Các nhà quản trị tài chính của một doanh nghiệp luôn phải đối mặt với 3 câu
hỏi (3 quyết định) quan trọng, đó là:
- Trong rất nhiều các cơ hội đầu tư thì doanh nghiệp sẽ phải đưa ra quyết định
lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Đây chính là quyết định đầu tư: đầu tư tài sản gì, thiết bị,
máy móc gì, mặt bằng, nhân viên, mua hay thuê,. Câu hỏi này liên quan đến việc chi
tiền.
- Doanh nghiệp nên dùng những nguồn tài trợ nào để tài trợ cho nhu cầu vốn
đầu tư đã được hoạch định đó? Đây chính là quyết định tài chính: huy động vốn như
thế nào? Cấu trúc vốn (CSH/vay?), việc hoàn trả khớp với dòng tiền. Câu hỏi này liên
quan đến việc tìm cách làm gia tăng tiền hay làm gia tăng giá trị doanh nghiệp.
26 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tóm tắt ôn tập môn tài chính doanh nghiệp lớp emba 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.000.
Thuế TNDN phải nộp: (20.000 - 18.750)*40% = 500
=> Giá trị thu về được là: 20.000 – 500 = 19.500.
a) Xác định đầu tƣ ban đầu của mỗi dự án:
- Dự án A1: I01 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế
I01 = 90.000 + 15.000 - 19.500 = 85.500.
- Dự án A2: I02 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế
I02 = (100.000 + 10.000) + 2.000 - 19.500 = 92.500.
b) Xây dựng dòng tiền của hai dự án:
- Xây dựng dòng tiền của máy A1, so với máy cũ đang sử dụng
20
Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5
EBIT Công ty 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000
Khấu hao máy cũ 3.750 3.750 3.750 3.750 3.750
Doanh thu A1 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000
Chi phí A1 (đã tính KH) 801.500 884.200 918.100 943.100 968.100
EBIT A1 (DT-CP) 198.500 290.800 381.900 481.900 581.900
EBIT tăng thêm (1) 98.500 140.800 181.900 231.900 261.900
Khấu hao A1 36.000 21.600 12.960 9.720 9.720
Khấu hao tăng thêm (2) 32.250 17.850 9.210 5.970 5.970
Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 91.350 102.330 118.350 145.110 163.110
Vốn đầu tư (TSCĐ) -90.000
Vốn luân chuyển tăng thêm -15.000 15.000
Thanh lý máy cũ 19.500
Thanh lý máy A1 4.800
Dòng tiền -85.500 91.350 102.330 118.350 145.110 182.910
NPV (15%) 323.033,7 79.434,8 77.376,2 77.817,0 82.967,1 90.938,6
NPV (18,45%) 287.928,9 77.121,1 72.934,5 71.213,6 73.715,2 78.444,4
NPV (16%) 312.348,5 78.750,0 76.047,9 75.821,8 80.143,0 87.085,8
- Xây dựng dòng tiền của máy A2, so với máy cũ đang sử dụng
Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5
EBIT Công ty 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000
Khấu hao máy cũ 3.750 3.750 3.750 3.750 3.750
Doanh thu A2 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000
Chi phí A1 (đã tính KH) 764.500 839.800 914.900 989.900 998.900
EBIT A2 (DT-CP) 235.500 335.200 385.100 435.100 551.100
EBIT tăng thêm (1) 135.500 185.200 185.100 185.100 231.100
Khấu hao A2 36.667 29.333 22.000 14.667 7.333
Khấu hao tăng thêm (2) 32.917 25.583 18.250 10.917 3.583
Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 114.217 136.703 129.310 121.977 142.243
Vốn đầu tư (TSCĐ) -110.000
Vốn luân chuyển tăng thêm -2.000 2.000
Thanh lý máy cũ 19.500
Thanh lý máy A2 15.000
Dòng tiền -92.500 114.217 136.703 129.310 121.977 159.243
NPV (15%) 344.122,3 ₫ 99.319 103.367 85.023 69.741 79.172
NPV (18,45%) 309.426 96.426 97.434 77.808 61.964 68.295
NPV (16%) 333.583 98.463 101.593 82.843 67.367 75.818
21
c) Nên chọn Máy nào nếu r = 15%
Tính NPV1(15%) = 323.033 và NPV2(15%) = 344.122.
Công ty nên chọn Máy A2 do có NPV lớn hơn.
d) Nếu lạm phát là 3% => nên chọn Máy nào?
(1 + lãi suất danh nghĩa) = (1 + lãi suất thực) x (1+ tỉ lệ lạm phát)
Lãi suất danh nghĩa = (1 + lãi suất thực) x (1+ tỉ lệ lạm phát) - 1
Lãi suất danh nghĩa = (1+15%)(1+3%)-1 = 18,45%
Tính NPV1(18,45%) = 287.929 và NPV2(18,45%) = 309.426.
Công ty nên chọn Máy A2 do có NPV lớn hơn.
Hơn nữa, dưới góc độ rủi ro thì:
Lãi suất 15% 16% ∆NPV
NPV (dự án A1) 323.033 312.348 10.685
NPV (dự án A2) 344.122 333.583 10.539
Khi thay đổi 1% lãi suất chiết khấu thì ∆NPV (dự án A1) thay đổi nhiều hơn
∆NPV (dự án A2), có nghĩa là độ nhạy của Dự án A1 lớn hơn Dự án A2 Dự án A1
rủi ro hơn Dự án A2.
2. Bài tập 22/Trang 116
Đề bài: Công ty IFC hiện đang có hệ thống dây chuyền máy móc thiết bị mua
cách đây vài năm với nguyên giá 500.000$. Hiện nay, thiết bị này có giá trị sổ sách là
250.000$ (giả định rằng máy cũ được khấu hao mỗi năm là 50.000$). IFC đang xem
xét thay thế hệ thống này bằng một hệ thống máy mới hiệu quả hơn. Máy mới được
mua với giá 700.000$, chi phí vận chuyển lắp đặt là 50.000$, máy mới cũng đòi hỏi
IFC phải gia tăng vốn luân chuyển ròng ban đầu là 40.000$. Máy mới được khấu hao
theo phương pháp tuyến tính cố định thời gian sử dụng là 5 năm. IFC dự kiến sẽ bán
máy cũ với giá 275.000$. Thuế suất thuế TNDN 40%. Nếu IFC mua máy mới doanh
thu hàng năm dự kiến tăng thêm 100.000$ và chi phí hoạt động hàng năm (bao gồm
khấu hao) dự kiến tăng 20.000$. IFC đánh giá là vốn luân chuyển sẽ tăng 10.000$ so
với khi không thực hiện dự án. Sau 5 năm máy mới dự kiến sẽ bán được 70.000$.
a) Tính toán đầu tư ròng của dự án.
b) Tính toán dòng tiền ròng hàng năm của dự án.
22
Bài làm:
a) Tính toán đầu tƣ ròng (thuần) của dự án:
- Tính toán:
Máy/khoản
mục
Nguyên
giá
Khấu hao Số sách
Bán
thanh lý
Thuế
(40%)
Thu về NWC
Máy cũ 500.000 50.000/năm
(đề bài)
250.000 275.000 10.000
(275-250)*40%
265.000 30.000
Máy mới 700.000
+50.000
= 750.000
150.000/năm
(750.000/5)
0
(cuối DA)
70.000 28.000
(70-0)*40%
42.000 40.000
NWC (vốn luân chuyển tăng thêm): 10.000. (vốn luân chuẩn của Máy mới là
40.000, đồng thời thu hồi được 30.000 vốn luân chuyển của Máy cũ)
Đầu tư thuần của dự án:
I0 = Nguyên giá TSCĐmới + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế
I0 = 750.000 + 10.000 - 265.000 = 495.000.
b) Tính dòng tiền ròng hàng năm của dự án
Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh thu tăng thêm 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Chi phí tăng thêm (đã tính KH) 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
EBIT tăng thêm (1) 80.000 80.000 80.000 80.000 80.000
Khấu hao cũ 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
Khấu hao mới 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000
Khấu hao tăng thêm (2) 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 148.000 148.000 148.000 148.000 148.000
Vốn đầu tư (TSCĐ) -750.000
Vốn luân chuyển tăng thêm -10.000 10.000
Thanh lý máy cũ 265.000
Thanh lý máy mới 42.000
Dòng tiền -495.000 148.000 148.000 148.000 148.000 200.000
23
CHƢƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 12/2015 (theo giá thị trường), ĐVT: $.
Tài sản Nguồn vốn
1. Tiền mặt: 2.000
2. TSCĐ: 8.000
1. Tổng nợ: 4.000
2. Vốn CP: 6.000
+ Mệnh giá: 1.000
+ TDư VCP: 2.500
+ LNGL: 2.500
Tổng Tài sản 10.000 Tổng Nguồn vốn 10.000
1. Trả cổ tức bằng tiền mặt
+ Mệnh giá: 1$/CP.
+ Có 1.000 CPT lưu hành. (CPT: cổ phần thường).
+ Cổ tức bằng tiền mặt: 1$/CP.
Bảng CĐKT mới nhƣ sau:
Tài sản Nguồn vốn
1. Tiền mặt: (-1.000) 1.000
2. TSCĐ: 8.000
1. Tổng nợ: 4.000
2. Vốn CP: (-1.000) 5.000
+ Mệnh giá: 1.000
+ TDư VCP: 2.500
+ LNGL: (-1.000) 1.500
Tổng Tài sản (-1.000) 9.000 Tổng Nguồn vốn (-1.000) 9.000
+ Giải thích: dùng tiền mặt (từ LNGL) để trả cổ tức [1.000CPT*1$cổ tức/CPT]
nên TM giảm 1.000$ và LNGL cũng giảm 1.000$ tương ứng.
* Như vậy xét về Nhà đầu tư: sở hữu 30 CPT:
+ Trước ngày “không có cổ tức”: P0 = CPT
n
MVE /$6
000.1
000.6
+ Vào ngày “không có cổ tức”: P0
’
= CPT
n
MVE /$5
000.1
000.5
'
+ Trước: 30CPT x 6$/CPT = 180$.
+ Sau: 30CPT x 5$/CPT + 30CPT x 1$cổ tức = 180$. Không thay đổi.
Như vậy là giá trị Nhà đầu tư/giá trị Doanh nghiệp không thay đổi.
24
* CỔ TỨC ĐƢỢC CHI TRẢ NHƢ THẾ NÀO
Hầu hết các doanh nghiệp áp dụng thể thức thông báo và chi trả cổ tức. Thể
thức này thường xoay quanh một ngày công bố, ngày không có cổ tức, ngày ghi sổ, và
ngày chi trả.
2. Trả cổ tức bằng cổ phiếu
+ Mệnh giá: 1$/CP.
+ Có 1.000 CPT lưu hành. (CPT: cổ phần thường)
+ Cổ tức bằng cổ phiếu: 20%. (tương đương 5CPT tặng thêm 1 CPT)
Bảng CĐKT mới nhƣ sau:
Tài sản Nguồn vốn
1. Tiền mặt: 2.000
2. TSCĐ: 8.000
1. Tổng nợ: 4.000
2. Vốn CP: 6.000
+ Mệnh giá: (+200) 1.200
+ TDư VCP: (+1.000) 3.500
+ LNGL: (-1.200) 1.300
Tổng Tài sản 10.000 Tổng Nguồn vốn 10.000
+ Giải thích:
- Mệnh giá: hiện tại có 1.000CPT, được trả cổ tức 20%, có nghĩa là tăng
thêm 200CPT, mệnh giá là 1$/CPT, nên đã làm tăng Mệnh giá thêm 200$.
- TDư VCP: giá thị trường là 6$/CPT, trong khi Mệnh giá là 1$/CPT,
nên thặng dư khi tăng 200CPT là (6$-1$)*200 = 1.000$.
- LNGL: dùng LNGL để trả cho 200CPT*6$/CPT (giá trị trường) =
1.200$.
* Như vậy xét về Nhà đầu tư: sở hữu 30 CPT:
+ Trước ngày “không có cổ tức”: P0 = CPT
n
MVE /$6
000.1
000.6
+ Vào ngày “không có cổ tức”: P0
’
= CPT
n
MVE /$5
200.1
000.6
'
+ Trước: 30 CPT x 6$/CPT = 180$.
+ Sau: 30CPT x 5$/CPT + 6CPT (20%*30CPT) x 5$/CPT = 180$. Không thay đổi.
3 thaùng 3
Ngaøy coâng boá Ngaøy khoâng coù coå
töùc
Ngaøy ghi soå
Ngày cổ đông mới không
nhận cổ tức nhưng giá thấp Ngày cổ đông mới nhận cổ
tức nhưng giá cao
25
Như vậy là giá trị Nhà đầu tư/giá trị Doanh nghiệp không thay đổi.
3. Chia tách cổ phiếu (tương tự cổ tức cổ phiếu)
+ Mệnh giá: 1$/CP.
+ Có 1.000 CPT lưu hành. (CPT: cổ phần thường).
+ Ví dụ: 5CPT tách thành 6CPT.
Bảng CĐKT mới nhƣ sau:
Tài sản Nguồn vốn
1. Tiền mặt: 2.000
2. TSCĐ: 8.000
1. Tổng nợ: 4.000
2. Vốn CP: 6.000
+ Mệnh giá : (1*
6
5
*1.000*
5
6
) 1.000
+ TDư VCP: 2.500
+ LNGL: 2.500
Tổng Tài sản 10.000 Tổng Nguồn vốn 10.000
+ Giải thích:
- Mệnh giá 1CP đã có sự thay đổi do 5CP tách thành 6CP: mệnh giá mới
là 1*
6
5
= 0,833$/CPT. Số lượng CPT tăng lên là 1.000*
5
6
=1.200CPT, do đó:
Tổng mệnh giá là: 1*
6
5
*1.000*
5
6
= 1.000$.
- TDư VCP và LNGL không có gì thay đổi.
* Như vậy xét về Nhà đầu tư: sở hữu 30 CPT:
+ Trước ngày “chia tách”: P0 = CPT
n
MVE /$6
000.1
000.6
+ Vào ngày “chia tách”: P0
’
= CPT
n
MVE /$5
200.1
000.6
'
+ Trước: 30CPT x 6$/CPT = 180$.
+ Sau: 36CPT (30CPT*6/5) x 5$/CPT = 180$. Không thay đổi.
Như vậy là giá trị Nhà đầu tư/giá trị Doanh nghiệp không thay đổi.
4. Mua lại cổ phiếu
+ Mệnh giá: 1$/CP.
+ Có 1.000 CPT lưu hành. (CPT: cổ phần thường).
+ Ví dụ: thay vì trả cổ tức 1$/CPT thì mua lại CP của Công ty.
+ Tính toán:
26
- Số tiền bỏ ra: 1$ x 1.000CPT = 1.000$.
- Số CPT mua được: 1.000$/6$ = 167CPT
Bảng CĐKT mới nhƣ sau:
Tài sản Nguồn vốn
1. Tiền mặt: (-1.000) 1.000
2. TSCĐ: 8.000
1. Tổng nợ: 4.000
2. Vốn CP: 5.000
+ Mệnh giá: 1$*(-167)=-167 833
+ TDư: (6-1)*(-167)=-833 1.667
+ LNGL: (-1.000) 1.500
+ CP quỹ (+167*6=+1.000) 1.000
Tổng Tài sản (-1.000) 9.000 Tổng Nguồn vốn (-1.000) 9.000
+ Giải thích:
- Dùng tiền mặt (từ LNGL) để mua lại CP Công ty nên TM giảm 1.000$
và LNGL cũng giảm 1.000$ tương ứng.
- Mệnh giá: do số lượng CP lưu hành giảm 167CP nên Mệnh giá giảm
tương ứng 167$.
- TDư: giảm 167CP nên TDư giảm tương ứng (6-1)*167=833$.
- CP quỹ: mua 167 về Cty nên CP quỹ tăng 167*6$/CP = 1.000$.
* Như vậy xét về Nhà đầu tư: sở hữu 30 CPT:
+ Trước ngày “mua CP quỹ”: P0 = CPT
n
MVE /$6
000.1
000.6
+ Vào ngày “mua CP quỹ”: P0
’
= CPT
n
MVE /$6
833
000.5
'
+ Thực chất là trước hay sau “mua CP quỹ” thì giá của cổ phiếu không có gì
thay đổi, mà đó chỉ là động tác Công ty bỏ tiền ra mua lại CP của mình trên thị trường
và cũng mua bằng giá thị trường, do đó: trước/sau đều là: 30CPT x 6$/CPT = 180$.
Như vậy là giá trị Nhà đầu tư/giá trị Doanh nghiệp không thay đổi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- emba1_qttc_on_tap_full_4423.pdf