• Trên mặt phẳng cho hệ tọa độ
trực chuẩn Oxy. Khi đó với mỗi
điểm A(a, b), ta xác định được
số phức z = a + ib. Ngược lại, với
mỗi số phức z = a + ib ta xác định
được điểm A(a, b). Như vậy ta có
một phép tương ứng 1-1 giữa mặt
phẳng Oxy và C:
A(a, b) ! z = a + ib.
Vì vậy, ta đồng nhất số phức z = a + ib với điểm A(a, b) của mặt
phẳng Oxy. Khi đó ta nói điểm A(a, b) biểu diễn số phức z = a +
ib, hay số phức z = a + ib được biểu diễn bằng điểm A(a, b). Mặt
phẳng Oxy khi đó được gọi là mặt phẳng phức. Trục Ox biểu diễn
các số phức dạng z = a + i0 = a ( các số thực), nó được gọi là
trục thực. Trục Oy biểu diễn các số phức dạng z = 0 + ib = ib
(gọi là các số thuần ảo), và được gọi là trục ảo.
277 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Toán kĩ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta phân tích được
P (s)
Q(s) =
P (s)
(s−a1)m1 ...(s−ak)mk .[(s−b1)2+c21]n1 ...[(s−b`)2+c2` ]n`
=
(
A11
s−a1 +
A12
(s−a1)2 + ...+
A1m1
(s−a1)m1
)
+ ...+
(
Ak1
s−ak +
Ak2
(s−ak)2 + ...+
Akmk
(s−ak)mk
)
+
(
B11s+C
1
1
(s−b1)2+c21
+
B12s+C
1
2
[(s−b1)2+c21]2
+ ...+
B1n1s+C
1
n1
[(s−b1)2+c21]n1
)
+
...+
(
B`1s+C
`
1
(s−b`)2+c2`
+
B`2s+C
`
2
[(s−b`)2+c2` ]2
+ ...+
B`n`
s+C`n`
[(s−b`)2+c2` ]n`
)
-Ta có L−1{ B
i
js+C
i
j
[(s−bi)2+c2i ]k
} = ebitL−1{ B
i
js
[s2+c2i ]
k }+ ebitL−1{B
i
jbi+C
i
j
[s2+c2i ]
k }.
-Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1
(s−a)m ,
s
[s2+c2]n
và 1
[s2+c2]n
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
Các bài tập trong giáo trình.
Tìm f(t) = L−1{P (s)Q(s)}, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s)
Q(s) =
P (s)
(s−a1)m1 ...(s−ak)mk .[(s−b1)2+c21]n1 ...[(s−b`)2+c2` ]n`
=
(
A11
s−a1 +
A12
(s−a1)2 + ...+
A1m1
(s−a1)m1
)
+ ...+
(
Ak1
s−ak +
Ak2
(s−ak)2 + ...+
Akmk
(s−ak)mk
)
+
(
B11s+C
1
1
(s−b1)2+c21
+
B12s+C
1
2
[(s−b1)2+c21]2
+ ...+
B1n1s+C
1
n1
[(s−b1)2+c21]n1
)
+
...+
(
B`1s+C
`
1
(s−b`)2+c2`
+
B`2s+C
`
2
[(s−b`)2+c2` ]2
+ ...+
B`n`
s+C`n`
[(s−b`)2+c2` ]n`
)
-Ta có L−1{ B
i
js+C
i
j
[(s−bi)2+c2i ]k
} = ebitL−1{ B
i
js
[s2+c2i ]
k }+ ebitL−1{B
i
jbi+C
i
j
[s2+c2i ]
k }.
-Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1
(s−a)m ,
s
[s2+c2]n
và 1
[s2+c2]n
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
Các bài tập trong giáo trình.
Tìm f(t) = L−1{P (s)Q(s)}, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s)
Q(s) =
P (s)
(s−a1)m1 ...(s−ak)mk .[(s−b1)2+c21]n1 ...[(s−b`)2+c2` ]n`
=
(
A11
s−a1 +
A12
(s−a1)2 + ...+
A1m1
(s−a1)m1
)
+ ...+
(
Ak1
s−ak +
Ak2
(s−ak)2 + ...+
Akmk
(s−ak)mk
)
+
(
B11s+C
1
1
(s−b1)2+c21
+
B12s+C
1
2
[(s−b1)2+c21]2
+ ...+
B1n1s+C
1
n1
[(s−b1)2+c21]n1
)
+
...+
(
B`1s+C
`
1
(s−b`)2+c2`
+
B`2s+C
`
2
[(s−b`)2+c2` ]2
+ ...+
B`n`
s+C`n`
[(s−b`)2+c2` ]n`
)
-Ta có L−1{ B
i
js+C
i
j
[(s−bi)2+c2i ]k
} = ebitL−1{ B
i
js
[s2+c2i ]
k }+ ebitL−1{B
i
jbi+C
i
j
[s2+c2i ]
k }.
-Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1
(s−a)m ,
s
[s2+c2]n
và 1
[s2+c2]n
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
Các bài tập trong giáo trình.
Tìm f(t) = L−1{P (s)Q(s)}, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s)
Q(s) =
P (s)
(s−a1)m1 ...(s−ak)mk .[(s−b1)2+c21]n1 ...[(s−b`)2+c2` ]n`
=
(
A11
s−a1 +
A12
(s−a1)2 + ...+
A1m1
(s−a1)m1
)
+ ...+
(
Ak1
s−ak +
Ak2
(s−ak)2 + ...+
Akmk
(s−ak)mk
)
+
(
B11s+C
1
1
(s−b1)2+c21
+
B12s+C
1
2
[(s−b1)2+c21]2
+ ...+
B1n1s+C
1
n1
[(s−b1)2+c21]n1
)
+
...+
(
B`1s+C
`
1
(s−b`)2+c2`
+
B`2s+C
`
2
[(s−b`)2+c2` ]2
+ ...+
B`n`
s+C`n`
[(s−b`)2+c2` ]n`
)
-Ta có L−1{ B
i
js+C
i
j
[(s−bi)2+c2i ]k
} = ebitL−1{ B
i
js
[s2+c2i ]
k }+ ebitL−1{B
i
jbi+C
i
j
[s2+c2i ]
k }.
-Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1
(s−a)m ,
s
[s2+c2]n
và 1
[s2+c2]n
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
SV đọc kĩ phần bài tập này, thông qua đó học tập kĩ thuật và
phương pháp giải toán.
Các bài tập trong giáo trình.
Tìm f(t) = L−1{P (s)Q(s)}, ở đây P (s) và Q(s) là các đa thức với
degP ≤ degQ.
-Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta phân tích được
P (s)
Q(s) =
P (s)
(s−a1)m1 ...(s−ak)mk .[(s−b1)2+c21]n1 ...[(s−b`)2+c2` ]n`
=
(
A11
s−a1 +
A12
(s−a1)2 + ...+
A1m1
(s−a1)m1
)
+ ...+
(
Ak1
s−ak +
Ak2
(s−ak)2 + ...+
Akmk
(s−ak)mk
)
+
(
B11s+C
1
1
(s−b1)2+c21
+
B12s+C
1
2
[(s−b1)2+c21]2
+ ...+
B1n1s+C
1
n1
[(s−b1)2+c21]n1
)
+
...+
(
B`1s+C
`
1
(s−b`)2+c2`
+
B`2s+C
`
2
[(s−b`)2+c2` ]2
+ ...+
B`n`
s+C`n`
[(s−b`)2+c2` ]n`
)
-Ta có L−1{ B
i
js+C
i
j
[(s−bi)2+c2i ]k
} = ebitL−1{ B
i
js
[s2+c2i ]
k }+ ebitL−1{B
i
jbi+C
i
j
[s2+c2i ]
k }.
-Như vậy ta cần tìm biến đổi ngược của các phân thức dạng
1
(s−a)m ,
s
[s2+c2]n
và 1
[s2+c2]n
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
-Rõ ràng rằng L−1{ 1(s−a)m } = eat t
m−1
(m−1)! .
-Tìm L−1{ s
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ s
s2+c2
} = cos ct.
+ với n = 2, ta có s
[s2+c2]2
= 1c
s
s2+c2
c
s2+c2
= 1cL{cos ct}L{sin ct}
= 1cL{cos ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s[s2+c2]2 } = 1c cos ct ∗ sin ct
= 1c
∫ t
0 cos cu sin c(t− u)du = 12c t sin ct.
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 12c t sin ct.
+ với n = 3, s
[s2+c2]3
= 1c
s
[s2+c2]2
c
s2+c2
= 1
2c2
L{t sin ct}L{sin ct}
= 1
2c2
L{(t sin ct) ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ s
[s2+c2]3
} = (t sin ct)∗sin ct
2c2
= 1
2c2
∫ t
0 (u sin cu sin c(t− u)du = 18c3 (t sin ct− ct2 cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]3
} = 1
8c3
(t sin ct− ct2 cos ct).
-Tìm L−1{ 1
[s2+c2]n
}.
+ với n = 1, L−1{ 1
s2+c2
} = 1c sin ct.
+ với n = 2, ta có 1
[s2+c2]2
= 1
c2
c
s2+c2
c
s2+c2
= 1
c2
L{sin ct}L{sin ct}
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ 1
[s2+c2]2
} = 1
c2
sin ct ∗ sin ct
= 1
c2
∫ t
0 sin cu sin c(t− u)du = 12c3 (sin ct− ct cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 1
2c3
(sin ct− ct cos ct).
+ với n = 3, tính toán ta có L−1{ 1
[s2+c2]3
} = (3−c2t2) sin ct−3ct cos ct
8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
a) F (s) = 1(s−2)(s−3) ;
b) F (s) = s+1
s2(s−1) ;
c) F (s) = 2s
2
(s2+1)(s−1)2
Ta có L{tν} = ∫∞0 e−sttνdt (ν > −1). Đổi biến τ = st, s > 0 ta
có: L{tν} = ∫∞0 e−τ( τs)ν 1sdτ = 1sν+1 ∫∞0 e−ττνdτ = Γ(ν+1)sν+1 . Vậy
L{tν} = Γ(ν + 1)
sν+1
, ν > −1, s > 0.
Do đó L−1{s−ν−1} = L−1{ 1
sν+1
} = tνΓ(ν+1) , ν > −1, s > 0.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ 1
[s2+c2]2
} = 1
c2
sin ct ∗ sin ct
= 1
c2
∫ t
0 sin cu sin c(t− u)du = 12c3 (sin ct− ct cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 1
2c3
(sin ct− ct cos ct).
+ với n = 3, tính toán ta có L−1{ 1
[s2+c2]3
} = (3−c2t2) sin ct−3ct cos ct
8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
a) F (s) = 1(s−2)(s−3) ;
b) F (s) = s+1
s2(s−1) ;
c) F (s) = 2s
2
(s2+1)(s−1)2
Ta có L{tν} = ∫∞0 e−sttνdt (ν > −1). Đổi biến τ = st, s > 0 ta
có: L{tν} = ∫∞0 e−τ( τs)ν 1sdτ = 1sν+1 ∫∞0 e−ττνdτ = Γ(ν+1)sν+1 . Vậy
L{tν} = Γ(ν + 1)
sν+1
, ν > −1, s > 0.
Do đó L−1{s−ν−1} = L−1{ 1
sν+1
} = tνΓ(ν+1) , ν > −1, s > 0.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ 1
[s2+c2]2
} = 1
c2
sin ct ∗ sin ct
= 1
c2
∫ t
0 sin cu sin c(t− u)du = 12c3 (sin ct− ct cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 1
2c3
(sin ct− ct cos ct).
+ với n = 3, tính toán ta có L−1{ 1
[s2+c2]3
} = (3−c2t2) sin ct−3ct cos ct
8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
a) F (s) = 1(s−2)(s−3) ;
b) F (s) = s+1
s2(s−1) ;
c) F (s) = 2s
2
(s2+1)(s−1)2
Ta có L{tν} = ∫∞0 e−sttνdt (ν > −1). Đổi biến τ = st, s > 0 ta
có: L{tν} = ∫∞0 e−τ( τs)ν 1sdτ = 1sν+1 ∫∞0 e−ττνdτ = Γ(ν+1)sν+1 . Vậy
L{tν} = Γ(ν + 1)
sν+1
, ν > −1, s > 0.
Do đó L−1{s−ν−1} = L−1{ 1
sν+1
} = tνΓ(ν+1) , ν > −1, s > 0.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ 1
[s2+c2]2
} = 1
c2
sin ct ∗ sin ct
= 1
c2
∫ t
0 sin cu sin c(t− u)du = 12c3 (sin ct− ct cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 1
2c3
(sin ct− ct cos ct).
+ với n = 3, tính toán ta có L−1{ 1
[s2+c2]3
} = (3−c2t2) sin ct−3ct cos ct
8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
a) F (s) = 1(s−2)(s−3) ;
b) F (s) = s+1
s2(s−1) ;
c) F (s) = 2s
2
(s2+1)(s−1)2
Ta có L{tν} = ∫∞0 e−sttνdt (ν > −1). Đổi biến τ = st, s > 0 ta
có: L{tν} = ∫∞0 e−τ( τs)ν 1sdτ = 1sν+1 ∫∞0 e−ττνdτ = Γ(ν+1)sν+1 . Vậy
L{tν} = Γ(ν + 1)
sν+1
, ν > −1, s > 0.
Do đó L−1{s−ν−1} = L−1{ 1
sν+1
} = tνΓ(ν+1) , ν > −1, s > 0.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
= 1
c2
L{sin ct ∗ sin ct}. Do đó, L−1{ 1
[s2+c2]2
} = 1
c2
sin ct ∗ sin ct
= 1
c2
∫ t
0 sin cu sin c(t− u)du = 12c3 (sin ct− ct cos ct).
Vậy, L−1{ s
[s2+c2]2
} = 1
2c3
(sin ct− ct cos ct).
+ với n = 3, tính toán ta có L−1{ 1
[s2+c2]3
} = (3−c2t2) sin ct−3ct cos ct
8c5
.
Ví dụ. Tìm biến đổi ngược của các hàm
a) F (s) = 1(s−2)(s−3) ;
b) F (s) = s+1
s2(s−1) ;
c) F (s) = 2s
2
(s2+1)(s−1)2
Ta có L{tν} = ∫∞0 e−sttνdt (ν > −1). Đổi biến τ = st, s > 0 ta
có: L{tν} = ∫∞0 e−τ( τs)ν 1sdτ = 1sν+1 ∫∞0 e−ττνdτ = Γ(ν+1)sν+1 . Vậy
L{tν} = Γ(ν + 1)
sν+1
, ν > −1, s > 0.
Do đó L−1{s−ν−1} = L−1{ 1
sν+1
} = tνΓ(ν+1) , ν > −1, s > 0.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Ví dụ. L{t− 12 } = Γ(−
1
2
+1)
s−
1
2+1
=
√
pi
s
1
2
=
√
pi
s . Và L{s−
1
2 } = 1√
pit
.
I Với a, b > 0, ta−1 ∗ tb−1 = ∫ t0 τa−1(t− τ)b−1dτ . Đặt τ = ut ta
có ta−1 ∗ tb−1 =ta+b−1 ∫ 10 ua−1(1− u)b−1du = ta+b−1B(a, b). Khi
đó L{ta+b−1B(a, b)} = L{ta−1 ∗ tb−1} = L{ta−1}.L{tb−1} =
Γ(a)Γ(b)
sa+b
. Do đó ta+b−1B(a, b) = L−1{Γ(a)Γ(b)
sa+b
} = Γ(a)Γ(b) ta+b−1Γ(a+b) .
Suy ra B(a, b) = Γ(a)Γ(b)Γ(a+b) .
I Chuỗi vô hạn. Nếu f(t) =
∑∞
n=0 ant
n+ν (ν > −1) hội tụ với
mọi t ≥ 0 và |an| ≤ Kαnn! , (K,α > 0), với mọi n đủ lớn, thì
L{f(t)} =
∞∑
n=0
anΓ(n+ ν + 1)
sn+ν+1
, Res > α.
Suy ra, nếu F (s) =
∑∞
n=0
an
sn+ν+1
, ν > −1, ở đây chuỗi hội tụ với
|s| > R, thì biến đổi ngược là
f(t) = L−1{F (s)} =
∞∑
n=0
an
Γ(n+ ν + 1)
tn+ν .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Ví dụ. L{t− 12 } = Γ(−
1
2
+1)
s−
1
2+1
=
√
pi
s
1
2
=
√
pi
s . Và L{s−
1
2 } = 1√
pit
.
I Với a, b > 0, ta−1 ∗ tb−1 = ∫ t0 τa−1(t− τ)b−1dτ . Đặt τ = ut ta
có ta−1 ∗ tb−1 =ta+b−1 ∫ 10 ua−1(1− u)b−1du = ta+b−1B(a, b). Khi
đó L{ta+b−1B(a, b)} = L{ta−1 ∗ tb−1} = L{ta−1}.L{tb−1} =
Γ(a)Γ(b)
sa+b
. Do đó ta+b−1B(a, b) = L−1{Γ(a)Γ(b)
sa+b
} = Γ(a)Γ(b) ta+b−1Γ(a+b) .
Suy ra B(a, b) = Γ(a)Γ(b)Γ(a+b) .
I Chuỗi vô hạn. Nếu f(t) =
∑∞
n=0 ant
n+ν (ν > −1) hội tụ với
mọi t ≥ 0 và |an| ≤ Kαnn! , (K,α > 0), với mọi n đủ lớn, thì
L{f(t)} =
∞∑
n=0
anΓ(n+ ν + 1)
sn+ν+1
, Res > α.
Suy ra, nếu F (s) =
∑∞
n=0
an
sn+ν+1
, ν > −1, ở đây chuỗi hội tụ với
|s| > R, thì biến đổi ngược là
f(t) = L−1{F (s)} =
∞∑
n=0
an
Γ(n+ ν + 1)
tn+ν .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Ví dụ. L{t− 12 } = Γ(−
1
2
+1)
s−
1
2+1
=
√
pi
s
1
2
=
√
pi
s . Và L{s−
1
2 } = 1√
pit
.
I Với a, b > 0, ta−1 ∗ tb−1 = ∫ t0 τa−1(t− τ)b−1dτ . Đặt τ = ut ta
có ta−1 ∗ tb−1 =ta+b−1 ∫ 10 ua−1(1− u)b−1du = ta+b−1B(a, b). Khi
đó L{ta+b−1B(a, b)} = L{ta−1 ∗ tb−1} = L{ta−1}.L{tb−1} =
Γ(a)Γ(b)
sa+b
. Do đó ta+b−1B(a, b) = L−1{Γ(a)Γ(b)
sa+b
} = Γ(a)Γ(b) ta+b−1Γ(a+b) .
Suy ra B(a, b) = Γ(a)Γ(b)Γ(a+b) .
I Chuỗi vô hạn. Nếu f(t) =
∑∞
n=0 ant
n+ν (ν > −1) hội tụ với
mọi t ≥ 0 và |an| ≤ Kαnn! , (K,α > 0), với mọi n đủ lớn, thì
L{f(t)} =
∞∑
n=0
anΓ(n+ ν + 1)
sn+ν+1
, Res > α.
Suy ra, nếu F (s) =
∑∞
n=0
an
sn+ν+1
, ν > −1, ở đây chuỗi hội tụ với
|s| > R, thì biến đổi ngược là
f(t) = L−1{F (s)} =
∞∑
n=0
an
Γ(n+ ν + 1)
tn+ν .
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Hàm lỗi (Error function). Trong lí thuyết xác suất, hàm kí hiệu
và xác định như sau đây gọi là hàm lỗi
erf(t) =
2√
pi
∫ t
0
e−u
2
du.
Hàm lỗi có tính chất rằng
lim
t→∞ erf(t) = limt→∞
2√
pi
∫ t
0
e−u
2
du = 1.
Trong nhiều trường hợp ta biểu diễn biến đổi ngược thông qua
hàm lỗi.
Ví dụ. Tìm L−1{ 1√
s(s−1)}. Ở trên ta tính được L{ 1√pit} = 1√s và
L{et} = 1s−1 . Do đó 1√s(s−1) = L{ 1√pit .L{et} = L{ 1√pit ∗ et}. Suy
ra L−1{ 1√
s(s−1)} = 1√pit ∗ et =
∫ t
0
1√
piτ
et−τdτ = e
t√
pi
∫ t
0
e−τ√
τ
dτ . Đặt
u =
√
τ ta có L−1{ 1√
s(s−1)} = 2e
t√
pi
∫ √t
0 e
−u2du = eterf(
√
t).
Từ tính dịch chuyển ảnh ta suy ra L−1{erf(√t)} = 1
s
√
s+1
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Hàm lỗi (Error function). Trong lí thuyết xác suất, hàm kí hiệu
và xác định như sau đây gọi là hàm lỗi
erf(t) =
2√
pi
∫ t
0
e−u
2
du.
Hàm lỗi có tính chất rằng
lim
t→∞ erf(t) = limt→∞
2√
pi
∫ t
0
e−u
2
du = 1.
Trong nhiều trường hợp ta biểu diễn biến đổi ngược thông qua
hàm lỗi.
Ví dụ. Tìm L−1{ 1√
s(s−1)}. Ở trên ta tính được L{ 1√pit} = 1√s và
L{et} = 1s−1 . Do đó 1√s(s−1) = L{ 1√pit .L{et} = L{ 1√pit ∗ et}. Suy
ra L−1{ 1√
s(s−1)} = 1√pit ∗ et =
∫ t
0
1√
piτ
et−τdτ = e
t√
pi
∫ t
0
e−τ√
τ
dτ . Đặt
u =
√
τ ta có L−1{ 1√
s(s−1)} = 2e
t√
pi
∫ √t
0 e
−u2du = eterf(
√
t).
Từ tính dịch chuyển ảnh ta suy ra L−1{erf(√t)} = 1
s
√
s+1
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Hàm Bessel. Đây là một hàm quan trọng, nó là nghiệm của
phương trình Bessel cấp ν sau
t2
d2y
dt2
+ t
dy
dt
+ (t2 − ν2)y = 0.
Nghiệm được cho ở dạng (nghiệm của phương trình Bessel trên
ứng với a = 1)
Jν(at) =
∞∑
n=0
(−1)n(at)2n+ν
22n+νn!(n+ ν)!
,
ở đây (n+ ν)! := Γ(n+ ν + 1). Với ν = 0,
J0(at) =
∞∑
n=0
(−1)na2nt2n
22n(n!)2
=
∞∑
n=0
a2nt
2n,
với a2n =
(−1)na2n
22n(n!)2
.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
3. Một số bài tập
Ta có
L{J0(at)} =
∞∑
n=0
(−1)na2n
22n(n!)2
L{t2n}
=
∞∑
n=0
(−1)na2n
22n(n!)2
(2n)!
s2n+1
=
1
s
∞∑
n=0
(−1)n(2n)!
22n(n!)2
(a2
s2
)n
=
1
s
( s√
s2 + a2
)
(Res > |a|)
=
1√
s2 + a2
.
Ở đây ta đã dùng khai triển Taylor sau đây (với u = a/s),
1√
1 + u2
=
∞∑
n=0
(−1)na2n
22n(n!)2
u2n, (|u| < 1).
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
• Đường lối chung. Khi áp dụng biến đổi Laplace cho phương trình
(hệ phương trình) vi phân thường ta có đường lối chung như sau
-Bước 1. Lấy biến đổi Laplace cả hai vế của phương trình (tương
ứng, của các phương trình trong hệ).
-Bước 2. Thu được phương trình L{y} = F (s) (tương ứng, hệ các
phương trình L{yi} = Fi(s), i = 1, 2, ..., n), ở đây F (s) (Fi(s)) là
khai triển đại số của biến s.
-Bước 3. Lấy biến đổi ngược ta được nghiệm y = L{F (s)} (tương
ứng, yi = L{Fi(s)}, i = 1, 2, ..., n).
• Phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng
an
dny
dtn
+an−1
dn−1y
dtn−1
+...+a1
dy
dt
+a0y = f(t), (∗)
với điều kiện đầu y(0) = y0, y
′(0) = y1,..., yn−1(0) = yn−1.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
• Đường lối chung. Khi áp dụng biến đổi Laplace cho phương trình
(hệ phương trình) vi phân thường ta có đường lối chung như sau
-Bước 1. Lấy biến đổi Laplace cả hai vế của phương trình (tương
ứng, của các phương trình trong hệ).
-Bước 2. Thu được phương trình L{y} = F (s) (tương ứng, hệ các
phương trình L{yi} = Fi(s), i = 1, 2, ..., n), ở đây F (s) (Fi(s)) là
khai triển đại số của biến s.
-Bước 3. Lấy biến đổi ngược ta được nghiệm y = L{F (s)} (tương
ứng, yi = L{Fi(s)}, i = 1, 2, ..., n).
• Phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng
an
dny
dtn
+an−1
dn−1y
dtn−1
+...+a1
dy
dt
+a0y = f(t), (∗)
với điều kiện đầu y(0) = y0, y
′(0) = y1,..., yn−1(0) = yn−1.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
I Cách giải. Tính F (s) = L{f(t)}. Lấy biến đổi Laplace hai vế
phương trình (∗) ta có
L{an dnydtn + an−1 d
n−1y
dtn−1 + ...+ a1
dy
dt + a0y} = L{f(t)}
⇐⇒ anL{dnydtn }+ an−1L{d
n−1y
dtn−1 }+ ...+ a1L{dydt }+ a0L{y} = F (s).
Thay vào phương trình này
L{dky
dtk
} = skL{y} - sk−1y(0) - sk−2y′(0) - ...-y(k−1)(0), k = 1, ..n,
và các điều kiện đầu y(0) = y0, y
′(0) = y1,..., yn−1(0) = yn−1,
sau đó biến đổi ta được
L{y} =
F (s) +
∑n−1
i=0 yi
(∑n
j=i+1 ajs
j−1
)
∑n
k=0 aks
k
.
Nghiệm của phương trình là
y(t) = L−1{
F (s) +
∑n−1
i=0 yi
(∑n
j=i+1 ajs
j−1
)
∑n
k=0 aks
k
}.
Toán kĩ thuật
§5. Phép biến đổi Laplace
4. Áp dụng cho phương trình và hệ phương trình vi phân
I Ví dụ. Giải phương trình
y′′′ + y′′ = et + t+ 1, y(0) = y′(0) = y′′(0) = 0.
Lấy biến đổi Laplace hai vế được
L{y′′′}+ L{y′′} = L{et}+ L{t}+ L{1}.
Hoặc tương đương: [s3L{y} - s2y(0)- sy′(0) - y′′(0)] + [s2L{y} -
sy(0)- y′(0)] = 1s−1 +
1
s2
+ 1s . Thay điều kiện đầu vào được
s3L{y}+ s2L{y} = 2s2−1
s2(s−1) ⇐⇒ L{y} = 2s
2−1
s4(s+1)(s−1) .
Dùng phương pháp đồng nhất hệ số ta tính được:
2s2−1
s4(s+1)(s−1) =
A
s +
B
s2
+ C
s3
+ D
s4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toankithuat8_2014_9335.pdf