Giới thiệu
3.2. Một số khái niệm
3.3. Mô hình hóa
3.4.Định nghĩa
3.5. Phương pháp
Phương pháp thế
Phương trình đặc trưng
3.6. Bài tập
41 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Toán học - Bài 3: Kỷ thuật đếm nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3
KỶ THUẬT ĐẾM
NÂNG CAO
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 1
Giáo viên: TS. Nguyễn Văn Hiệu
Email: nvhieuqt@dut.udn.vn
Nhắc lại!
Quy tắc nhân
Quy tắc cộng
HV, CH, TH
Chỉnh hợp lặp
Tổ hợp lặp
Nguyên lý bù trừ
2
Nội dung
3.1. Giới thiệu
3.2. Một số khái niệm
3.3. Mô hình hóa
3.4.Định nghĩa
3.5. Phương pháp
Phương pháp thế
Phương trình đặc trưng
3.6. Bài tập
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 3
3.1. Giới thiệu
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 4
Khó định nghĩa đối tượng một cách tường minh
Có thể định nghĩa đối tượng qua chính nó
Kỷ thuật = đệ quy.
3.1. Giới thiệu
• Ví dụ 3.1
• Ví dụ 3.2
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 5
Một ông
già
10 000$
11 % tính gộp
30 năm
3.2. Các khái niệm
Xác định một hay
nhiều số hạng đầu tiên
Xác định số hạng
tiếp theo từ số hạng
đi trước
Đệ quy dãy số {a n}
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 6
an = 2 an-1
a0 = 5
Hệ thức truy hồi
3.2. Các khái niệm
phiên bản
đơn giản có
thể được
giải
phiên bản
đơn giản có
thể được giải
Có thể
giải nếu
Có thể
giải nếu
Có thể
giải nếu
an = 2an-1 an-1 = 2an-2, a1 = 2a0, a0=5
Đưa ra
vấn đề
phức tạp
3.2. Các khái niệm
• Hệ thức truy hồi của {an} là công thức biểu diễn
an qua một hay nhiều số hạng đi trước của dãy.
• Nghiệm htth là dãy {bn} nếu các số hạng thỏa
mản hệ thức truy hồi.
• Giải htth là đi tìm công thức biểu diễn các số
hạng của dãy mà không thông qua các số hạng
phía trước
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 8
3.2. Các khái niệm
an = 3n với mọi n nguyên không âm, có là lời giải của hệ
thức truy hồi an = 2 an-1 – an-2 với n = 2, 3, 4, hay không?
HD:
Giả sử an = 3n với mọi n, n ≥ 2;
2an-1 – an-2 = ___________________
an = 5 với mọi n nguyên không âm, có là lời giải của hệ
thức truy hồi an = 2an-1 – an-2 với n = 2, 3, 4, hay không?
HD
2an-1 – an-2 = ___________________
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
3.3.1. tổ hợp C(n,k), k ≤ n,
3.3.2. Bài toán tháp Hà nội,
3.3.3. Bài toán họ nhà thỏ
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 10
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 11
• C(n,k) = ?
• Xây dưng
3.3.1. Tính C(n,k)
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 12
3.3.1. Tính C(n,k)
Cố định a trong n phần tử
Chia số cách chọn tập con k pt của tập n pt thành 2
lớp:
– Lớp chứa a: C(n-1,k-1)
– Lớp không chứa a: C(n-1,k)
Nguyên lý cộng
C(n,k) = C(n-1,k-1) + C(n-1,k)
C(n,0) = C(n,n) =1
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 13
3.3.1. Tính C(n,k)
int c(int m,int n)
{
if(m==0) return 1;
else if(m==n) return 1;
else return (c(m-1,n-1)+c(m,n-1));
}
Nhược điểm đệ quy
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
3.3.2. Bài toán tháp Hà nội
• Mô tả bài toán toán:
• Cho 3 cái cọc A, B, C và tập n đĩa có kích cỡ khác
nhau;
• Đĩa được bố trí theo thứ tự đường kính giảm dần từ
dưới lên trên
• Số đĩa ban đầu được đặt trên cọc A;
• Mục đích: xếp được tất cả đĩa lên cọc C
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 14
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
3.3.2. Bài toán tháp Hà nội
• Quy tắc chơi
− Mỗi lần chuyển chỉ được chuyển 1 đĩa và chỉ được xếp
đĩa có đường kính nhỏ lên trên đĩa có đường kính lớn
hơn.
− Mỗi đĩa có thể chuyển từ cọc này sang cọc khác;
− Trong quá trình chuyển được phép sử dụng cọc B làm
trung gian.
• Bài toán đặt là: Tìm số lần dịch chuyển đĩa ít nhất cần
thực hiện để thực hiện xong nhiệm vụ đặt ra trong trò chơi
tháp Hà Nôi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 15
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
MINH HỌA NGHIỆM
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 16
A B C
A B C
Vị trí bắt đầu trên tháp Hà Nội
Vị trí trung gian trên tháp Hà Nội
n đĩa
n-1 đĩa
Gọi Hn :
Số lần
chuyển n đĩa
Chuyển n-1 đĩa
ở phần trên sang cọc B
MINH HỌA NGHIỆM
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 17
A B C
A B C
Vị trí trung gian trên Tháp Hà Nội
Vị trí cuối cùng trên Tháp Hà Nội
1 đĩa
n đĩa
Hn-1 lần chuyển
Chuyễn đĩa lớn nhất
sang cọc C
Chuyển phần trên
n-1 đĩa sang cọc C
1 lần chuyển
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
Chuyển n-1 đĩa phần
trên sang cọc B
Chuyển đĩa lớn nhất
sang cọc C
Chuyển n-1 đĩa phần
trên sang cọc C
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 18
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
1 12 1, n 2; 1n nH H H
Hn-1 1 Hn-1
• Nhập n đưa ra
số lần chuyển
Quan tâm số
lần chuyển
Cách chuyển
không quan
trọng
void THN(int n,char a, char b, char c){
if(n==1) Move(a,b);
else {
THN(n-1,a,c,b);
Move(a,b);
THN(n-1,c,b,a);}
}
void Move(char a, char b){
printf("\t%c ---> %c\n",a,b);
}
3.3.3. Bài toán họ nhà thỏ (population of rabbits)
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 20
Đôi tái tạo
(từ hai tháng tuổi)
Đôi thỏ con
(dưới hai tháng tuổi)
Th
án
g
Đôi
tái tạo
Đôi
thỏ
con
Tổ
ng
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 21
3.3. Mô hình hóa hệ thức truy hồi
3.3.3. Bài toán họ nhà thỏ
f n = f n-1 + fn-2 , n≥ 3
Số đôi thỏ sau n-1
tháng
số đôi thỏ mới
sinh
Số đôi thỏ trên
đảo sau n tháng
số đôi thỏ sau n-2 tháng
3.4. Định nghĩa
• Hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất bậc k hệ số
hằng có dạng:
an = c1 an-1 + c2 an-2 ++ ck an-k
c1, c2,,ck - hằng số, ck ≠ 0 .
• Hệ thức truy hồi bậc k với k giá đầu:
a0=I0, a1,= I1 ,,ak-1 = I k-1
sẽ xác định duy nhất một dãy {an}
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 22
• Hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất có hệ số hằng
Pn = (1.11) Pn-1 bậc một
fn = fn-1 + fn-2 bậc hai
an = an-5 bậc năm
• Hệ thưc truy hồi không tuyến tính, không thuần nhất, không hệ
số hằng
Hn = 2Hn-1 + 1
Bn = nBn-1
an = an-1 + a²n-2
23
1. Thường xuyên tồn tại
trong các mô hình hóa
các bài toán
2. Có thể giải một cách
có hệ thống
Không thuần nhất
Không có hệ sô hằng
Không tuyến tính
3.4. Định nghĩa
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
• Giải hệ thức truy hồi
– Tìm công thức tổng quát cho số hạng an
– Số hạng an không phải tính qua k phần tử trước nó.
• Phương pháp giải:
– Phương pháp thế
– Phương pháp phương trình đặc trưng
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 24
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
3. 5.1 Phương pháp thế:
• Dùng để giải hệ thức truy hồi bậc 1
• Các bược giải:
Thay an bởi an-1
Thay an-1 bởi an-2
---
Thay a0 bởi I0
• Thu được công thức trực tiếp cho an
• Chứng minh tính đúng đắn
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 25
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
3.5.1. Phương pháp thế:
– Gọi Hn là số lần chuyển đĩa ít nhất của bài toán
tháp Hà nội.
– Hn = 2Hn-1 + 1, n ≥1,với H1 = 1
–
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 26
1
2
2 2
2 3 2
3 3
1 2 3
1
1 2 3
2 1
2 2 1 1 2 2 1
2 2 1 2 1 2 2 2 1
2 2 2 2 1
2 2 2 2 1
2 1
n n
n n
n n
n n n
n n n
n
H H
H H
H H
H
Chứng minh
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
3.5.2. Phương pháp phương trình đặc trưng
– Dùng giải hệ thức truy hồi bậc 2 tuyến tính thuần
nhất hệ số hằng.
an = c1 an-1 + c2 an-2 , n ≥2 (1)
c1, c2- hằng số, c2 ≠ 0 .
– Có phương trình đặc trưng:
r2 = c1 r + c2 (2)
r - hằng số.
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 27
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
3.5.2. Phương pháp phương trình đặc trưng
Nếu (2) có hai nghiệm thực phân biệt r1, r2 và có
a0 = I0 ,a1 = I1, thì tồn tại duy nhất hằng số d1 , d2:
an = d1 r
n
1 + d2 r
n
2
là nghiệm của (1)
Nếu (2) có nghiệm thực kép r1, có a1 = I0 ,a1 = I1
thì tồn tại duy nhất hằng số d1 , d2:
an = (d1 + d2 n )r
n
1
là nghiệm của (1)
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 28
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
3.5.2. Phương pháp phương trình đặc trưng
• Cần chứng minh:
• an = d1 r
n
1 + d2 r
n
2 là nghiệm của (1)
• tồn tại d1 d2 duy nhất không ?
• chứng minh:
• c1 an-1 + c2 an-2 = d1 r
n
1 + d2 r
n
2 với mọi n≥2
• I0 = d1 + d2
• I1 = d1 r1 + d2 r2 Suy ra d1 d2 duy nhất
•
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 29
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
• Bài toán họ nhà thỏ có hệ thức truy hồi
an = an-1 + an-2 , n≥2; a0 = 1, a1 = 1
Giải:
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát
Bước 2: Tìm hệ số hằng
Bước 3: Nghiệm của hệ thức truy hồi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 30
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát
– Phương trình đặc trưng: r2 = r +1
– Nghiệm của pt đặc trưng: r1 = (1+√5)/2 , r2 = (1-√5)/2
– Nghiệm tổng quát: an = d1((1+√5)/2)
n + d2 ((1+√5)/2)
n
Bước 2: Tìm hằng số d1 và d2 :
– Sử dụng điều kiện đầu:
1 = d1 + d2
1 = d1 (1+√5)/2
+ d2 (1+√5)/2
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 31
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
Bước 2 (t.):
d1 = (1+√5) / 2√5
d2 = -(1-√5) / 2√5
Bước 3: Nghiệm của hệ thức truy hồi
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 32
1 1
1 1 5 1 1 5
, 0
2 25 5
n n
na n
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
Vi dụ 5.1
Giải hệ thức truy hồi sau:
an = 6an-1 - 9an-2 , a0= 1, a1= 6.
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 33
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi
• Vi dụ 5.1
– Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát
• Phương trình đặc trưng: r2 = 6r -9
• pt đặc trưng có nghiệm kép: r1 = r2 = 3
• Nghiệm tổng quát: an = (d1 + d2 n ) 3
n
– Bước 2: Tìm hằng số d1 và d2
• Sử dụng điều kiện đầu:
1 = d1 d1 = 1
6= (d1 + d2) 3 d2 = 1
– Bước 3: Nghiệm của hệ thức truy hồi
an = (1 + n ) 3
n , n≥0
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 34
3.5. Giải hệ thức truy hồi bậc k ≥ 3
Hệ thức truy hồi tuyến tính thuần nhất bậc k:
an = c1 an-1 + c2 an-2 ++ ck an-k (*)
trong đó, c1, c2,,ck - hằng số, ck ≠ 0 .
Phương trình đặc trưng:
rk = c1 r
k-1
+ c2 r
k-2
++ ck (**)
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 35
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi bậc ≥ 3
Người ta chứng minh đươc kết quả sau:
Nếu (*) có nghiệm thực phân biệt r1 ,r2 ,,rk , thì
(**) có nghiệm tổng quát sau:
Nếu (*) có t nghiệm thực phân biệt r1 ,r2 ,,rt
tương ứng với các tính bội m1, m2 ,, mt , thì (**)
có nghiệm tổng quát:
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 36
1 1 2 2 ...
n n n
n k ka d r d r d r
1
1
1
10 11 1 1 1
1
0 1 1
( ... ) ...
( ... )t
t
m n
n m
m n
t t tm t
a d d n d n r
d d n d n r
3.5. Giải hệ thức truy hồi bậc k ≥ 3
• Ví dụ 5.2
Giải hệ thức truy hồi sau:
an = -3an-1- 3an-2 - an-3,
a0 = 1,
a1 = -2,
a2 = -1.
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 37
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi bậc ≥ 3
• Ví dụ 5.2
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát
• Phương trình đặc trưng: r3 = - 3r2 - 3r - 1
• Nghiệm của pt đặc trưng: r1 = r2 = r3 = - 1
• Nghiệm tổng quát: an = (d10 + d11 n + d12 n
2 )(-1)n
Bước 2: Tìm hằng số d10, d11 và d12
• Sử dụng điều kiện đầu:
1 = d10 ,
-2 = (d10 + d11 + d12)(-1) ,
-1 = d10 + d112 + d12 4
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 38
3.5. Phương pháp giải hệ thức truy hồi bậc ≥ 3
Ví dụ 5.2
Bước 2 (t.):
d10 = 1
d11 = 3
d12 = -2
Bước 3: Nghiệm của hệ thức truy hồi
an = (1 + 3 n - 2 n
2 ) (-1)n , n ≥ 0
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 39
3. 6. Bài tập
1. an = 6an-1 - 11an-2 + 6an-3 ,
a0 =2, a1 = 5 , a2 = 15.
Nguyễn Văn Hiệu, 2012, Discrete Mathematics 40
• ĐS: an = 1 2
n + 2.3n.
• WHAT NEXT?
BÀI TOÁN TỒN TẠI
THAT’S ALL; THANK YOU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_bai_toan_dem_nang_cao_13_2814.pdf