Chương II đã trình bày cách nhập dữ liệu cho một ô. Dữ liệu đó có thể là một công thức (hay biểu thức) bắt đầu bởi 1 trong 3 dấu là: dấu cộng (+), dấu trừ (-) hoặc dấu bằng (=), thường là dấu bằng, theo sau là một dãy các toán hạng nối với nhau bởi các phép toán. Trong đó, toán hạng có thể là một trong các loại sau:
21 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tin học văn phòng - Chương IV: Công thức và hàm số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV CÔNG THỨC & HÀM SỐ NỘI DUNG§4.1. CÔNG THỨC (BIỂU THỨC - FORMULA) §4.2. MỘT SỐ HÀM (FUNCTION) THÔNG DỤNG§4.3. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP EXCEL1. Biểu thức (Expression) Chương II đã trình bày cách nhập dữ liệu cho một ô. Dữ liệu đó có thể là một công thức (hay biểu thức) bắt đầu bởi 1 trong 3 dấu là: dấu cộng (+), dấu trừ (-) hoặc dấu bằng (=), thường là dấu bằng, theo sau là một dãy các toán hạng nối với nhau bởi các phép toán. Trong đó, toán hạng có thể là một trong các loại sau: Giá trị hằng (số, văn bản, ngày tháng) Hàm toán học (Function call). Ký hiệu ô, Địa chỉ vùng (khối), Tên khối. Biểu thức trong dấu ngoặc tròn. Các phép toán (sắp theo thứ tự ưu tiên) gồm phép đổi dấu (hay phép trừ 1 ngôi), lấy phần trăm(%), lũy thừa(^), nhân và chia(* / ), cộng và trừ (+ -), phép nối hai chuỗi (&), và các phép so sánh ( >, >=, ). Ví dụ, tại ô D6 ta có thể viết công thức: =B9+B3+B2.Trong chương này chúng ta sẽ xem xét tới các hàm của EXCEL và cách sử dụng chúng trong công thức:Hàm là một chương trình con, có thể thực hiện một công việc nào đó và cho lại một kết quả cụ thể, tùy theo giá trị ban đầu được cung cấp cho hàm. Các giá trị ban đầu đó được gọi là tham số (Parameter) của hàm. Việc cung cấp cho hàm một số giá trị ban đầu để thu lại 1 kết quả nào đó (thì) được gọi là lời gọi hàm (Function Call). Hàm có dạng:TÊN HÀM (các tham số). Ví dụ: Sin (30).2. Một số hàm thông dụng.Tính tổng giá trị: SUM(giátrị1, giátrị2, ...)Đếm số ô có giá trị COUNT().Tính trung bình cộng của các số AVERAGE().Tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất MIN(), MAX().Hàm điều kiện: IF (điều kiện, giátrị1, giá trị2)Hàm tìm trong miền theo chiều dọc VLOOKUP()Hàm tìm trong miền theo chiều ngang HLOOKUP()Hàm xử lý chuỗi: LEFT(), RIGHT(), MID().Hàm ngày giờ: DAY(), MONTH(), YEAR().Các hàm xử lý có điều kiện: SUMIF(), COUNTIF()Sắp xếp mảnga. Hàm tính tổng: SUM (gt1, gt2, )Các gt1, gt2, có thể là các giá trị số (Literal), địa chỉ của ô có giá trị số hoặc địa chỉ một khối (vùng) có chứa các giá trị số; hoặc cũng có thể là một lời gọi hàm.Ví dụ: Tính tổng các giá trị số của các ô từ C4 đến D13 và các ô từ G4 đến J13 thì viết:= SUM (C4:D13, G4:J13)b. Hàm đếm số ô có giá trị: COUNT(gt1, gt2, )Các gt1, gt2, có thể là các giá trị số (Literal), địa chỉ của ô có giá trị số hoặc địa chỉ một khối (vùng) có chứa các giá trị số; hoặc cũng có thể là một lời gọi hàm.Ví dụ: Đếm các ô có giá trị từ C4 đến D13 và các ô từ G4 đến J13 thì viết:= COUNT (C4:D13, G4:J13)c. Tính giá trị trung bình: AVERAGE(gt1, gt2, )Các gt1, gt2, có thể là các giá trị số (Literal), địa chỉ của ô có giá trị số hoặc địa chỉ một khối (vùng) có chứa các giá trị số; hoặc cũng có thể là một lời gọi hàm.Ví dụ: Tính giá trị trung bình các ô có địa chỉ từ C4 đến D13 và các ô từ G4 đến J13 thì viết:= AVERAGE (C4:D13, G4:J13)d. Tìm giá trị nhỏ nhất: MIN(gt1, gt2, )Các gt1, gt2, có thể là các giá trị số (Literal), địa chỉ của ô có giá trị số hoặc địa chỉ một khối (vùng) có chứa các giá trị số; hoặc cũng có thể là một lời gọi hàm.Ví dụ: Tính giá trị nhỏ nhất các ô có địa chỉ từ C4 đến D13 và các ô từ G4 đến J13 thì viết:= MIN (C4:D13, G4:J13)e. Tìm giá trị lớn nhất: MAX(gt1, gt2, )Các gt1, gt2, có thể là các giá trị số (Literal), địa chỉ của ô có giá trị số hoặc địa chỉ một khối (vùng) có chứa các giá trị số; hoặc cũng có thể là một lời gọi hàm.Ví dụ: Tính giá trị lớn nhất các ô có địa chỉ từ C4 đến D13 và các ô từ G4 đến J13 thì viết:= MAX (C4:D13, G4:J13)f. Hàm điều kiện: IF (đkiện, gt1, gt2, )Các gt1, gt2 có thể là các trực hàng (Literal), địa chỉ của ô có giá trị hoặc địa chỉ một khối (vùng) có chứa các giá trị; hoặc cũng có thể là một lời gọi hàm khác.Ví dụ: Nếu B2 là chữ A thì giá trị nhận đựợc là “Anh hùng”, ngược lại thì nhận được dãy “chiến sỹ”, thì viết:= IF (B2=“A”, “Anh hùng”, “Chiến sỹ”)g. Hàm lấy một số ký tự phía trái: LEFT (chuỗi, số lượng ký tự cần lấy)Ví dụ: Lấy 3 chữ đầu của ô B4 chứa họ và tên học viên, ta viết:= LEFT (B4, 3)=LEFT(“ABCDEFGH”,3) cho kết quả là “ABC”h. Hàm lấy một số ký tự phía phải: RIGHT (chuỗi, số lượng ký tự cần lấy)Ví dụ: Lấy 5 chữ cuối của ô B4 chứa họ và tên học viên, ta viết:= RIGHT (B4, 5)=RIGHT(“ABCDEFGH”,3) cho kết quả là “FGH”i. Hàm lấy một số ký tự ở trong chuỗi: MID (chuỗi, vị trí bắt đầu, số lượng ký tự cần lấy)Ví dụ: Lấy chữ thứ 2 của ô B5, ta viết:= MID (B5, 2, 1)=MID(“ABCDEFGH”,3,2) cho kết quả là “CDE”j. Hàm đổi chuỗi thành số: VALUE (chuỗi)Ví dụ: Đổi chuỗi “12345” thành số 12.345, ta viết:= VALUE (“12345”)=Value(Right(“A0101”,4)) thành số 101k. Hàm lấy mã số của ký tự: CODE (chuỗi)Ví dụ: lấy mã số chữ cái đầu tiên trong chuỗi “ABC” (tức là mã ASCII của ký tự A), ta viết:= CODE (“ABC”)l. Hàm tìm giá trị từ một bảng theo chiều dọcVLOOKUP(, , , 0/1)Ý nghĩa: Tìm giá trị trên cột đầu tiên của khối (), nếu tìm được thì trả về giá trị trên của khối. Nếu khối đã được sắp theo giá trị tăng dần của cột thứ nhất thì tham số thứ 4 là 1. Ví dụ: Bài toán đi Du lịchm. Hàm tìm giá trị từ một bảng theo chiều ngangHLOOKUP(, , , 0/1)Ý nghĩa: Tìm giá trị trên dòng đầu tiên của khối (), nếu tìm được thì trả về giá trị trên của khối. Nếu khối đã được sắp theo giá trị tăng dần của cột thứ nhất thì tham số thứ 4 là 1. Ví dụ: Bài toán đi Du lịch được đổi lạin Hàm xếp hạngRANK(, , 0/1)Ý nghĩa: Xác định giá trị đứng hạng mấy trong khối (). Nếu tham số thứ 4 là 1, thì việc xếp hạng là từ nhỏ đến lớn (giá trị nhỏ nhất có thứ hạng là 1; giá trị lớn nhất có thứ hạng cao nhất). Ngược lại, nếu tham số thứ 4 là 0, thì việc xếp hạng là từ lớn đến nhỏ (giá trị nhỏ nhất có thứ hạng cao nhất; giá trị lớn nhất có thứ hạng là 1).Ví dụ: Bài toán tính điểm thin Các hàm tính toán có điều kiệnSUMIF(, , )Ý nghĩa: Xét trong vùng đã cho, nếu tại cột đầu tiên thoả tiêu chuẩn tính toán thì cộng vào tổng giá trị trên vùng được xét .Tiêu chuẩn có dạng: OR/AND OR/AND Ví dụ, ta có bảng sau (bắt đầu từ A1 đến B7):Để tính tổng giá trị cho nước “Thailand” tại ô D7 ta viết:=SumIf(A1:B7, “Thailand”,B1:B7)Để đếm số lần xuất hiện chữ “Thailand”, tại ô D8 ta viết:=CountIf(A1:B7, “Thailand”,B1:B7)Ví dụ:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ham_excel_3552.ppt