Tổng hợp Câu hỏi nhận định Lý Luận Pháp Luật

Bài: Nguồn gốc, bản chất, chức năng, hình thức, kiểu pháp luật

 Pháp luật chỉ luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát

triển.

 Một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy

phạm tập quán.

 Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người

 Chỉ pháp luật mới có tính bắt buộc chung

 Chỉ có pháp luật mới mang tính chuẩn mực hành vi xử sự của con người

 Bản chất, nội dung của pháp luật luôn phù hợp với nền chính trị của giai

cấp cầm quyền

pdf10 trang | Chia sẻ: maiphuongzn | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Tổng hợp Câu hỏi nhận định Lý Luận Pháp Luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp Câu hỏi nhận định Lý Luận Pháp Luật - 1 Bài: Nguồn gốc, bản chất, chức năng, hình thức, kiểu pháp luật  Pháp luật chỉ luôn tác động tích cực đối với kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.  Một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy phạm tập quán.  Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người  Chỉ pháp luật mới có tính bắt buộc chung  Chỉ có pháp luật mới mang tính chuẩn mực hành vi xử sự của con người  Bản chất, nội dung của pháp luật luôn phù hợp với nền chính trị của giai cấp cầm quyền  Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp  Tiền lệ pháp là hình thức pháp luật thể hiện trình độ pháp lý cao  Nền chính trị của giai cấp cầm quyền quy định bản chất, nội dung của pháp luật.  Pháp luật càng phát triển thì càng hạn chế việc thể chế hoá các quy phạm xã hội thành pháp luật.  Pháp luật là phương tiện mô hình hóa cách thức xử sự của con người.  Pháp luật luôn đem lại hiệu quả cao nhất trong việc điều chỉnh quan hệ xã hội so với những quy phạm xã hội khác.  Pháp luật chỉ có thể được hình thành theo con đường Nhà nước ban hành.  Pháp luật có thể được hình thành theo con đường Nhà nước thừa nhận các quy phạm xã hội đang tồn tại.  Chức năng giáo dục của pháp luật chỉ tồn tại trong xã hội Xã hội chủ nghĩa  Quy phạm xã hội trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ do Hội đồng thị tộc ban hành.  Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người.  Pháp luật và các quy phạm xã hội khác luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.  Trong mọi trường hợp pháp luật đều lạc hậu hơn so với kinh tế.  Chỉ pháp luật mới được đảm bảo bằng biện pháp cưỡng chế Nhà nước.  Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm.  Các quy phạm đạo đức, tôn giáo không mang tính giai cấp.  Chức năng bảo vệ của pháp luật thể hiện ở việc pháp luật bảo đảm cho sự phát triển của các quan hệ xã hội. Bài: Quy phạm pháp luật  Tính giai cấp chỉ có ở quy phạm pháp luật, không có ở các quy phạm xã hội khác.  Mọi quy phạm pháp luật đều phải có đầy đủ ba bộ phận: giả định, quy định và chế tài  Quy phạm pháp luật chỉ có thể là quy phạm xã hội do Nhà nước cho phép tồn tại.  Số lượng quy phạm pháp luật trong một điều luật căn cứ vào số lượng hoàn cảnh, điều kiện được nêu trong bộ phận giả định  Chế tài của quy phạm pháp luật chính là biện pháp trách nhiệm pháp lý mà Nhà nước áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức không thực hiện đúng mệnh lệnh được nêu ở bộ phận quy định.  Mọi biện pháp cưỡng chế nhà nước luôn được nêu trong bộ phận chế tài của quy phạm pháp luật.  Giả định của quy phạm pháp luật nêu lên hoàn cảnh, điều kiện xảy ra trong thực tế đời sống, xác định phạm vi tác động của pháp luật.  Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật chính là cưỡng chế nhà nước  Nội dung của mỗi quy phạm pháp luật thể hiện ở hai mặt: cho phép và bắt buộc.  Bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật chính là trách nhiệm pháp lý mà chủ thể phải gánh chịu khi vi phạm pháp luật.  Các quy phạm xã hội có sự tác động qua lại với quy phạm pháp luật.  Chỉ có quy phạm pháp luật mới mang tính giai cấp.  Mọi quy phạm xã hội được Nhà nước cho phép tồn tại đều là quy phạm pháp luật.  Quy phạm pháp luật là các quy tắc xử sự trong đó chỉ ra quyền và nghĩa vụ của chủ thể.  Thuộc tính quy phạm là một trong những đặc điểm của quy phạm pháp luật.  Bộ phận quy định của quy phạm pháp luật là sự mô hình hóa ý chí của Nhà nước. Bài: Hệ thống pháp luật  Việc đảm bảo tính ổn định của hệ thống pháp luật đòi hỏi số lượng các ngành luật phải không có sự thay đổi.  Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào các quan hệ pháp luật được điều chỉnh bằng phương pháp bình đẳng thoả thuận.  Văn bản quy phạm pháp luật chỉ có thể điều chỉnh những quan hệ xã hội xuất hiện từ sau khi văn bản đó phát sinh hiệu lực.  Chủ thể của tập hợp hóa chỉ có thể thực hiện bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.  Kết quả của tập hợp hóa là một văn bản quy phạm pháp luật có sự thay đổi về nội dung và hiệu lực pháp lý.  Tính phù hợp của hệ thống pháp luật thể hiện ở sự phù hợp với trình độ phát triển kinh tế-xã hội.  Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá nhân, tổ chức ban hành.  Trong hoạt động quản lý, các cơ quan Nhà nước đều cần đến hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật.  Bộ luật là một trong những yếu tố thuộc hệ thống cấu trúc của pháp luật.  Căn cứ vào hiệu lực pháp lý, văn bản quy phạm pháp luật được chia thành văn bản có hiệu lực xác định và không có hiệu lực xác định.  Hệ thống hoá pháp luật là hoạt động nhằm khắc phục những “lỗ hổng” của pháp luật. Bài : Thực hiện, áp dụng  Bốn giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật không nhất thiết phải thực hiện theo một trình tự nhất định.  Áp dụng pháp luật được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các chủ thể được nhà nước trao quyền.  Hoạt động áp dụng pháp luật không thể sáng tạo vì nó ảnh hưởng đến tính pháp chế.  Chỉ có cơ quan nhà nước mới có thể sử dụng pháp luật. Các cá nhân không thể sử dụng pháp luật. Bài: Ý thức pháp luật  Mọi hoạt động của con người đều là điều kiện để hình thành ý thức pháp luật.  Xử lý vi phạm pháp luật một cách nghiêm minh, kịp thời là điều kiện đảm bảo pháp chế.  Hệ thống pháp. luật hoàn thiện là cơ sở cho việc củng cổ và tăng cường pháp chế.  Pháp chế chính là pháp luật.  Pháp chế là điều kiện để đưa pháp luật trở thành hành vi hợp pháp trong thực tế của các chủ thể.  Tôn trọng tính tối cao của pháp luật là một trong các yêu cầu cơ bản của pháp chế.  Đảm bảo tính.thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc là bảo đảm sự thống nhất của pháp luật trên phạm vi toàn quốc.  Biểu hiện của sự phụ thuộc của ý thức pháp luật vào tồn tại xã hội là khi tồn tại xã hội biến đổi thì ý thức pháp luật cũng biến đổi theo.  Văn hóa và văn hóa pháp lý là điều kiện đảm bảo của pháp chế  Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật là biện pháp góp phần giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật.  Ý thức pháp luật chịu sự quy định của tồn tại xã hội  Ý thức pháp luật là tiền đề tư tưởng trực tiếp cho việc áp dụng pháp luật.  Quan niệm của con người về pháp luật là biểu hiện của ý thức pháp luật có tính lý luận.  ý thức pháp luật của mọi chủ thể là như nhau.  Tình cảm của con người đối với pháp luật là biểu hiện của hệ tư tưởng pháp luật.  ý thức pháp luật xã hội là ý thức của toàn thể các thành viên trong xã hội. Bài: Cơ chế điều chỉnh pháp luật  Chủ thể trong cơ chế điều chỉnh pháp luật chỉ có thể là cá nhân.  Cộng cụ của quá trình điều chỉnh pháp luật là hành vi của các chủ thể.  Căn cứ chủ yếu để đánh giá hiệu quả của quá trình điều chỉnh pháp luật là mục tiêu của quá trình điều chỉnh pháp luật.  Trách nhiệm pháp lý là yếu tố tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình điều chỉnh pháp luật.  Quy phạm pháp luật là yếu tố tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình điều chỉnh pháp luật.  Chủ thể của quá trình điều chỉnh pháp luật là nhà nước.  Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phổ biến, điển hình.  Điều chỉnh pháp luật là quá trình nhà nước sửa đổi pháp luật cho phù hợp với thực tế cuộc sống.  Quá trình điều chỉnh pháp luật bắt đầu diễn ra khi pháp luật bắt đầu phát sinh hiệu lực về thời gian.  Pháp chế là một yếu tố trong cơ chế điều chỉnh pháp luật  Điều chỉnh pháp luật có thể được thực hiện dựa trên các nguyên tắc của pháp luật, ý thức pháp luật của chủ thể áp dụng pháp luật.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf182_6846.pdf
Tài liệu liên quan