Tình hình hoạt động tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính HLT

Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi như máy in, vật tư ngành in)

+ Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm

+ Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN)

+ Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin

+ Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính

Mục tiêu:

Với sự đoàn kết, đồng tâm nhất trí của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên, công ty TNHH máy tính HLT phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty đã cung ứng, lắp đặt hệ thống phòng máy tính - máy in - thiết bị văn phòng - hệ thống mạng LAN cho nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp, cũng như các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài tỉnh. Thiết bị do công ty cung cấp luôn được khách hàng tin tưởng và lựa chọn

Công ty đã không ngừng tìm tòi nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng, nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng và luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của một công ty có uy tín và mang tính chuyên nghiệp

Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi trường an toàn, bền vững công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin, công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn, cung cấp thiết bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là yêu cầu bắt buộc trong hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá nhân trong Công ty

 

doc207 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tình hình hoạt động tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính HLT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT 1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH máy tính HLT 1.1.1 Giới thiệu chung Công ty TNHH máy tính HLT được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số 2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp Tên công ty :CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT Tên giao dich :CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT Trụ sở công ty :221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Điện thoại : 0373 713636 Fax : 0373 755670 Mã số thuế : 2800832402 Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992 1.1.2 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: + Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi như máy in, vật tư ngành in) + Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm + Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN) + Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin + Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính Mục tiêu: Với sự đoàn kết, đồng tâm nhất trí của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên, công ty TNHH máy tính HLT phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty đã cung ứng, lắp đặt hệ thống phòng máy tính - máy in - thiết bị văn phòng - hệ thống mạng LAN cho nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp, cũng như các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn trong và ngoài tỉnh. Thiết bị do công ty cung cấp luôn được khách hàng tin tưởng và lựa chọn Công ty đã không ngừng tìm tòi nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng, nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng và luôn bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của một công ty có uy tín và mang tính chuyên nghiệp Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi trường an toàn, bền vững công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin, công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn, cung cấp thiết bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là yêu cầu bắt buộc trong hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá nhân trong Công ty Đội ngũ nhân viên càng ngày càng có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững chắc được đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp. Các cán bộ công nhân viên của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó các cán bộ của công ty thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển lãm về công nghệ thông tin do trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây dựng và phát triển các giải pháp về phát triển công nghệ thông tin. Công ty luôn lấy đó làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển theo chủ trương của Đảng và Nhà nước 1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH máy tính HLT trong ba năm gần đây: Chỉ tiêu Năm2008 Năm 2009 Năm 2010 Tổng số vốn cố định tại thời điểm 31/12 150.623.500 230.600.425 305.512.345 Tổng vốn lưu động tại thời điểm 31/12 845.102.546 802.306.582 784.625.896 Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12 2.500.563.879 2.845.750.445 3.064.716.552 Tổng lợi nhuận tại thời điểm 31/12 170.254.505 201.240.524 214.530.159 Thu nhập bình quân (người/ 1 tháng) 1.420.000 1.600.000 2.050.000 1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH máy tính HLT Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy tính - máy in -thiết bị văn phòng... với đội ngũ lao động cũng như việc tổ chức quản lý ở Công ty phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty. Thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Ban giám đốc Tổ kỹ thuật Tổ vận chuyển phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kế toán tài vụ + Ban giám đốc: Là người ra quyết định tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác sản xuất kinh doanh, chỉ đạo việc có tính quyết định đến công việc thực hiện kế hoạch của Công ty. + Phòng tổ chức hành chính: Là nơi giúp Ban giám đốc điều hành việc tổ chức nhân sự, tìm kiếm những lao động có tay nghề và hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị, bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính còn phải tổ chức các hoạt động xã hội cho công nhân viên ở Công ty. + Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm bắt thị trường, xác định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn. + Phòng kế toán tài vụ: Phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, chịu trách nhiệm trước phòng giám đốc về các hoạt động tài chính kế toán, báo cáo hàng tháng, hàng quý lên Ban giám đốc để Ban giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính, công tác kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty và từng phòng ban, phòng tài vụ còn có nhiệm vụ làm các bảng lương, thanh toán lương và các phụ cấp cho công nhân viên trong Công ty. + Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp, cài đặt hệ thống máy vi tính - máy in - thiết bị văn phòng, hệ thống mạng LAN. + Tổ vận chuyển: Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng. Ngoài những nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận thì các phòng ban, bộ phận đều có nhiệm vụ xây dựng phương án kinh doanh tham mưu cho chuyên môn thuwch hiện chức nằn giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Để phù hợp với sự quản lý của Công ty, việc hạch toán kế toán theo hình thức hạch toán nào cũng đã được Ban giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành lập. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau: Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán thanh toán Thủ Quỹ Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng + Kế toán trưởng: Phụ trách thông tin tài chính kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, có hiệu quả. Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, báo cáo thống kê định kỳ, đồng thời kiểm tra công việc của các kế toán viên. + Kế toán tổng hợp: Thu thập số liệu ở các bộ phận, tổ chức việc hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sổ và lập báo cáo quyết toán. + Kế toán tiền lương: Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, tổng hợp số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và các bảng trích theo lương cho đối tương liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan. + Kế toán vật tư: Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình biến động sử dụng NVL, tính giá nhập, xuất kho, cung cấp các thông tin NVL và công cụ dụng cụ theo yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình thực hiện định mức vật tư. + Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động vốn bằng tiền của Công ty. + Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán liên quan tiến hành thu chi theo dõi chặt chẽ các khoản thu chi. Có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi quỹ hàng ngày. 1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Cái; Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung Sơ đồ 1.3: Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ cái Sổ nhật ký chung đặc biệt Thẻ và sổ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra. Ghi định kỳ vào cuối tháng. 1.4.2 Hệ thống sổ sách công ty áp dụng Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì Công ty đã sử dụng những loại chứng từ như sau: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào Phiếu nhập - xuất - kho Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá Giấy báo Nợ của Ngân Hàng Giấy báo Có của Ngân Hàng Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra Thẻ kho Các loại sổ theo dõi công nợ Sổ theo dõi hàng nhập - xuất - tồn Hoá đơn bàn hàng Chứng từ tính thuế Phiếu thu, phiếu chi Ngoài ra còn một số loại chứng từ khác : Bảng thanh toán tiền lương. Giấy đề nghị tạm ứng . Giấy thanh toán tiền tạm ứng . 1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu, chi, thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Thuế GTGT đầu ra Gía trị thuế của hàng bán ra Thuế suất GTGT của hàng bán ra = x Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Công ty đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch kỳ hạch toán báo cáo kết toán: Công ty lập báo cáo kế toán theo năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT 2.1 Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của công ty TNHH máy tính HLT gồm: Tiển mặt, tiền gửi ngân hàng. 2.1.1 Kế toán tiền mặt Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của công ty. Tiền mặt tại quỹ của công ty không có ngoại tệ mà chỉ có tiền Việt Nam đồng, với một lượng tiền mặt nhất định được công ty tính toán định mức hợp lý để phục vụ kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến động của các loại tiền của công ty. 2.1.1.1 Chứng từ sử dụng Chứng từ dùng hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm: - Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng (03-TT), thanh toán tạm ứng (04-TT), bảng thanh toán tiền tiền lương (02-TT), hợp đồng, biên lai thu tiền (05-TT) , bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VND và 07b-TT dùng cho ngoại tệ). - Chứng từ dùng để ghi sổ: Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT). Mẫu chứng từ thực tế hạch toán tại công ty TNHH máy tính HLT - Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ lục) - Biên lai thu tiền ( Phụ lục) - Phiếu thu ( Phụ lục) - Phiếu chi ( Phụ lục) 2.1.1.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Số hiệu Tên Tài khoản 111 Tiền mặt tại quỹ 1111 Tiền mặt VND Kết cấu: SDĐK : Số tiền mặt tồn đầu kỳ. Số PS bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt Số PS bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt SDCK: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ. Sơ đồ 2.1 : Hạch toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ TK 111 TK 131 TK 211 TK 136 TK 112 TK 331, 311 TK 331 TK 141 TK 511, 331 TK 112 Thu tiền do chủ mua hàng trả Mua TSCĐ Rút TGNH về nhập quỹ Xuất tiền thanh toán nợ Thu hồi các khoản nợ Xuất quỹ gửi vào NH Vay NH về nhập quỹ Tạm ứng tiền Thu khác 2.1.1.3 Sổ sách sử dụng Chứng từ kế toán ( Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, phiếu chi…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ quỹ tiền mặt Ghi chú + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Sổ kế toán sử dụng gồm có: - Sổ nhật ký chung - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ cái tài khoản tiền mặt 2.1.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu; sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản liên quan. 2.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 tại công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau Ngày 01/04/2011 chi tạm ứng tiền mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân số tiền là 1.500.000đ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 67 Nợ TK 141: 1.500.000 Có TK 1111: 1.500.000 ............................ Ngày 07/04/2011 bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh thu tiền mặt với số tiền 15.290.000đ theo PT 98 Nợ TK 1111: 15.290.000 Có TK 5111: 13.900.000 Có TK 33311: 1.390.000 ............................ Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 03 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 01 tháng 04 năm 2011 Số: 67 Kính gửi: Ông Lê Minh Hải Chức vụ: Giám Đốc Tên tôi là: Nguyễn Văn Quân Đia chỉ: VP Công ty. Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000 đồng. Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Mua xăng dầu . Thời hạn thanh toán: Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 02 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: PC00044 Ngày 01 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 141 Có TK 111.1 Người nhận tiền: Nguyễn Văn Quân Địa chỉ: Lái xe phòng kinh doanh Lý do: Chi tiền tạm ứng mua xăng dầu Số tiền: 1.500.000 đồmg Bằng chữ: ( Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Kèm theo: Giấy tạm ứng………Chứng từ gốc…………………………. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Nhận ngày 01 tháng 04 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: 01 - TT ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT00098 Ngày 07 tháng 04 năm 2011 Nợ TK 1111 Có TK 5111, 33311 Người nộp tiền: Vũ Hồng Hạnh Địa chỉ: 17 Cẩm Bá Thước - P Lam Sơn -TH Lý do: Bán Laptop Số tiền:15.290.000 đồng Bằng chữ: ( Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc…………………………. Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn Nhận, ngày 07 tháng 04 năm 2011 Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03A - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang ...................... 01/04 44 01/04 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân x x 141 1111 1.500.000 1.500.000 01/04 97 01/04 Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ x x 1111 1121 200.000.000 200.000.000 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331 1111 10.000.000 10.000.000 07/04 98 07/04 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 1111 511 33311 15.290.000 13.900.000 1.390.000 09/04 99 09/04 Thu tiền nợ tháng trước x x 1111 131 18.000.000 18.000.000 14/04 48 14/04 Thanh toán chi phí bán hàng x x 642 1111 13.000.000 13.000.000 19/04 49 19/04 Thanh toán tiền điện thoại của phòng kinh doanh x x 642 1111 1.200.000 1.200.000 25/04 50 25/04 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho đại lý Thiên Hương x x 642 1111 800.000 800.000 28/04 51 28/04 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ truyền hình Thanh Hóa x x 642 1111 15.000.000 15.000.000 29/04 52 29/04 Nộp tiền vào TK tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa x x 1121 1111 350.000.000 350.000.000 29/04 53 29/04 Nộp tiền BHXH, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT x x 338 1111 19.062.500 19.062.500 ................... Cộng chuyển trang sau Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S05B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 1111 Loại quỹ: Quỹ tiền mặt Tháng 04/2011 NT ghi sổ Ngày tháng chứng từ SH Chứng từ Diễn giải TK đổi ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú Thu Chi Nợ Có A B C D E F 1 2 3 G - Số tồn đầu kỳ 253.780.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 01/04 44 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân 141 1.500.000 01/04 01/04 Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ 1121 200.000.000 02/04 02/04 47 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu 331 10.000.000 07/04 07/04 98 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh 511 33311 15.290.000 09/04 09/04 99 Thu tiền nợ tháng trước 131 18.000.000 14/04 14/04 48 Thanh toán chi phí bán hàng 642 13.000.000 19/04 19/04 49 Thanh toán tiền điện thoại của phòng kinh doanh 642 1.200.000 25/04 25/04 50 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho đại lý Thiên Hương 642 800.000 28/04 28/04 51 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ truyền hình Thanh Hóa 642 15.000.000 29/04 29/04 52 Nộp tiền vào TK ngân hàng 1121 350.000.000 29/04 29/04 53 Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý và mua BHYT 338 19.062.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 233.290.000 410.562.500 - Số dư cuối kỳ 76.507.500 Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa Mẫu số: S03B - DNN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản : Tiền mặt Số tài khoản : 111 Năm 2011 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D 1 2 3 4 5 G - Số dư đầu kỳ 253.780.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/04 44 01/04 Chi tạm ứng mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân x x 141 1.500.000 01/04 01/04 Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ x x 1121 200.000.000 02/04 47 02/04 Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu x x 331 10.000.000 07/04 98 07/04 Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh x x 511 33311 15.290.000 09/04 99 09/04 Thu tiền nợ tháng trước x x 131 18.000.000 14/04 48 14/04 Thanh toán chi phí bán hàng x x 642 13.000.000 19/04 49 19/04 Thanh toán tiền điện thoại của phòng kinh doanh x x 642 1.200.000 25/04 50 25/04 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho đại lý Thiên Hương x x 642 800.000 28/04 51 28/04 Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ truyền hình Thanh Hóa x x 642 15.000.000 29/04 52 29/04 Nộp tiền vào TK ngân hàng x x 1121 350.000.000 29/04 53 29/04 Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý và mua BHYT x x 338 19.062.000 - Cộng phát sinh trong kỳ 233.290.000 410.562.500 - Số dư cuối kỳ 76.507.500 Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang.... Ngày mở sổ 01/01/2011 Ngày 30/04/2011 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng Tiền gửi Ngân hàng của công ty có giá trị các loại vốn của công ty đang gửi tại Ngân hàng, kho bạc. Nguyên tắc quản lý tiền gửi Ngân Hàng tại công ty TNHH máy tính HLT Mọi giao dịch với ngân hàng đều được kế toán thanh toán viết UNC và có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Tài khoản được theo dõi riêng trên một quyển sổ ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch. Phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số tiền gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số tiền mà Ngân hàng quản lý, nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng để điều chỉnh kịp thời. Không được phát lệnh chi có số tiền lớn hơn số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Mọi khoản tiền mà Doanh nghiệp không sử dụng đều được gửi vào Ngân hàng, chỉ bảo đảm tồn quỹ tiền mặt theo quy định chứng. Mọi khoản thu, chi trên 20.000.000 đều phải chuyển khoản qua ngân hàng 2.1.2.1 Chứng từ sử dụng Để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu tính lãi,..của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, lệnh chuyển tiền…) Mẫu chứng từ thực tế để hạch toán toán tiền gửi Ngân hàng tại công ty: - Giấy nộp tiền ( Phụ lục) - Giấy báo Có ( Phụ lục) - Giấy báo Nợ ( Phụ lục) 2.1.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế toán công ty : Số hiệu Tên Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền gửi VND Kết Cấu: SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ. Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong kỳ - Bên Có: Phản ánh số tiền giảm trong kỳ SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ Sơ đồ 2.2 : Hạch toán tiền gửi Ngân hàng TK 131 TK 112 TK 111 Thu tiền do chủ các đại lý trả Rút tiền gửi về nhập tiền quỹ TK 211 TK 131,136 Thu hồi các khoản nợ Dùng tiền gửi mua TSCĐ TK 331,311 TK 311 Vay ngân hàng Xuất tiền thanh toán nợ TK 144 Xuất quỹ gửi vào NH 2.1.2.3 Sổ sách sử dụng Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi Ngân hàng theo hình thức Nhật ký chung: Chứng từ kế toán ( Giấy báo Có, giấy báo Có, Phiếu tính lãi…) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết TGNH Ghi chú + Ghi hàng ngày + Ghi cuối kỳ + Quan hệ kiểm tra đối chiếu Sổ kế toán sử dụng gồm có: - Sổ nhật ký chung - Sổ tiền gửi Ngân hàng - Sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng 2.1.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng Từ các chứng từ là Giấy báo Có, giấy báo Nợ, Phiếu tính lãi ngân hàng, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy tính HLT, kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu; sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng và sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng. 2.1.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong tháng 04/2011 công ty có một số nghiệp vụ kinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docba_o_ca_o_thu_c_ta_p_0071.doc
Tài liệu liên quan