Đặc điểm của chất xúc tác
-Có lượng nhỏ hơn rất nhiều so với lượng chất phản ứng.
-Chất xúc tác không thay đổi về lượng cũng như về thành phần và
tính chất hóa học sau phản ứng.
-Mỗi chất xúc tác chỉ có tác dụng đối với một phản ứng nhất định.
23 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tốc độ và cơ chế phản ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V
TỐC ĐỘ VÀ CƠ CHẾ PHẢN ỨNG
5.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG HỌC
Nhiệt Động Học cung cấp những cơ sở để xem xét quá trình hóa
học:
¾Quá trình hóa học có xảy ra hay không?
¾Xảy ra theo chiều nào?
¾Điều kiện cân bằng quá trình là gì?
NĐH khảo sát trạng thái đầu và cuối của quá trình hóa học, chưa
đề cập đến quá trính hóa học xảy ra như thế nào theo thời gian trên
con đường chuyển hóa (Cơ chế của phản ứng).
GV: ThS. Hoàng Minh Hảo
Ví dụ:
Xét các phản ứng sau:
(1) NO(k) + ½ O2(k) → NO2(k) ∆G0 = -8,3 kcal
(2) H2(k) + ½ O2(k) → H2O(k) ∆G0 = -54,63 kcal
¾Theo NĐH thì phản ứng (1) và (2) đều xảy ra ở đktc và phản ứng
(2) xảy ra sâu hơn. Tuy nhiên (1) xảy ra dễ dàng hơn, (2) xảy ra khi
có nhiệt độ cao, xúc tác.
→∆G không giúp xác định được điều kiện phản ứng và cũng
không giúp chúng ta biết phản ứng xảy ra như thế nào.
5.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
5.2.1. Chất phản ứng, sản phẩm phản ứng, hệ số tỷ lượng
aA + bB +…→ cC + dD +…
¾A, B gọi là chất phản ứng
¾C, D gọi là sản phẩm phản ứng
¾a, b, c, d gọi là hệ số tỷ lượng
5.2.2. Phản ứng đơn giản và phản ứng phức tạp
Phản ứng mà trong đó quá trình chuyển hóa chỉ xảy ra qua một
giai đoạn gọi là phản ứng đơn giản.
Ví dụ: NO + O3→ NO2 + O2
Phản ứng mà trong đó quá trình chuyển hóa xảy ra qua nhiều
giai đoạn gọi là phản ứng phức tạp.
Ví dụ:
2N2O5→ NO2 + O2 xảy ra qua 2 giai đoạn nối tiếp
N2O5 → N2O3 + O2 và N2O3 + N2O5→ 4NO2
¾Mỗi giai đoạn như vậy gọi là một tác dụng đơn giản, tập hợp
các tác dụng đơn giản gọi là cơ chế phản ứng.
5.2.3. Phân tử số và bậc phản ứng
Phân tử số là số phân tử của các chất tham gia vào một tác dụng
đơn giản, nếu chỉ có một phân tử tham gia gọi là phản ứng đơn phân
tử, nếu 2, 3 phân tử gọi là phản ứng lưỡng phân tử, tam phân tử.
Ví dụ: I2 → 2I : Phản ứng đơn phân tử
2HI → H2 + I2 : Phản ứng lưỡng phân tử
2NO + H2→ N2O + H2O : Phản ứng tam phân tử
Bậc phản ứng
aA + bB +…→ cC + dD +…
Biểu thức của phương trình động học: v = k.CaA.CbB
Bậc phản ứng = a + b
¾Đối với phản ứng đơn giản thì bậc phản ứng trùng với phân tử số.
¾Đối với phản ứng phức tạp thì bậc phản ứng trùng với phân tử số
của giai đoạn xảy ra chậm nhất.
Ví dụ: 2N2O5→ NO2 + O2 gồm 2 giai đoạn
N2O5→ N2O3 + O2 : giai đoạn chậm
và N2O3 + N2O5→ 4NO2 : giai đoạn nhanh
Vậy: Bậc phản ứng = 1
5.2.4. Phản ứng đồng thể, dị thể
¾Phản ứng xảy ra trong hệ đồng thể (1 pha) gọi là phản ứng đồng thể.
N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) : Phản ứng trong pha khí
¾Phản ứng xảy ra trong hệ dị thể gọi là phản ứng dị thể.
Fe3O4(r) + 4H2(k) → Fe(r) + H2O(k) : Phản ứng xảy ra trong
pha rắn và khí
5.3. TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC-ĐIỀU KIỆN ĐỂ
XẢY RA PHẢN ỨNG HÓA HỌC, PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG
5.3.1. Tốc độ của phản ứng hóa học
Tốc độ của phản ứng hóa học là số tác dụng đơn giản của nó diễn
ra trong một đơn vị thời gian và một đơn vị thể tích (đối với phản ứng
đồng thể) hoặc là số tác dụng đơn giản của nó xảy ra trong một đơn
vị thời gian trên một đơn vị bề mặt phân chia các pha (đối với phản
ứng dị thể).
Xét phản ứng:
A + B → C + D
¾Tốc độ có thể được xác định bằng biến thiên nồng độ của một
trong 4 chất A, B, C, D trong một đơn vị thời gian.
¾Giả sử phản ứng trên được thực hiện trong hệ đồng thể, T, V =
const.
¾Tại thời điểm t1 và t2, nồng độ của chất A tương ứng là C1 và C2
thì tốc độ trung bình trong khoảng thời gian từ t1-t2 là.
C2 - C1
t2 - t1
C
tv = - = -
¾Đối với A, B thì C2 0.
¾Còn đối với C, D thì C2>C1 nên không có dấu “-”.
¾Trong quá trình phản ứng, nồng độ biến đổi liên tục nên phải
biết tốc độ phản ứng ở một thời điểm xác định, nghĩa là tốc độ
tức thời.
C
t
v = lim t0
( )+- =
dC
dt
aA + bB→ cC + dD
C: mol/l; t: giây (s) hoặc phút (min)
¾Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ứng.
Ngoài ra còn phụ thuộc các yếu tố bên ngoài như: nồng độ các
chất phản ứng, áp suất, nhiệt độ, xúc tác, tạp chất….
-1 1 1 1dCA dCB dCC dCD-v = a b c d== =dt dt dt dt
5.3.2. Điều kiện để xảy ra phản ứng hóa học
5.3.3. Phương trình động học
5.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
5.4.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng
Xét phản ứng
aA + bB→ cC + dD (hệ đồng thể)
Ta có: v = k.CaA.CbB
¾Theo thời gian, nồng độ các chất tham gia phản ứng giảm, do đó
tốc độ của phản ứng giảm.
¾Đối với phản ứng phức tạp xảy ra qua nhiều giai đoạn, tốc độ
phản ứng được xác định dựa vào giai đoạn chậm nhất.
¾Đối với phản ứng thuận nghịch:
Tốc độ phản ứng: v = vt – vn
¾Tại thời điểm nhất định, tốc độ phản ứng tại thời điểm cân bằng
vcb = 0 vì vt = vn.
aA + bB cC + dD
5.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiệt độ tăng thì phần lớn tốc độ phản ứng tăng
Ví dụ: Phản ứng
¾Khi nhiệt độ tăng lên 1000C thì v tăng khoảng 100 lần
K(5500K) = 4,45.10-5; K(6600K) = 1,41.10-2
Qui tắc gần đúng Van’t Hoff: “Khi tăng nhiệt độ lên 100 thì tốc
độ phản ứng tăng lên khoảng 2-4”. Số lần tăng này gọi là hệ số
nhiệt độ của tốc độ (y).
y =
KT+10
KT
= 2-4
yn =
KT+n.10
KT
Tổng quát
H2 + I2 2HI
Ví dụ 2: Phản ứng phân hủy N2O5
N2O5→ N2O3 + O2
K(600C) = 2,57.10-3; K0 = 7,9.10-7.
Xác định K(300C) và tốc độ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt
độ lên 1000C?
y6 =
K0+6.10
K0
2,57.10-3
7,9.10-7 (3,86)
6= =
K(300C) = K0+3.10 = y3.K0 = (3,86)3 . 7,9.10-7
Khi nhiệt độ t0 = 1000C thì tốc độ phản ứng tăng lên (3,86)10 = 731200
Giải thích:
¾Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ chuyển động trung bình của các
tiểu phân tăng lên nên số va chạm giữa các tiểu phân tăng lên
làm tốc độ phản ứng tăng.
¾Khi nhiệt độ tăng thì số tiểu phân hoạt động tăng lên nên tốc
độ phản ứng tăng.
5.4.3. Ảnh hưởng của xúc tác
5.4.3.1. Khái niệm về chất xúc tác
Chất xúc tác là những chất khi thêm vào phản ứng sẽ làm tăng tốc
độ phản ứng hoặc gây nên phản ứng (trên nguyên tác phản ứng có
thể xảy ra) do tham gia vào tương tác hóa học với các chất phản
ứng ở giai đoạn trung gian nhưng sau phản ứng nó sẽ được phục hồi
lại và giữ nguyên về lượng cũng như về thành phần và tính chất hóa
học
Ví dụ: Phản ứng
H2 + O2 2 2H2O
Pt
¾Pt là chất xúc tác cho phản ứng tổng hợp H2O
2Al + 3I2 2AlI3
H2O
¾H2O là chất xúc tác cho phản ứng tạo AlI3
¾Có những phản ứng, trong đó một trong các sản phẩm đóng vai
trò chất xúc tác, các phản ứng này gọi là phản ứng tự xúc tác.
2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4
+8H2O
Ion Mn2+ (MnSO4) là chất xúc tác cho phản ứng trên.
Quá trình xúc tác trong đó chất xúc tác cùng pha với hỗn hợp
phản ứng gọi là quá trình xúc tác đồng thể, ngược lại là quá trình
xúc tác dị thể.
2SO2 + O2 2SO3
(NO+NO2)
CH2 CH2 + H2 Ni, t
0 CH3 CH3
(NO+NO2) : Xúc tác đồng thể
Ni: Xúc tác dị thể
Đặc điểm của chất xúc tác
¾Có lượng nhỏ hơn rất nhiều so với lượng chất phản ứng.
¾Chất xúc tác không thay đổi về lượng cũng như về thành phần và
tính chất hóa học sau phản ứng.
¾Mỗi chất xúc tác chỉ có tác dụng đối với một phản ứng nhất định.
Ví dụ:
C2H5OH
C2H4 + H2O
CH3CHO + H2O
Al2O3, 4000C
Cu, 2000C
5.4.3.2. Tác dụng của chất xúc tác
Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
bằng cách thay đổi cơ chế phản ứng, từ đó làm tăng tốc độ
phản ứng.
a) Quá trình xúc tác đồng thể
A + B → AB ∆G < 0
¾ Khi chưa có chất xúc tác
A + B A...B ABE
*
A…B: là phức chất hoạt động, phản ứng xảy ra chậm vì có E* lớn.
A + K A...K AK
E1*
B + AK K...A...B AB + KE2
*
¾ Khi có chất xúc tác vào
E2*E1*, < E*
A...B
A...K
KA...B
AK + B
A+B
A+B+K
AB
AB+K
(2)
(1)
E
Đường phản ứng
∆E*
A + B A...B ABE
*
A + K A...K AK
E1*
B + AK K...A...B AB + KE2
*
E2*E1*, < E*
(1)
(2)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong_V.pdf