Tađược hằngđẳng thức:
2
7x 4 a(x 2) b( x 1 )( x 2) c(x 1 ) ( 1) - = + + - + +-Để xácđịnh a, b, c trong (1) ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
· Cách1: Phương phápđồng nhất hệ số:
Khai triển vế phải của (1) và sắp xếpđa thức theo thứ tự bậc lùi dần, ta có:
2
7x 4 ( b c)x (a b 2c)x 2a 2b c. - = + + + - + -+
15 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Toán phần tích phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Sĩ Tùng Tích phân
2cos2xd(sin2x)1sin2x2−
⇒F(x)−G(x)=dx=−=−+lnC
∫∫2− sin2x sin2 2x2− 22sin2x2+ 2
F(x)+G(x)=+xC1
112+sin2x
Ta được: 12+sin2x ⇒F(x)=x++lnC.
F(x)−G(x)=+lnC2 2 222−sin2x
222−sin2x
Ví dụ 3: Tìm nguyên hàm hàm số: f(x)= 2sin2 x.sin2x.
Giải:
Chọn hàm số phụ: g(x)= 2cos2 x.sin2x.
Gọi F(x) và G(x) theo thứ tự là nguyên hàm của các hàm số f(x), g(x). Ta có:
f(x)+g(x)=2(sin22x+cosx).sin2x=2sin2x⇒F(x)+G(x)2=sin2xdx=−+cos2xC
∫ 1
f(x)−g(x)=2(sin22x−cosx).sin2x=−2cos2x.sin2x=−sin4x
1
⇒F(x)−G(x)=−sin4xdx=+cos4xC
∫ 4 2
F(x)+G(x)=−+cos2xC
1 11
Ta được: 1 ⇒F(x)=−cos2x++cos4xC.
F(x)−G(x)=cos4xC++ 24
4 2
ex
Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm hàm số: f(x).=
eexx− −
Giải:
e−x
Chọn hàm số phụ: g(x).=
eexx− −
Gọi F(x) và G(x) theo thứ tự là nguyên hàm của các hàm số f(x), g(x). Ta có:
eexx+−
f(x)+=g(x)
eexx−−
ex+−e−−xd(exxe)
⇒F(x)+G(x)=dx==lnexx−+eC−
∫∫ex−−e−−xeexx 1
eexx−−
f(x)−g(x)==1⇒F(x)−G(x)=dx=+xC.
eexx− − ∫2
xx−
F(x)+G(x)=lne−+eC1 1 xx−
Ta được: ⇒F(x)=(lne−e++x)C.
2
F(x)−G(x)=+xC2
BÀI TẬP
Bài 19. Tìm nguyên hàm của các hàm số:
sinx ex
a/ f(x);= b/ f(x)= sin2 x.cos2x. c/ f(x) =
sinx+ cosx eexx+ −
1 11 1
ĐS: a/ (x−lnsinx++cosxC; b/ (sin2x−sin4x−+x)C; c/ (x+lnexx++e− )C.
2 44 2
Trang 31
Tích phân Trần Sĩ Tùng
Vấn đề 7: NGUYÊN HÀM CÁC HÀM SỐ HỮU TỈ
Để xác định nguyên hàm số hữu tỉ ta cần linh hoạt lựa chọn một trong các phương
pháp cơ bản sau:
1. Phương pháp tam thức bậc hai
2. Phương pháp phân tích
3. Phương pháp đổi biến
4. Phương pháp tích phân từng phần
5. Sử dụng các phương pháp khác nhau.
1. PHƯƠNG PHÁP TAM THỨC BẬC HAI
Bài toán 1: Xác định nguyên hàm các hàm hữu tỉ dựa trên tam thức bậc hai
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Trên cơ sở đưa tam thức bậc hai về dạng chính tắc và dùng các công thức sau:
xdx1
1. =lnx2 ±+aC (1)
∫ xa2 ± 2
dx1xa−
2. =ln+≠C,vớia0 (2)
∫ xa22− 2axa+
xdx
Ví dụ 1: Tính tích phân bất định: I =
∫ x42−−2x2
Giải:
dxxdx1d(x2 −1)
Ta có: ==
∫x4−2x2−2∫∫(x2−1)2−32 (x22−−1)3
11x22−1−31x−−13
=.ln+C=+lnC.
2 3x22−1+343x−+13
• Chú ý: Cũng có thể trình bày bài toán tường minh hơn bằng việc đổi biến số trước khi
áp dụng các công thức (1), (2). Cụ thể:
xdxxdx
Biến đổi tích phân ban đầu về dạng: =
∫∫x4−2x2−2(x22−−1)3
Đặt t=−x12
xdx1dt
Suy ra: dt==2xdx&..
(x2−1)22−−32 t3
1dt11t−31x2 −−13
Khi đó : I==.ln+C=+lnC.
22∫t32 − 23t+343x2 −+13
Trang 32
Trần Sĩ Tùng Tích phân
x3dx
Ví dụ 2: Tính tích phân bất định: I=
∫x42−−x2
Giải:
2 11
3 x−+
xdx1122
Ta có: I==−dx2
∫∫22
22192219
xx−−−−
2424
212211
x−dx−−dx
11222
=+
∫∫22
24221919
xx−−−−
2424
213
2x−−
111911
=.lnx2−−++.lnC22
13
222443 x2−+
22
11x22−
=lnx42−x−2++lnC.
42x12+
2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Bài toán 2: Xác định nguyên hàm các hàm hữu tỉ bằng phương pháp phân tích
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Cần hiểu rằng thực chất nó là một dạng của phương pháp hệ số bất định, nhưng ở đây để
P(x)
phân tích ta sử dụng các đồng nhất thức quen thuộc.
Q(x)
x2
Dạng 1: Tính tích phân bất định: I=≠dx,vớia0.
∫(ax+b)2
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Sử dụng đồng nhất thức:
111
x2=.a2x2=[(ax+b)−b]2=[(ax+b)22−2b(ax++b)b]
a2aa22
x21(ax+b)22−2b(ax++b)b
Ta được: =.
(ax++b)ααa2 (axb)
112bb2
=2.α−21−+α−α
a(ax+b)(ax++b)(axb)
1dx2bdxb2dx
Khi đó: I.=−+
2∫α−21∫∫α−α
a(ax+b)(ax++b)(axb)
1d(ax+b)2bd(ax++b)b2d(axb)
=. −+ .
3∫α−21∫∫α−α
a(ax+b)(ax++b)(axb)
Trang 33
Tích phân Trần Sĩ Tùng
x2
Ví dụ 3: Tính tích phân bất định: I= dx.
∫ (1− x)39
Giải:
Sử dụng đồng nhất thức: x22=(1−x)−2(1−+x)1
x22(1−x)−2(1−+x)1121
Ta được: ==−+.
(1−−x)39(1x)39(1−x)37(1−−x)37(1x)39
dx2dxdx
Khi đó: I =−+
∫∫∫(1−x)37(1−−x)38(1x)39
121
=−++C.
36(1−x)3637(1−−x)3738(1x)38
Chú ý: Mở rộng tự nhiên của phương pháp giải trên ta đi xét ví dụ:
x3
Ví dụ 4: Tính tích phân bất định: I= dx.
∫ (x− 1)10
Giải:
Sử dụng đồng nhất thức (công thức Taylo): x3=1+3(x−1)+3(x−1)23+−(x1).
x31+3(x−1)+3(x−1)23+−(x1)
Ta được: =
(x−−1)10(x1)10
1331
=+++.
(x−1)10987(x−1)(x−−1)(x1)
1331
Khi đó: I=+++ dx
∫ 10987
(x−1)(x−1)(x−−1)(x1)
1331
=−−−−+C.
9(x−1)98(x−1)8767(x−−1)6(x1)
dx
Dạng 2: Tính tích phân bất định: I=≠,vớia0vàn nguyên dương.
n ∫(ax2n++bxc)
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Ta xét các trường hợp sau:
• Trường hợp 1: Nếu n = 1
Ta xét ba khả năng của ∆=−b2 4ac
Ÿ Khả năng 1: Nếu ∆ > 0
111(x−x21)−−(xx)
Khi đó: 2 ==.
ax++bxc a(x−x1)(x−x2)a(x1−x2)(x−−x12)(xx)
111
=−.
a(x1−x2)x−−x12xx
Trang 34
Trần Sĩ Tùng Tích phân
1111
Do đó: I1=∫−dx=[lnx−x12−lnx−+x]C.
a(x1−x2)x−x1x−−x2a(xx12
1xx−
=+.ln1 C.
a(x1−−x22)xx
Ÿ Khả năng 2: Nếu ∆ = 0
11
Khi đó: 22=
ax+bx+−ca(xx)0
1dx1
Do đó: I==−+C.
∫2
a(x−x)0 a(x−x)0
Ÿ Khả năng 3: Nếu ∆ < 0
ππ
Khi đó thực hiện phép đổi biến x=tgtvớit∈−;.
22
• Trường hợp 2: Nếu n > 1
b 1dt
Bằng phép đổi biến t=+x, ta được: I=
2a n an∫(t2n+k)
Sử dụng phương pháp tích phân từng phần với phép đặt:
12ntdt
u=2ndu =− 2n1+
(t++k)⇒(tk)
dv==dtvt
1tt22dt1t[(t+−k)k]dt
Khi đó: I=+2n=+2n
nn2n∫∫2n++1n2n2n1
a(t+k)(t+k)aþ(t++k)(tk)
1tdtdt
=+−2nk
n2n∫∫2n2n1+
aþ(t+k)(t++k)(tk)
1ttn
=n2n+2n(In−kIn++1)⇔2nkIn1n=2n+−(2na)I
a(t++k)(tk)
t
⇔2(n−1(kI=+(2n−−2an1−)I(1)
n(t2+k)n1− n1+
Chú ý: Vì công thức (1) không được trình bày trong phạm vi sách giáo khoa 12, do đó các
em học sinh khi làm bài thi không được phép sử dụng nó, hoặc nếu trong trường hợp được
sử dụng thì đó là một công thức quá cồng kềnh rất khó có thể nhớ được một cách chính
xác, do vậy trong tường hợp n > 1 tốt nhất các em nên trình bày theo các bước sau:
– Bước 1: Xác định I1.
– Bước 2: Xác định In theo In–1 (chứng minh lại (1)).
– Bước 3: Biểu diễn truy hồi In theo I1 ta được kết quả cần tìm.
1
Ví dụ 5: Cho hàm số f(x) =
x2 −(m++2)x2m
Trang 35
Tích phân Trần Sĩ Tùng
Tính tích phân bất định I= ∫ f(x)dx biết:
a/ m = 1 b/ m = 2.
Giải:
dxdxdxd(x−−2)d(x1)
a/ Với m = 1: I=f(x)dx ==−=−
∫∫x2 −+3x2 ∫x−2∫x−1∫∫x−−2x1
x2−
=lnx−2−lnx−1+C=+lnC.
x1−
dx1
b/ Với m = 2: I=f(x)dx==−+C.
∫∫(x− 2)2 x2−
dx
Ví dụ 6: Tính tích phân bất định: I =
∫(x23++4x3)
Giải:
dx
Xét tích phân J = , ta lần lượt có:
n ∫(x2n++4x3)
• Với n = 1
dxdx1111x1+
J1 =2 ==−dx=+lnC.
∫x++4x3 ∫∫(x+1)(x+3)2x+1x++33x3
• Với n > 1
Bằng phương pháp tích phân từng phần với phép đặt:
12ntdt
u=2ndu =− 2n1+
(t−−1)⇒(t1)
dv==dtvt
tt22dtt[(t−+1)1]dt
Khi đó: J=+2n=+2n
n(t2−1)n∫∫(t2−1)n++1(t2−−1)n(t21)n1
tdtdtt
=+2n+=++2n(JJ)
2n∫∫2n2n+12n nn1+
(t−1)(t−1)(t−−1)(t1)
tt
⇔2nJ=−−(2n−1)J⇔2(n−1)J=−−−(2n3)J
n+−1(t2−−1)nnn(t21)n1− n1
1t
⇔Jn=−n=2n1− +−2n3)Jn1−
2(n−−1)(t1)
1t
Do đó: JJ21=−+2
2t1−
1t1t1t
I=J3=−22+3J21=−222+3J−+
4(t−1)42þ(t−−1)þt1
x+23(x++2)3x1
=−+++lnC.
4(x2+4x3+)228(x++4x3) 16x3+
Trang 36
Trần Sĩ Tùng Tích phân
(λx+µ)dx
Dạng 3: Tính tích phân bất định: I=≠,vớia0 và n nguyên dương.
n ∫(ax2n++bxc)
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
λλb
Phân tích: λx+µ=(2ax+b) +µ−
2a2a
λ(2ax+λb)dxbdx
Khi đó: I=+()µ−
n 2a∫∫(ax2+bx+c)n2a (ax2n++bxc)
λ+(2axb)dx
a/ Với J= thì:
n 2a ∫((ax2n++bxc)
Ÿ Nếu n = 1, ta được:
λ(2ax+λb)dx
J==lnax2+bx++cC.
12a∫ax2++bxc 2a
Ÿ Nếu n > 1, ta được:
λ(2ax+λb)dx1
J==−+.C.
n2a∫(ax2+bx+c)n2a(n−1) (ax2++bxc)n1−
dx
b/ Với K,= ta đã biết cách xác định trong dạng 2.
n ∫(ax2n++bxc)
Tổng quát hẹp: Trong phạm vi phổ thông chúng thường gặp tích phân bất định sau:
P(x)dx
I=≠,vớia0 và bậc của P(x) lớn hơn 1.
∫ax2 ++bxc
Ta thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Thực hiện phép chia đa thức P(x) cho ax2++bxc ta được:
P(x)xλ+µ
=+Q(x)
ax22+bx+cax++bxc
λ2ax+λbb1
=Q(x)+.+(µ− ).
2aax22+bx+c2a ax++bxc
λ(2ax+λb)dxbdx
– Bước 2: Khi đó: I=Q(x)dx++(µ− ).
∫2a∫∫ax22+bx+c2a ax++bxc
Chú ý: Tuy nhiên trong trường hợp ax22+bx+ccó∆=b−>4ac0
(ta được hai nghiệm x1, x2), chúng ta thực hiện phép phân tích:
λx+µ 1AB
2 =+.
ax++bxc ax−−x12xx
(2x32−10x+−16x1)dx
Ví dụ 7: Tính tích phân bất định: I=
∫ x2−+5x6
Giải:
Trang 37
Tích phân Trần Sĩ Tùng
2x32−10x+16x−−14x1AB
Biến đổi: =2x2+=++
x22−5x+6x−+5x6 x−−3x2
Ta được hằng đẳng thức: 4x−1=A(x−2)+−B(x3)(1)
Để xác định A, B trong (1) ta có thể lựa chọn một hai cách sau:
• Cách 1: Phương pháp đồng nhất hệ số
Khai triển vế phải của (1) và sắp xếp đa thức theo thứ tự bậc lùi dần, ta có:
4x−1=(A+B)x+−2A3B.
A+B==4A11
Đồng nhất đẳng thức, ta được: ⇔
−2A−3B=−1B7=−
• Cách 2: Phương pháp trị số riêng:
A=11
Lần lượt thay x = 2, x = 3 vào hai vế của (1) ta được hệ:
B7=−
2x32−10x+−16x1117
Từ đó suy ra: =2x.+−
x2−+5x6 x−−3x2
117
Do đó: I=2x+−dx=x2 +11lnx−3−7lnx−+2C.
∫x−−3x2
Nhận xét: Trong ví dụ trên việc xác định các hệ số A, B bằng hai cách có độ phức tạp
gần giống nhau, tuy nhiên với bài toán cần phần tích thành nhiều nhân tử thì cách 2
thường tỏ ra đơn giản hơn.
(ax2 ++bxc)dx
Dạng 4: Tính tích phân bất định: I=≠111 ,vớia0
n∫(x−α)(ax2++bxc)
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Ta xét ba khả năng của ∆ = b2 – 4ac
2
• Khả năng 1: Nếu ∆ > 0, khi đó: ax+bx+c=a(x−−x12)(xx)
2
a1x++b11xcABC
Khi đó phân tích: 2 =++
(x−α)(ax++bxc) x−αx−−x12xx
ABC
Do đó: I=∫++dx=Alnx−α+Blnx−x12+Clnx−+xC
x−αx−−x12xx
22
• Khả năng 2: Nếu ∆ = 0, khi đó: ax+bx+c=−a(xx0).
2
a1x++b11xcABC
Khi đó phân tích: 22=++
(x−α)(ax+bx+−c)x−α−xx0(xx)0
ABCC
Do đó: I=++dx=Alnx−α+Blnx−x−+C.
∫2 0
x−αx−−x00(x−x)0xx
• Khả năng 3: Nếu ∆ < 0
Trang 38
Trần Sĩ Tùng Tích phân
ax2 +bx++cAB(2xb)C
Khi đó phân tích: 111=++
(x−α)(ax2+bx+c)x−α ax22+bx+cax++bxc
AB(2ax+bC
Do đó: I=++ dx
∫x−α ax22+bx+cax++bxc
dx
=Alnx−α+Bln|ax2+bx++c|C
∫ax2++bxc
dx
Trong đó tích phân J= được xác định bằng phép đổi biến x = tgt với
∫ax2 ++bxc
ππ
t;∈−.
22
Tổng quát: Tính tích phân bất định:
P(x)dx
I=≠,vớia0 và bậc của P(x) lớn hơn 2.
∫(x−α)(ax2++bxc)
Ta thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Thực hiện phép chia đa thức P(x) cho (x−α)(ax2++bxc) ta được:
P(x)ax2 ++bxc
=+Q(x) 111
(x−α)(ax22+bx+c)(x−α)(ax++bxc)
(ax2 ++bxc)dx
– Bước 2: Khi đó: I=+Q(x)dx 111
∫∫(x−α)(ax2++bxc)
(x2 +−2x2)dx
Ví dụ 8: Tính tích phân bất định: I=
∫ x13 +
Giải:
x22+2x−2x+2x−−2AB(2x1)C
Biến đổi: ==++
x3+1(x+1)(x2−x+1)x1+x22−x+1x−+x1
(A+2B)x2 −(A−B−C)x+A−+BC
=
x13 +
A+2B=1A1=−
Đồng nhất đẳng thức, ta được: −A+B+C=2⇔=B1
A−B+C=−=2C0
x2 +2x−−212x1
Khi đó: =−+
x32+1x1+x−+x1
2
12x−12 x−+x1
Do đó: I=−+2 dx=−ln|x+1|+ln|x−x+1|+C=+lnC
∫x++1x−+x1 x1
dx
Dạng 5: Tính tích phân bất định: I=≠,vớiab
∫(x++a)22(xb)
Trang 39
Tích phân Trần Sĩ Tùng
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Sử dụng đồng nhất thức:
(x+a)−+(xb)
=1,
ab−
2 2
1(x+a)−+(xb)111
==−
222
(x+a)(x+−b)(a−b)(x+a)(x+b)(ab) x++bxa
1121
=222−+
(a−b)(x−+b)(x++a)(xb) (xa)
112(x+a)−−(xb)1
=222−+.
(a−b)(x++b)a−b(x++b)(xa) (xa)
112111
= 2 22−−+
(a− b) (x++b)a−bx++bxa (xa)
ta được:
112111
I=−−+
2∫22∫∫∫
(a−b)(x++b)a−bx++bxa (xa)
1121
=−−(ln|x+b|−ln|x+a)|C−+
(a−b)2x+aa−+bxa
12x+a2x++ab
=2ln−+C.
(a−b) a−bx+b(x++b)(xa)
dx
Ví dụ 9: Tính tích phân bất định: I =
∫(x++3)22(x1)
Giải:
Sử dụng đồng nhất thức:
(x+3)−+(x1)
=1,
2
2 2
1(x+3)−+(x1)111
==−
22
(x++3)(x1) 2(x+3)(x+1)4x++1x3
112111(x+3)−+(x1)1
=2−+2=22−+
4(x+1)(x+1)(x+3)(x+3)4(x++1)(x++1)(x3) (x3)
1dxdxdxdx
=−++
∫22∫∫∫
4(x++1)x++1x3 (x3)
1111x++32x4
=−−ln|x+1|+ln|x+3|−+C=ln−+C.
4x+1x+34x+1(x++1)(x3)
P(x)
Dạng 6: Tính tích phân bất định: I= dx
∫ Q(x)
Trang 40
Trần Sĩ Tùng Tích phân
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
P(x)
Giả sử cần xác định: I = bằng phương pháp hệ số bất định.
∫ Q(x)
Ta thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Phân tích Q(x) thành các đa thức bất khả quy, giả sử là:
Q(x)=∈An(x).Bmk(x).C(x),vớin,m,kN.
trong đó A(x), B(x), C(x) là đa thức bậc hai hoặc bậc nhất.
– Bước 2: Khi đó ta phân tích:
P(x)E(x)
=+D(x)
Q(x) An(x).Bmk(x).C(x)
niimkjjtt
a1.A'(x)a2b1.B'(x)b2c12.C'(x)c
=D(x)+∑i+i+∑∑j+j++tj
i=1A(x)A(x)j==1B(x)B(x)t1C(x)C(x)
iijjtt
Xác định được các hệ số a1,a21,b,b2,c12,c bằng phương pháp hệ số bất định.
– Bước 3: Xác định:
nai.A'(x)aimkbj.B'(x)bjctt.C'(x)c
I=D(x)dx +1+2+1+2++12
∫∑∫ii∑∑∫∫jjtt
i=1A(x)A(x)j==1B(x)B(x)t1 C(x)C(x)
x32−3x++x6
Ví dụ 10: Tính tích phân bất định: I= dx.
∫x32−+5x6x
Giải:
Ta có:
x3−3x2+x+62x22−5x+62x−+5x6abc
=1+=1+=1.+++
x3−5x2+6xx32−+5x6x x(x−2)(x−3)xx−−2x3
Ta được hằng đẳng thức: 2x2 −5x+6=a(x−3)(x−2)+bx(x−3)+−cx(x2)(1)
Để xác định a, b, c trong (1) ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
• Cách 1: Phương pháp đồng nhất hệ số
Khai triển vế phải của (1) và sắp xếp đa thức theo thứ tự bậc lùi dần, ta có:
2x22−5x+6=(a+b+c)x−(5a+3b++2c)x6a
a+b+c==2a1
Đồng nhất đẳng thức, ta được: 5a+3b+2c=5⇔b2=−
6a==6c3
• Cách 2: Phương pháp trị số riêng:
a1=
Lần lượt thay x = 0, x = 2, x = 3 vào hai vế của (1) ta được hệ: b2=−
c3=
Trang 41
Tích phân Trần Sĩ Tùng
x32−3x++x6123
Khi đó: =1+−+
x32−+5x6x xx−−2x3
123
Do đó: I=1+−+dx=x+−ln|x|2ln|x−2|+3ln|x++3|C.
∫xx−−2x3
7x4−
Ví dụ 11: Tính tích phân bất định: I= dx.
∫x3 −+3x2
Giải:
7x−−47x4abc
Ta có: ==++
x3−3x+2(x+2)(x−−1)22(x1) x−+1x2
(b+c)x2+(a+b−2c)x+2a−+2bc
=
(x−−2)(x1)2
Ta được hằng đẳng thức: 7x−4=a(x+2)+b(x−1)(x+2)+−c(x1)2 (1)
Để xác định a, b, c trong (1) ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
• Cách 1: Phương pháp đồng nhất hệ số:
Khai triển vế phải của (1) và sắp xếp đa thức theo thứ tự bậc lùi dần, ta có:
7x−4=(b+c)x2+(a+b−2c)x+2a−+2bc.
b+c==0a1
Đồng nhất đẳng thức, ta được: a+b−2c=7⇔=b2
2a−2b+c=−4c2=−
• Cách 2: Phương pháp trị số riêng:
a1=
Lần lượt thay x = 0, x = 2, x = 3 vào hai vế của (1) ta được hệ: b2=
c2=−
7x−4122
Khi đó: =+−.
x32−3x+−2(x1) x−+1x2
1221
Do đó: I=+−dx=−+2ln|x+1|−2ln+|x++2|C.
∫2
(x−1) x−1x+−2x1
x32−x−−4x1
Ví dụ 12: Tính tích phân bất định: I=
∫xx43+
Giải:
x3−x2−4x−1x32−x−−4x1abcd
Ta có: ==+++
x4−+x3x3(x1)xx32xx1+
(c+d)x32+(b−c)x+(a++b)xa
=
x3(x+1)
Trang 42
Trần Sĩ Tùng Tích phân
c+d=1a1=−
b+c=−1b3=−
Đồng nhất đẳng thức, ta được: ⇔
a+b=−=4c2
a=−1d1=−
x32−x−−4x11321
Khi đó: =−−+− .
x4+ x3xx32xx1+
132113
Do đó: I=−3−22+−dx=++2ln|x|−ln|x++1|C.
∫xxxx+1x2x
3. PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN
Bài toán 3: Xác định nguyên hàm các hàm hữu tỉ bằng phương pháp đổi biến
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
xk−1k.P(x)dx
Nếu tích phân cần xác định có dạng: I.=
∫ Q(x)k
Ta thực hiện theo các bước sau:
• Bước 1: Đặt t = xk, suy ra : dt= kxk1− dx,
1P(t)dt
Khi đó: I= ∫ 1 (1)
kQ1(t)
Trong đó P1(x), Q1(x) là đa thức có bậc nhỏ hơn P(x) và (Q(x).
• Bước 2: Tính tích phân trong (1)
ϕϕ'(x).P[(x)]dx
Chú ý: Ta nhận thấy sự mở rộng tự nhiên với dạng: I =
∫ Q[ϕ(x)]
trong đó ϕ(x) là một đa thức bậc k của x.
Khi đó đặt t = ϕ(x).
x3dx
Ví dụ 13: Tính tích phân bất định: I.=
∫ (x82− 4)
Giải:
Đặt t = x4
x3dx1dt
Suy ra: dt==4x3dx&.
(x8−−4)24(t224)
1dt
Khi đó: I =
4 ∫ (t22− 4)
1
Sử dụng đồng nhất thức: 1=[(t+2)−−(t2)]2
16
1[(t+2)−−(t2)]2 1121
Ta được: I=dt=−+ dt
∫∫22222
64(t−4)64 (t−2)t−+4(t2)
Trang 43
Tích phân Trần Sĩ Tùng
111t−21
=−−lnC−+
64t−22t++2t2
12t1t−−212x441x2
=−−ln+C=−−+lnC
284
64t−42t+2642x−+4x2
(2x+1)dx
Ví dụ 14: Tính tích phân bất định: I=
∫x4+2x32+3x+−2x3
Giải:
(2x+1)dx
Biến đổi I về dạng: I=
∫(x22+x+−1)4
(2x+1)dxdt
Đặt t=x2++x1. Suy ra: dt=(2x+=1)dx&.
(x2+x+1)22−−4t4
dtt−2x2 +−x1
Khi đó: I==ln+C=+lnC.
∫t22−4t2+ x++x3
x12 −
Ví dụ 15: Tính tích phân bất định: I= dx.
∫x14 +
Giải:
11
11−−22
Biến đổi I về dạng: I==xxdxdx.
∫∫1 2
+x21
2x2+−
x x
1
1−
1 1x2 dt
Đặt t=+x. Suy ra: dt=1−=2dx& 22
x x1 t2−
x+
x
1
x2
dt1t−21+−
Khi đó: I==ln+C=+lnCx
∫2 1
t2− 22t+222 x1++
x
1x2−+x21
=+lnC.
22x2++x21
4. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN
Phương pháp này cho dù ít được sử dụng đối với các hàm số hữu tỉ, tuy nhiên trong
những trường hợp riêng nó lại tỏ ra khá hiệu quả.
Bài toán 4: Xác định nguyên hàm các hàm hữu tỉ bằng phương pháp tích phân từng
phần
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Trang 44
Trần Sĩ Tùng Tích phân
P(x)Q'(x)dx
Nếu tích phân cần xác định có dạng: I =
∫ Qn (x)
Ta thực hiện theo các bước sau:
u= P(x)
du
• Bước 1: Đặt Q'(x)dx ⇒
dv =
n v
Q(x)
• Bước 2: Khi đó: I=−uv∫ vdu.
x4dx
Ví dụ 16: Tính tích phân bất định: I =
∫ (x23−1)
Giải:
x3.xdx
Biến đổi I về dạng: I =
∫ (x23−1)
u==x32du3xdx
Đặt : xdx1⇒
dvv==
2323
(x−−1)4(x1)
x323xdx
Khi đó: I=+ (1)
4(x2−−1)34 ∫(x221)
Xét tích phân:
x22dx1[(x+1)+−(x1)]dx1121
J===++ dx
∫22∫∫22222
(x−−1)44(x1)(x−2)x−+1(x1)
11x−−111x12x
=−+ln−+C=ln−+2C(2)
4x−1x+1x++14x1 x1−
x3 3x−12x
Thay (2) vào (1), ta được: I=−232+ln−+C.
4(x−−1)16x1+x1
Chú ý: Để xác định tích phân J chúng ta cũng có thể tiếp tục sử dụng tích phân từng phần
như sau:
u==xdudx
Đặt: xdx1⇒
dvv==−
222
(x−−1)2(x1)
x1dxx1x1−
Khi đó: J=−+=−+ln.
2(x2−1)2∫x22−−12(x1) 4x1+
5. SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU
Trong phần này chúng ta sẽ đi xem xét một vài bài toán được giải bằng các phương
pháp khác nhau và mục đích quan trọng nhất là cần học được phương pháp suy luận
qua mỗi ví dụ.
Trang 45
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tich_phan_pho_thong_trung_hoc_03_1777.pdf