếp thu được những kiến thức gì?
A. Tổng kết kết quả học tập của học viên.
B. Đánh giá kết quả học tập của học viên.
C. Nâng cao chất lượng học tập của học viên.
D. Định hướng kết quả học tập của học viên.
45. Câu trả lời nào sai cho câu hỏi “Vì sao tổ chức nên hạn chế hình thức đào tạo từ xa?”
A. Chi phí cao.
B. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
C. Đầu tư cho việc chuẩn bị bài giảng lớn.
D. Thiếu trao đổi trực tiếp giữa học viên và giảng viên.
47. Sắp xếp theo trình tự xây dựng một chương trình đào tạo: (1) Xác định mục tiêu ĐT, (2) Lựa chọn đối tượng ĐT, (3) Xác định nhu cầu ĐT, (4) Lựa chọn và ĐT giảng viên, (5) Xác định chương trình và phương pháp ĐT, (6) Dự tính chi phí ĐT, (7)Thiết lập quá trình lại.
A. 1-2-3-4-5-6-7
B. 1-2-3-5-4-6-7
C. 3-1-2-4-5-6-7
D. 3-1-2-5-4-6-7
49. Tổ trưởng phân xưởng hướng dẫn công nhân quy trình vận hành máy móc. Đây là phương pháp đào tạo nào?
A. Đào tạo theo kiểu học nghề.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
C. Luân chuyển và thuyên chuyển công việc.
D. Đào tạo theo phương thức từ xa.
50. Công tác xác định mục tiêu đào tạo bao gồm :
Những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ năng có được sau đào tạo.
Số lượng và cơ cấu học viên.
Thời gian đào tạo.
Cả 3 đáp án trên đều đúng.
51. Tốn kém chi phí cao không là nhược điểm của phương pháp đào tạo nào?
Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
Đào tạo kỹ năng xử l công văn và giấy tờ.
Đào tạo từ xa.
D. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
52. Nhược điểm của phương pháp “Đào tạo theo nghề”?
A. Làm hư hỏng các trang thiết bị
B. Không được hiểu đầy đủ về 1 công việc
C. Mất thời gian
D. Cả A, B, và C
53. Ưu điểm của phương pháp “đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm”?
A. Đơn giản, dễ tổ chức.
B.Cung cấp thông tin cho học việc 1 lượng lớn thông tin về nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. Được trang bị kiến thức lý thuyết và những kỹ năng thực hành.
D. Không tồn nhiều công sức tiền của
54. Nhược điểm của loại hình đào tào nguồn nhân lực “kèm cặp và chỉ bảo” là gì?
A.Đắt.
B.Làm hư hỏng.
C.Bị lây nhiễm 1 số phương pháp, cách thức làm việc không tiên tiến
D.Không có điều kiện thử công việc thật.
55. Phương pháp nào sau đây là phương pháp “ đào tạo nguồn nhân lực ngoài công việc”?
Tổ chức các lớp canh DN.
Cử đi học ở các trường chính quy.
Đào tạo theo kiểu học nghề.
Đào tạo theo phương thức từ xa.
1, 2, 3, 4
1, 2, 3
C . 1, 2, 4
D. 1, 4
56.. Nhược điểm của phương pháp đào tạo NNL “ luân chuyển và thuyên chuyển công việc” là gì?
Được làm ít công việc.
B. Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn.
Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên.
D. Đáp án khác
57.. Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thế kỷ 21 là:
Phục vụ khách hàng- Đổi mới công nghệ- Đào tạo kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ.
Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Phục vụ khách hàng.
Kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ- Nâng cao chất lượng- Phục vụ khách hàng.
Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Mở rộng quy mô.
58.. Đối với những nghề tương đối phức tạp, các công việc có tính đặc thù, nên thực hiện phương pháp đào tạo và phát triển nào?
Đào tạo bằng kèm cặp, chỉ bảo.
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn.
Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
Đào tạo chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính.
59. Phương pháp được sử dụng để đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần người dạy là:
Đào tạo theo phương thức từ xa.
Mô hình hóa hành vi.
Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính.
Các bài giảng- hội nghị- báo cáo
60.. Xác định nhu cầu đào tạo là xác định:
Khi nào- bộ phận nào- ai đào tạo- cần bao nhiêu người.
Khi nào- bộ phận nào- đào tạo kỹ năng nào?
Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
D. Ai đào tạo- bộ phận nào- cần bao nhiêu người
61. Phương pháp đào tạo bao gồm các cuộc hội thảo, học tập trong đó sử dụng các thủ thuật : bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên vi tính, trò chơi quản lí là:
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
Mô hình hóa hành vi.
Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính
Đào tạo xử lí công văn giấy tờ
62. ... là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh:
Đào tạo và phát triển
Hoạnh định nguồn nhân lực
Giáo dục và đào tạo
D. Tất cả đều sai
63. Kèm cặp và chỉ bảo bao gồm:
Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
Kèm cặp bởi một cố vấn.
Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm.
Cả A,B,C.
64.: Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm là:
A. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
B. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc cung cấp lời giảng sau câu trả lời.
C. Đơn giản, dễ tổ chức.
D. A và B đúng.
65. Đào tạo theo kiểu: bài giảng hội nghị hay thảo luận có nhược điểm gì?
Đầu tư cho sự chuẩn bị bài giảng rất lớn
Tốn thời gian,phạm vi hẹp.
Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
D. Có thể gây ra những thiệt hại
66. Phương pháp huấn luyên tại bàn giấy được áp dụng cho:
Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc.
Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc.
Công nhân tại nơi làm việc.
Công nhân ngoài nơi làm việc.
A,C đúng
67. Phương pháp dụng cụ mô phỏng được áp dụng cho:
Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc
Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc
Công nhân tại nơi làm việc
Công nhân ngoài nơi làm việc
68. Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:
Được làm thật nhiều công việc
Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn
Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ năng
Tất cả đều đúng
69.Phương pháp đào tạo ngoài công việc hiện đại ngày nay giúp xử lý tình huống thực tế tốt nhất là?
Cử đi học các trường chính quy
Mở các cuộc hội thảo, hội nghị
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
Đào tạo theo phương thức từ xa
73.Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là?
Phòng quản trị sản xuất
Phòng quản trị nhân sự
Phòng quản lý lao động
Phòng tổ chức.
74.Để xác định nhu cầu đào tạo, Doanh nghiệp cần trả lời những câu hỏi nào?
Thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra cho doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn là gì?
Nhân viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu đòi hỏi của thị trường?
Nhân viên còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp?
Tất cả các câu hỏi trên.
75.Nội dung bao quát của tiến trình đào tạo là gì?
Đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật.
Đào tạo nâng cao năng lực bán hàng.
Đào tạo nâng cao năng lực quản trị.
A và C đúng.
76. Đặc trưng của việc đầu tư vào nhân lực khác hẳn so với các loại đầu tư khác ở chỗ:
Chi phí tương đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, thường là khoảng thời gian làm việc của cả đời người
Các hiệu ứng gián tiếp và lan tỏa của đầu tư vào vốn nhân lực là rất lớn
Thu hồi vốn càng cao
Cả A,B,C đều đúng
77. Đào tạo trong công việc là:
A. Phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ những được học kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc.
B. Là phương pháp cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trong mong ở họ sau khi quá trình đào tạo kết thúc.
C. Là phương pháp tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp tương lai của họ và bắt chước những hành vi lao động của đồng nghiệp.
D. Cả A,B,C đều đúng
80. Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21.Chỉ số tăng tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng:
1,0215
1,0235
1,5693
1,3356
81. Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000, hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Nhu cầu công nhân viên cần đào tạo là:
34,03
34,33
33,60
35,05
82. Một doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất thiết bị điện tử.với số lượng máy móc trang thiết bị kĩ thuật ở kì nghiên cứu là 5000 máy. Mức độ đảm nhiệm của 2 nhân viên kĩ thuật là 5 máy. Biết hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 2.Vậy số lượng máy móc trang thiết bị do công nhân kĩ thuật phải tính là:
A. 2000 máy
B. 4000 máy
C. 6000 máy
D. 8000máy
83. Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là:
Nguồn nhân lực Việt Nam khá dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức.
Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
Đào tạo không cân xứng với thực tế
Cả A,B,C đều đúng
CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
Câu 2: Để đánh giá nhân viên theo phương pháp thang đo đánh giá đồ họa, người đánh giá phải:
Xác định xem mức độ thực hiện công việc của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo từng tiêu thức
Xác định xem hành vi của đối tượng thuộc loại nào trong số các thứ hạng
Xác định vị trí của đối tượng trong bảng xếp hạng
D. Đánh giá thực hiện công việc của đối tượng so với những người khác
Câu 3: Phương án nào không phải là một trong các bước thực hiện đánh giá công việc?
Lựa chọn phương án đánh giá
Thực hiện đánh giá theo tiêu chuấn mẫu
Xác định các mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên
Thảo luận với nhân viên về lương thưởng khi nhân viên được đánh giá cao
Câu 4: Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ có tác động tới?
Tổ chức
Cá nhân đối tượng
Tổ chức và cá nhân
Bộ phận đối tượng làm việc
Câu 5: Đối tượng nào xem việc đánh giá năng lực thực hiện công việc như một cơ hội để thăng tiến?
Người có kết quả công việc cao
Người làm tốt công việc và có tham vọng cầu tiến
Người lo sợ bị mất việc
Người cầu tiến .
Câu 6: Để đánh giá công việc cần thiết lập một hệ thống đánh giá với yếu tố nào?
Các tiêu chuẩn thực hiện công việc
Đo lường sự thực hiện công việc thoe các tiêu thức trong tiêu chuẩn
Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực
Tất cả các yếu tố trên
Câu 7: Mục đích của việc đánh giá năng lực thực hiện công việc?
Đào thải nhân viên yếu kém
Đánh giá sự chỉ đạo của cấp trên
Tăng cường quan hệ tốt đẹp giữa cấp trên và cấp dưới
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Đánh giá thực hiện công việc được sử dụng trong
Hoạch định nguồn nhân lực
Trả lương khen thưởng
Đào tạo, kích thích
Tất cả đều đúng
Câu 9: Để xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá, người đánh giá có thể dựa vào
Tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn thực hiện công việc
Trình độ
Kinh nghiệm làm việc
Tất cả đều đúng
Câu 10: Phương pháp đánh giá nhân viên mà người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của đối tượng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao:
Phương pháp xếp hạng
Phương pháp so sánh
Phương pháp thang đo đánh giá đồ hoạ
Phươnh pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
Câu 11: Phương pháp đánh giá nhân viên nào là sắp xếp nhân viên từ người giỏi nhất đến người kém nhất theo một số điểm chính như: thái độ làm việc, kết quả công việc
Phương pháp so sánh
Phương pháp xếp hạng đơn giản
Phương pháp xếp hạng luân phiên
Phương pháp cho điểm
Câu 12: Đo lường sự thực hiện công việc là:
Việc đưa ra các đánh giá có tính quản lý về mức độ “tốt” hay “kém” việc thực hiện công việc của người lao động.
Các mốc chuẩn cho việc đo lường thực tế thực hiện công việc của người lao động.
Khâu xem xét lại toàn bộ tình hình thực hiện công việc của người lao động, qua đó cung cấp cho họ các thông tin về tình hình thực hiện công việc của họ.
Đánh giá công việc có phù hợp các tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra.
Câu 13: Người đánh giá để các yếu tố như tuổi tác, màu da, giới tính ảnh hưởng đến quá trình đánh giá thực hiện công việc thì người đánh giá đã mắc phải lỗi:
Thiên kiến
Định kiến
Tiêu chuẩn không rõ ràng
Xu hướng cực đoan
Câu 14: Tiêu chuẩn đánh giá công việc được xây dựng theo cách mà người lãnh đạo bộ phận viết tiêu chuẩn và phổ biến cho người lao động để thực hiện.Cách xây dựng tiêu chuẩn trên là:
Chỉ đạo thảo luận
Thảo luận dân chủ
Chỉ đạo tập trung
Tất cả đều sai
Câu 15: Các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dể hiểu và dể sử dụng đối với người lao động và với người quản lý. Đó là yêu cầu gì của một hệ thống đánh giá thực hiện công việc có hiệu quả:
Tính được chấp nhận
Tính tin cậy
Tính thực tiễn
Tính phù hợp
Câu 16: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào là tốt nhất cho mọi tổ chức để đánh giá nhân viên?
Phương pháp thang đo đồ họa
Phương pháp đánh giá thang đo dựa trên hành vi
Các phương pháp so sánh
Tùy từng trường hợp để tổ chức kết hợp và lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp
Câu 18: Hiện tượng chú trọng quá nhiều vào mục tiêu đo lường làm giảm chất lượng hoặc coi nhẹ một số yếu tố trách nhiệm trong công việc là nhược điểm của phương pháp nào trong các phương pháp dưới đây?
A. Phương pháp phối hợp
B. Phương pháp quản trị theo mục tiêu
C. Phương pháp định lượng
D. Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị
Câu 19: Một bản đánh giá nhân viên cần phải:
A. Phải ghi chú các việc nhân viên đã làm trong quá trình đánh giá để tránh tình trạng dựa trên trí nhớ hoặc cảm tính
B. Phải nêu rõ ràng và chi tiết trong bản đánh giá
C. Tránh mập mờ, chung chung và có thể nêu rõ ngày, giờ cụ thể sự việc xảy ra
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20: Trong công thức để đánh giá tổng hợp về năng lực thực hiện của nhân viên, giá trị Gi cho biết điều gì?
A. Điểm số chỉ tầm quan trọng của của yêu cầu chủ yếu
B. Điểm số đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên theo yêu cầu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 21: Nếu người đánh giá ưa thích một người lao động nào đó hơn những người khác thì sẽ dễ dẫn đến hiện tượng:
A. Thiên kiến
B. Thiên vị
C. Định kiến
D. Xu hướng cực đoan
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm đánh giá nhân viên?
A. Đánh giá nhân viên là cung cấp các thông tin phản hồi cho nhân viên biết mức đọ thực hiện công việc của họ so với các tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác
B. Đánh giá nhân viên là đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên để giúp doanh nghiệp kiểm tra lại chất lượng của các hoạt động quản trị nhân lực khác như tuyển chọn, định hướng và hướng dẫn công việc, đào tạo, trả công...
C. Đánh giá nhân viên là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động
D. Đánh giá nhân viên là sự đánh giá thực hiện công việc của từng người lao động dựa trên so sánh thực hiện công việc của từng người với những người bạn cùng làm việc trong bộ phận khác
Câu 23: Trong các phương pháp đánh giá nhân viên dưới đây, phương pháp nào là tốn kém thời gian và chi phí nhất?
A. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
B. Phương pháp đánh giá thang đo dựa trên hành vi
C. Phương pháp xếp hạng
D. Phương pháp so sánh cặp
Câu 25: Các lọai hình thức phỏng vấn là:
A. Thỏa mãn - thăng tiến; thỏa mãn không thăng tiến; không thỏa mãn - điều chỉnh
B. Thỏa mãn - thăng tiến; không thỏa mãn - điều chỉnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 26: Cán bộ nhân sự có xu hướng đánh giá nhân viên theo cách quá cao hoặc quá thấp là biểu hiện của:
A. Xu hướng cực đoan
B. Xu hướng trung bình
C. Thiên kiến
D. Tiêu chuẩn không rõ ràng
Câu 27: Các phương pháp đánh giá nhân viên đều có nhược điểm chung đó là:
A. Dễ dẫn đến phạm các lỗi như thiên vị, thành kiến
B. Gặp khó khăn khi phải xác định sự tương tự giữa hành vi thực hiện công việc của đối tượng với hành vi được mô tả trong thang đo
C. Phát sinh những vấn đề khó khăn nếu các đặc trưng được lựa chọn không phù hợp hoặc kết hợp không chính xác các điểm số trong kết quả tổng thể
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 28: sắp xếp đúng trình tự các bước thực hiện đánh giá sau
Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá (1)
Thảo luận với nhân viên về nội dung và phạm vi đánh giá(2)
Xác định mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên (3)
Thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá(4)
Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn mẫu(5)
Huấn luyện các nhà lãnh đạo và những người làm công tác về kỹ năng đánh giá năng lực của nhân viên(6)
Lựa chọn phương pháp đánh giá(7)
Trình tự thực hiện đánh giá là
(1), (4), (3), (6), (2), (7), (5)
(1), (5), (3), (6), (4), (7), (2)
(1), (7), (6), (2), (5), (4), (3)
(1), (3), (4), (7), (2), (5), (6)
Câu 29: Vì sao các nhà lãnh đạo nên thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá
A. Để cho nhân viên biết những điểm tốt cũng như những điểm cần khắc phục trong quá trình thực hiện công việc của nhân viên
B. Để tạo nên môi trường bình đẳng dân chủ trong công ty, tăng cường mối quan hệ tốt đẹp, than thiện giữa lãnh đạo và nhân viên trong công ty
C. Để cho nhân viên phát biểu những điều nhất trí và chưa nhất trí về cách đánh giá nhằm khắc phục, điều chỉnh công việc đánh giá ngày càng hoàn thiện hơn
D. Tất cả các ý trên
Câu 30: Trong các phương pháp đánh giá nhân viên, phương pháp nào đươc sử dụng phổ biến nhất
A. Phương pháp thang đo đồ họa
B. Phương pháp đánh giá thang đo dựa trên hành vi
C. Phương pháp so sánh
D. Phương án khác
Câu 31: Các phương pháp đánh giá thường không có tác dụng khuyến khích sự cộng tác và đoàn kết trong lao động tập thể vì
A. Dễ dẫn đến tình trạng chạy đua thành tích mạnh ai nấy làm, không vì mục tiêu chung của tổ chức
B. Thường gây ra sự ganh ghét, đố kị giữa những người có thành tích thấp với những người được đánh giá cao
C. Thường dẫn đến tình trạng chia bè kéo cánh, gây ra sư mất đoàn kết trong tổ chức
D. Tât cả các phương án trên
Câu 32: Một ông chủ nhà hàng đánh giá nhân viên dựa trên cách thức phục của nhân viên đó đối với khách hàng. Vậy ông chủ cửa hàng đó đánh giá nhân viên bằng phương pháp nào?
A.Phương pháp đánh giá bằng thang đo đồ họa
B. Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
C. Phương pháp so sánh
D. Đây chưa phải là phương pháp đánh giá nhân viên vì đánh giá nhân viên là một quá trình phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao
Câu 33: Yêu cầu nào sau đây không nằm trong một hệ thống đánh giá nhân viên tốt
A. Tính tin cậy
B. Tính phổ biến
C. Tính phù hợp
D. Tính thực tiễn
Câu 34: Ưu điểm nào sau đây không pải là ưu điểm của phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
A. Dễ hiểu
B. Ít thiên vị hơn các thang đo khác
C. Tương đối đơn giản
D. Sử dụng thuận tiện
Câu 35: Các lỗi thường gặp trong phương pháp thang đo đánh giá đồ họa là
A. Lỗi thiên vị,thành kiến,định kiến
B. Các đặc trưng lựa chọn không phù hợp
C. Kết hợp không chính xác các điểm số trong kết quả tổng thể
D. Tất cả các lỗi trên
Câu 36: Những nhân viên cảm thấy không an toàn,lo lắng,sợ hãi khi bị đánh giá là những người:
A. Có kết quả làm việc không cao
B. Không tin tưởng vào việc đánh giá là công bằng
C. Có xu hướng tự đánh giá họ thấp
D. Tất cả các phương án trên
Câu 37: Những người nào sau đây coi trọng việc đánh giá nhân viên và xem đây như một cơ hội để thăng tiến và khẳng định vị trí của mình.Chọn câu trả lời đúng nhất
A. Những nhân viên làm việc chăm chỉ nhưng không cầu tiến
B. Những nhân viên làm việc xuất sắc ,có tham vong cầu tiến
C. Những nhân viên có kết quả làm việc không cao
D. Những người có tham vọng nhưng làm việc thì còn ở mức thấp
Câu 38: Tiêu chuẩn nào đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc?
Tính phù hợp
Tính tin cậy
Tính nhạy cảm
Tính được chấp nhận
Câu 41: Phương pháp đánh giá nhân viên nào mà cán bộ nhân sự luôn để ý tới các rắc rối,trục trặc liên quan tới công việc của nhân viên rồi sau đó gặp nhân viên để bàn về việc thực hiện công việc thì nhắc lại rắc rối đó và kiểm tra xem nhân viên có tự giải quyết các rắc rối đó hay chưa?
Phương pháp phê bình lưu trữ
Phương pháp mẫu tường thuật
Phương pháp phối hợp
Tất cả đều sai
Câu 42: Biện pháp cơ bản để đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên một cách tốt nhất là:
Tiến hành đánh giá việc thực hiện công việc thường xuyên
Cán bộ nhân sự cần phối hợp với nhân viên
Đào tạo, huấn luyện cán bộ nhân sự trong công tác đánh giá thực hiện công việc
Tất cả đều đúng
Câu 43: Trong phương pháp quản trị theo mục tiêu để đánh giá nhân viên, các nhà lãnh đạo thường chú trọng đến các mục tiêu .
định tính
định lượng
chiến lược
hoàn thành công việc của nhân viên
Câu 44: Đánh giá nhân viên giúp những khẳng định vị trí của họ trong doanh nghiệp và thêm cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp
Người có năng lực
Người không có năng lực
Giám đốc
Nhà quản trị
Câu 45: Phương pháp nào sau đây không dùng để đánh giá nhân viên
Xếp hạng luân phiên
So sánh cặp
Phê bình lưu trữ
Phương pháp tập hợp
Câu 46: Bước cuối cùng của trình tự thực hiện phỏng vấn là gì?
Mời hợp tác
Chú trọng lên vấn đề phát triển
Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
Thu thập các thông tin cần thiết về nhân viên
Câu 47: là một hệ thống các chỉ tiêu/tiêu chí để thể hiện các yêu cầu của việc hoàn thiện một công việc cả về mặt số lượng và chất lượng.
Đo lường sự thực hiện công việc
Tiêu chuẩn thực hiện công việc
Khả năng thực hiện công việc
Phân tích công việc
Câu 48: Khâu nào quan trọng trong xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá để đảm bảo có hiệu quả?
Lựa chọn người đánh giá
Xác định chu kỳ đánh giá
Đào tạo người đánh giá
Phỏng vấn đánh giá
Câu 49: Nếu DN của bạn có 1200 nhân viên, bạn chỉ có 1 tuần để đánh giá nhân viên, để kịp chọn ra nhân viên xuất sắc được nhận quà, tuyên dương vào lễ tổng kết 1 năm của DN vào tuần sau, trong trường hợp này bạn sẽ chọn pp nào tối ưu nhất?
Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
Phương pháp xếp hạng
Phương pháp so sánh cặp
Câu 50: Lỗilà một lỗi tỷ lệ mà tất cả các nhân viên được xếp loại ở bậc giữa của thang điểm:
Lỗi xu hướng trung tâm
Lỗi hào quang
Lỗi bao dung
Lỗi nghiêm khắc
Câu 51: Theo bạn đây là phương pháp đánh giá nào ?
NVA-NVB; NVB-NVC; NVC-NVA
Đánh giá nhân viên bằng thang đo dựa trên hành vi
Xếp hạng
So sánh cặp
Tất cả đều sai
Câu 52: Phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào là đơn giản và phổ biến nhất:
Đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị
Xếp hạng luân phiên
So sánh cặp
Phương pháp quản trị theo mục tiêu
Câu 54: Lâm là nhân viên phòng marketing của công ty X, anh luôn hăng hái trong công việc, có nhiều sáng kiến hay nhưng luôn bị trưởng phòng marketing là ông Thành chê bai sáng kiến của anh và cho là anh còn trẻ tuổi chưa đủ kinh nghiệm. Ông Thành đã mắc phải lỗi gì trong đánh giá
Thiên kiến
Thiên vị
Định kiến
Tất cả đều đúng
--------------------------------------------------- the end----
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_hop_cau_hoi_trac_nghiem_hoc_phan_quan_tri_nhan_luc_8496.doc