Sau khi học xong môn học này sinh viên có thể:
-Trình bàyđược các khái niệmvềthông tin, tin học, phầncứng, phầnmềm,
hệđiềuhànhmáytính, mạng máy tính và mạng Internet.
-Phân biệtđược các bộphậncơbảncủa máy vi tính.
-Chuyểnđổiqua lại đượcgiữa các hệsố.
-Sửdụng đượchệđiều hành Windows và các công cụ quảnlý(My
Documents, My Computer, Control Panel).
-Liệtkêđược các loạimạng máy tính cơbản.
-Soạnthảođược các bản báo cáo, công văn, luậnvăn,. bằng công cụsoạn
thảovănbảnMS Word.
-Lậpvàtínhtoánđượcsốliệutrêncácbảng tính bằng công cụMS Excel và
kếthợpvớicáchàmtínhtoáncósẵn trong MS Excel đểphụcvụcho công
việc.
-Thiếtkếđược các trang Slide bằng MS Powerpointđểtrình chiếuhỗtrợ
cho việc trình bày dựán, bài giảng, báo cáo luậnvăn
23 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tin học đại cương - Chuyên ngành quản lý xây dưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chuyên ngành Quản lý xây dưng
Bùi Việt Thái
Email: bvthai75@gmail.com
Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị
Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
Bộ môn: Tin học – Khoa Kỹ thuật công nghệ
Năm học 2012 - 2013
2
GIỚI THIỆU MÔN HỌC:
Học phần Tin học đại cương gồm: 60 tiết.
3 ĐVHT (30 Lý Thuyết, 30 Thực Hành).
Thời gian học trên lớp lý thuyết 22 tiết
Thời gian học trên lớp thực hành 30 tiết
Thời gian kiểm tra 03 tiết
Số tiết sinh viên tự học là 05 tiết.
23
MỤC TIÊU MÔN HỌC:
Sau khi học xong môn học này sinh viên có thể:
- Trình bày được các khái niệm về thông tin, tin học, phần cứng, phần mềm,
hệ điều hành máy tính, mạng máy tính và mạng Internet.
- Phân biệt được các bộ phận cơ bản của máy vi tính.
- Chuyển đổi qua lại được giữa các hệ số.
- Sử dụng được hệ điều hành Windows và các công cụ quản lý (My
Documents, My Computer, Control Panel).
- Liệt kê được các loại mạng máy tính cơ bản.
- Soạn thảo được các bản báo cáo, công văn, luận văn,.. bằng công cụ soạn
thảo văn bản MS Word.
- Lập và tính toán được số liệu trên các bảng tính bằng công cụ MS Excel và
kết hợp với các hàm tính toán có sẵn trong MS Excel để phục vụ cho công
việc.
- Thiết kế được các trang Slide bằng MS Powerpoint để trình chiếu hỗ trợ
cho việc trình bày dự án, bài giảng, báo cáo luận văn
4
NỘI DUNG MÔN HỌC:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về CNTT
Chương 2: Sử dụng máy tính và quản lý tệp với Windows
Chương 3: Mạng máy tính và Internet.
Chương 4: Soạn thảo văn bản với MS Word.
Chương 5: Bảng tính điện tử MS Excel.
Chương 6: Trình diễn điện tử với MS Powerpoint.
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Slide bài giảng Tin đại cương
Tin học cơ sở, Hồ Sỹ Đàm – Đào Kiến Quốc – Hồ Đắc
Phương.
Tin học cơ sở, Trường CĐXD số 1, NXB Bộ xây dựng.
Cài đặt và điều hành mạng máy tính, Nguyễn Vũ Sơn, NXB
Giáo dục.
Tài liệu trên mạng internet.
6
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC PHẦN:
Điểm trung bình 03 bài kiểm tra (hệ số 1): 30% điểm HP
Điểm nhận thức: 10% điểm HP
Điểm chuyên cần: 10% điểm HP
Điểm thi hết học phần: 50% điểm HP
Chú ý:
- SV nghỉ học quá 20% số tiết của học phần sẽ không được dự thi và
phải học lại.
- Nghỉ học phải xin phép trước 1 ngày với Giáo viên.
- Bài KT định kỳ 1, 2, 3 và thi kết thúc học phần làm bài trên máy tính.
47
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Khái niệm về thông tin.
Thông tin là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng
nào đó thu nhận được qua nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ,
cảm nhận
- Con người hiểu được thông tin qua lời nói, chữ viết và diễn tả thông tin thành
ngôn ngữ để truyền đạt cho nhau.
- Thông tin được chuyển tải qua các môi trường vật lý khác nhau như ánh sáng,
sóng âm, sóng điện từ Thông tin được ghi trên các phương tiện hữu hình như
văn bản trên giấy, băng ghi âm hay phim ảnh
- Vai trò của thông tin: Thông tin làm tăng thêm sự hiểu biết của con người, là
nguồn gốc của nhận thức và là cơ sở của quyết định.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
8
1.2. Khái niệm về dữ liệu.
Dữ liệu (Data) là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập, lưu
trữ và xử lý.
- Dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính.
- Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện không có ý
nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý.
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
59
1.3. Khái niệm xử lý thông tin.
Quá trình xử lý thông tin chính là sự biến đổi những dữ liệu đầu vào ở dạng rời
rạc thành thông tin đầu ra ở dạng chuyên biệt phục vụ cho những mục đích nhất
định. Hay nói một cách khác xử lý thông tin là tìm ra những dạng thể hiện mới của
thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
- Việc xử lý thông tin bằng máy tính là xử lý dạng của thông tin, thể hiện dưới dạng
tín hiệu điện mô phỏng việc xử lý ký hiệu để đạt tới việc thể hiện ngữ nghĩa.
Sơ đồ xử lý thông tin:
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
10
1.4. Khái niệm về truyền thông.
Truyền thông là một quá trình giao tiếp để chia xẻ những hiểu biết, kinh
nghiệm, tình cảm.
- Một quá trình truyền thông đầy đủ bao gồm các yếu tố : Người gửi, người nhận,
thông điệp, kênh truyền thông và sự phản hồi.
- Trong truyền thông là có sự trao đổi thông tin hai chiều, có sự chuyển đổi vai trò:
người gửi cũng là người nhận. Sự phản hồi trong truyền thông giúp thông tin trao
đổi được chính xác hơn.
Về mặt hình thức có 2 kiểu truyền thông:
- Truyền thông trực tiếp: Được thực hiện giữa người với người, mặt đối mặt.
- Truyền thông gián tiếp: Được thực hiện thông qua các phương tiện truyền
thông như sách, báo, radio, TV..
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
611
1.5. Khái niệm về CNTT.
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và
công cụ kĩ thuật hiện đại, chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và
tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
12
2.1. Khái niệm.
Phần cứng là tất cả các thiết bị, linh kiện điện tử được kết nối với nhau theo
một thiết kế đã định trước.
Ví dụ: Chíp, Mainboard, Ram, HDD, CD_Rom
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
713
2.2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.2.1. Khối xử lý trung tâm (CPU).
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
Khối xử lý trung tâm (CPU) là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của máy
tính.
Các mạch điện của CPU được coi là bộ não của máy tính, đọc và diễn dịch các
chỉ dẫn của phần mềm, xử lý dữ liệu thành thông tin.
- CPU được đặc trưng bởi 2 yếu tố: Tốc độ xử lý, số lượng thông tin được xử lý
đồng thời.
CPU bao gồm các bộ phận sau:
- Bộ điều khiển CU: Quản lý và điều hành mọi hoạt động của toàn bộ hệ thống.
- Bộ làm tính ALU: Thực hiện phép tính số học và logic.
- Các thanh ghi (Registers): Được gắn chặt vào CPU bằng các mạch điện tử
làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng
giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
14
2.2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.2.2. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
Bộ nhớ trong:
Là nơi lưu trữ thông tin tạm thời trong quá trình xử lý.
Bộ nhớ trong bao gồm 02 bộ nhớ:
- RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên cho phép cả
ghi và đọc thông tin. Khi mất điện hoặc khi tắt máy đột ngột thông tin trong RAM
cũng sẽ mất theo.
Dung lượng bộ nhớ RAM cho các máy tính hiện nay thông thường vào khoảng
256 MB, 512 MB, 1GB, 2GB và có thể hơn nữa.
- ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ cho phép chỉ đọc thông tin. Nó chứa các
chương trình điều khiển do nhà sản xuất thiết kế sẵn. Khi mất điện hoặc tắt máy
thông tin trong ROM vẫn còn.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
815
2.2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.2.2. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
Bộ nhớ ngoài:
Là thiết bị dùng để lưu trữ thông tin với dung lượng lớn, thông tin không bị mất
khi không có điện. Có thể cất giữ và di chuyển bộ nhớ ngoài độc lập với máy tính.
Hiện nay có các loại bộ nhớ ngoài phổ biến như:
- Đĩa cứng (hard disk): Phổ biến là đĩa cứng có dung lượng 80 GB, 120 GB, 160
GB, 320 GB và lớn hơn nữa.
- Đĩa quang (Compact disk): Là thiết bị phổ biến dùng để lưu trữ các phần mềm
mang nhiều thông tin, hình ảnh, âm thanh và thường được sử dụng trong các
phương tiện đa truyền thông (multimedia). Có hai loại phổ biến là: Đĩa CD (dung
lượng khoảng 700 MB) và DVD (dung lượng khoảng 4.7 GB).
- Các loại bộ nhớ ngoài khác như thẻ nhớ (Memory Stick, Compact Flash
Card), USB Flash Drive có dung lượng phổ biến là 512 MB, 1GB, 2GB, 4GB ...
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
16
2.2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.2.3. Thiết bị nhập, xuất.
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
Thiết bị nhập:
¾ Bàn phím:
Là thiết bị dùng để nhập dữ liệu và câu lệnh. Bàn phím máy tính phổ biến hiện
nay là một bảng chứa 104 phím tác dụng khác nhau. Và được chia thành 3 nhóm
phím chính:
- Nhóm phím đánh máy: Gồm các phím chữ A-Z và các phím ký tự đặc biệt (~, !,
@, #, $, %, ^,&, ?, ...).
- Nhóm phím chức năng (function keypad): Gồm các phím từ F1 đến F12 và
các phím như ← ↑ → ↓ (phím di chuyển từng điểm), phím PgUp (lên trang màn
hình), PgDn (xuống trang màn hình), Insert (chèn), Delete (xóa), Home (về đầu),
End (về cuối).
- Nhóm phím số (numeric keypad): Bao gồm phím số từ 0-9.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
917
2.2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.2.3. Thiết bị nhập, xuất.
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
Thiết bị nhập:
¾ Chuột:
Chuột có kích thước vừa nắm tay di chuyển trên một tấm phẳng (mouse pad)
theo hướng nào thì dấu nháy hoặc mũi tên trên màn hình sẽ di chuyển theo hướng
đó tương ứng với vị trí của viên bi hoặc tia sáng (optical mouse) nằm dưới bụng
của nó. Một số máy tính có con chuột được gắn trên bàn phím.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
18
2.2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.2.4. Các thiết bị ngoại vi.
2. HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
- Ổ đĩa mềm: Dùng để ghi dữ liệu từ máy tính sang đĩa mềm. (Đĩa mềm có dung
lượng bộ nhớ là 1,44MB
- Ổ cứng gắn ngoài hoặc ổ cứng di động: Dùng để lưu trữ dữ liệu. Ổ cắm ngoài
có dung lượng bộ nhớ lớn.
- Các loại thiết bị nhớ mở rộng: USB, thẻ nhớ ...
- Ổ đĩa quang (CD, DVD)
- Camera: cho mục đích an ninh, giám sát được khi được kết nối với máy tính.
- Webcam
- Modem: loại quay số, ADSL...
- Loa máy tính
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
10
19
3.1. Khái niệm phần mềm.
3. HỆ THỐNG PHẦN MỀM
Phần mềm là một bộ chương trình các chỉ thị điện tử ra lệnh cho máy tính thực
hiện một điều nào đó theo yêu cầu của người sử dụng. Chúng ta không thể thấy
hoặc sờ được phần mềm, mặc dầu ta có thể hiển thị được chương trình trên màn
hình hoặc máy in. Phần mềm có thể được ví như phần hồn của máy tính mà phần
cứng của nó được xem như phần xác.
Phần mềm chia làm 2 loại: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
20
3.2. Phân loại phần mềm.
3. HỆ THỐNG PHẦN MỀM
Là một bộ các câu lệnh để chỉ dẫn phần cứng máy tính và các phần mềm ứng
dụng làm việc với nhau. Phần mềm hệ thống phổ biến hiện nay ở Việt nam là MS-
DOS, LINUX và Windows.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
3.2.1. Phần mềm hệ thống.
3.2.1. Phần mềm ứng dụng.
Phần mềm ứng dụng là những chương trình được viết ra cho một hay nhiều
mục đích ứng dụng cụ thể như soạn thảo văn bản, tính toán, phân tích số liệu, tổ
chức hệ thống, bảo mật thông tin, đồ họa, chơi games
Ví dụ: Phần mềm kế toán, Bán hàng, Office
11
21
4.1. Hệ đếm trong máy tính.
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn
và xác định các giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn và tổng
số ký số của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là b.
Các hệ đếm phổ biến hiện nay hay dùng là hệ đếm La mã và hệ đếm thập
phân, hệ đếm nhị phân, hệ đếm bát phân, hệ đếm thập lục phân. Nhưng trong lĩnh
vực kỹ thuật hiện nay phổ biến 4 hệ đếm như sau:
- Hệ nhị phân: gồm có 2 ký sô 0 và 1
- Hệ bát phân: gồm có 8 ký số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
- Hệ thập phân: gồm có 10 ký số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Hệ thập lục phân: gồm 16 ký số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
22
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Tất cả các máy tính số đều lưu trữ số, chữ cái và các ký tự khác dưới dạng mã.
Dạng mã được sử dụng để biểu diễn các ký tự là mã nhị phân (binary code) - có
nghĩa là mã hoá bằng số hay bit nhị phân. Mọi ký tự được biểu diễn bằng một
chuỗi các số “0” và “1”.
Một chuỗi 8 bit được gọi là 1 byte (B).
1024 (B) = 1 Kilobyte (KB).
1024 (KB) = 1 Megabyte (MB).
1024 (MB) = 1 Gigabytes (GB).
1024 (GB) = 1 Tetabyte (TB).
Một từ (word) bao gồm một hay nhiều byte.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
12
23
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hầu hết các máy tính thể hiện một từ gồm 8 hay 16 bit. Tuy nhiên trong những
hệ thống máy tính lớn thì số các bit có thể lên tới 16, 32, 36 hay 40 bit.
Khi chúng ta nhập dữ liệu vào máy tính, bàn phím sẽ chuyển đổi các tín hiệu từ
phím nhấn thành mã ký tự nhị phân. Mã này sẽ được truyền tới máy tính. Khi máy
tính truyền dữ liệu tới máy in, hoặc màn hình hoặc đĩa lưu trữ, mỗi ký tự riêng lẻ sẽ
được chuyển thành mã nhị phân. Sau đó mã này sẽ được chuyển ngược thành
từng ký tự cụ thể trên màn hình hoặc khi in dữ liệu.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
24
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hệ đếm thập phân hay hệ đếm cơ số 10 bao gồm 10 ký số theo ký hiệu sau: 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Khi di chuyển một vị trí từ trái qua phải, thì giá trị của ký số (digit) sẽ tăng 10
lần. Chúng ta thấy rằng vị trí của số ảnh hưởng đến giá trị của nó. Vì vậy, người ta
gọi loại hệ đếm này là hệ đếm định vị.
Dạng tổng quát:
n : Vị trí của ký số trong phần nguyên tính từ vị trí dấu phấy sang trái.
m : Vị trí của ký số phần lẻ tính từ vị trí dấu phẩy sang phải.
a : Số hệ 10.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.1.1. Hệ đếm thập phân (Dicemal system).
13
25
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.1.1. Hệ đếm thập phân (Dicemal system).
26
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hệ đếm nhị phân hay hệ đếm cơ số 2 bao gồm 2 ký số theo ký hiệu sau: 0, 1.
Trong hệ đếm này, khi chúng ta di chuyển sang trái, giá trị của ký số sẽ tăng 2 lần
so với số kế trước nó. Như vậy giá trị được thể hiện là:
.<-- 64 <-- 32 <-- 16 <-- 8 <-- 4 <-- 2 <-- 1.
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.1.2. Hệ đếm nhị phân (Binary system).
Mỗi chữ số nhị phân gọi là Bit (viết tắt từ chữ Binary digit). Vì hệ nhị phân chỉ có 2
trị số là 0 và 1, nên khi muốn diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn
thì cần kết hợp nhiều Bit với nhau.
Dạng tổng quát:
n : Vị trí của ký số trong phần nguyên tính từ vị trí dấu phấy sang trái.
m : Vị trí của ký số phần lẻ tính từ vị trí dấu phẩy sang phải.
a : Số hệ 2.
14
27
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.1.2. Hệ đếm nhị phân (Binary system).
Ví dụ : Chuyển số 10101 hệ nhị phân sang hệ thập phân.
28
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hệ đếm nhị phân hay hệ đếm cơ số 8 bao gồm 8 ký số theo ký hiệu sau: 0, 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7. Hệ bát phân có cơ số là 8 nên khi di chuyển sang trái, giá trị của ký
số sẽ tăng 8 lần sô với số trước nó.
Giá trị gia tăng từ phải qua trái là 1, 8, 64, 512, 4096
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.1.3. Hệ đếm bát phân (Octal system hay hệ 8).
Dạng tổng quát:
n : Vị trí của ký số trong phần nguyên tính từ vị trí dấu phấy sang trái.
m : Vị trí của ký số phần lẻ tính từ vị trí dấu phẩy sang phải.
a : Số hệ 8.
15
29
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
Ví dụ : Chuyển số 1204 hệ bát phân sang hệ thập phân.
4.1.3. Hệ đếm bát phân (Octal system hay hệ 8).
30
4.1. Hệ đếm trong máy tính. (tiếp)
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Hệ đếm nhị phân hay hệ đếm cơ số 8 bao gồm 8 ký số theo ký hiệu sau: 0, 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F (trong đó A=10, B=11, C=12, D=13, E=14,
F=15. Hệ đếm thập lục phân dựa trên cơ số 16 nên khi di chuyển sang trái, giá trị
của ký số sẽ tăng 16 lần sô với số trước nó.
Giá trị sẽ thay đổi từ phải qua trái là 1, 16, 256, 4096, 65536...
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.1.4. Hệ đếm thập lục phân (Hexadecimal system).
Dạng tổng quát:
n : Vị trí của ký số trong phần nguyên tính từ vị trí dấu phấy sang trái.
m : Vị trí của ký số phần lẻ tính từ vị trí dấu phẩy sang phải.
a : Số hệ 16.
16
31
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
Bảng chuyển đổi số từ nhị phân sang bát phân
0
1
2
3
4
5
6
7
000
001
010
011
100
101
110
111
Bát phânNhị phân
4.2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm.
32
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
Bảng chuyển đổi 16 số đầu tiên trong các hệ đếm
17
33
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Để chuyển đổi số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân. Ta lấy số cần chuyển đổi
(hệ thập phân) chia cho 2 được kết quả và ghi lại phần dư. Sau đó lại tiếp tục lấy
kết quả vừa chia được chia tiếp cho 2 rồi cũng ghi lại kết quả và phần dư. Tiếp tục
lấy kết quả chia cho 2 đến khi nào không chia được nữa thì ta ghi kết quả đó sang
phần dư. Ghi lại các số dư theo quy tắc từ dưới lên trên. Các số dư trong các lần
chia chính là số nhị phân mà ta chuyển từ hệ thập phân sang.
Dạng tổng quát:
Ví dụ: Chuyển số 43 hệ thập phân sang hệ nhị phân
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.2.1. Chuyển đổi hê 10 sang hệ 2.
34
18
35
4.2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm.
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Để chuyển đổi số từ hệ thập phân sang hệ bát phân. Ta lấy số cần chuyển đổi
(hệ thập phân) chia cho 8 được kết quả và ghi lại phần dư. Sau đó lại tiếp tục lấy
kết quả vừa chia được chia tiếp cho 8 rồi cũng ghi lại kết quả và phần dư. Tiếp tục
lấy kết quả chia cho 8 đến khi nào không chia được nữa thì ta ghi kết quả đó sang
phần dư. Ghi lại các số dư theo quy tắc từ dưới lên trên. Các số dư trong các lần
chia chính là số bát phân mà ta chuyển từ hệ thập phân sang.
Dạng tổng quát:
Ví dụ: Chuyển số 52 hệ thập phân sang hệ bát phân
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.2.2. Chuyển đổi hê 10 sang hệ 8.
36
19
37
4.2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm.
4. BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Để chuyển đổi số từ hệ thập phân sang hệ bát phân. Ta lấy số cần chuyển đổi
(hệ thập phân) chia cho 16 được kết quả và ghi lại phần dư. Sau đó lại tiếp tục lấy
kết quả vừa chia được chia tiếp cho 16 rồi cũng ghi lại kết quả và phần dư. Tiếp
tục lấy kết quả chia cho 16 đến khi nào không chia được nữa thì ta ghi kết quả đó
sang phần dư. Ghi lại các số dư theo quy tắc từ dưới lên trên. Các số dư trong các
lần chia chính là số bát phân mà ta chuyển từ hệ thập phân sang.
Chú ý: Nếu số dư ≥ 10 thì phải chuyển đổi các số đó thành các chữ cái tương ứng.
Dạng tổng quát: N10 = N/16
Ví dụ: Chuyển số 58506 hệ thập phân sang hệ thập lục phân
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT
4.2.3. Chuyển đổi hê 10 sang hệ 16.
38
20
39
4.2.4 Chuyển đổi hệ 2 (Nhị phân) sang hệ 8 (Bát phân)
Khi đổi từ số nhị phân sang hệ 8 ta gom các bít thành từng
nhóm 3, khi cần có thể thêm các bit 0 ở bên trái sau đó đổi các
nhóm 3 bit thành ký số hệ 8 tương ứng
Ví dụ : Cho số hệ 2: (11011001)2 đổi sang 8
011 011 001
3 3 1
Vậy số (11011001)2 =(331)8
40
4.2.5 Chuyển đổi hệ 2 (Nhị phân) sang hệ 10 (Thập phân)
Khi đổi từ số 2 sang hệ 10 ta tính theo biểu thức sau.
A=an-1x 2n-1+ an-2 x 2n-2 + + a1 x 21 + a0 x 20
Ví dụ : Cho số hệ 2: (10011)2 đổi sang 10
(10011)2 = 1x24 + 0x23 + 0x22 + 1x21 + 1x20
16 + 0 + 0 + 2 + 1
= 19
Vậy số (10011)2 =(19)10
21
41
4.2.6 Chuyển đổi hệ 2 (Nhị phân) sang hệ 16 (Thập lục phân)
Khi đổi từ số 2 sang hệ 16 ta gom các bit thành từng nhóm 4,
khi cần có thể thêm các bit 0 ở bên trái sau đó đổi các nhóm 4
bit thành ký số hệ 16 tương
Ví dụ : Cho số hệ 2: (1011100101)2 đổi sang 16
0010 1110 0101
2 E 5
Vậy số (1011100101)2 =(2E5)16
42
4.2.7 Chuyển đổi hệ 8 (Bát phân) sang hệ 2 (Nhị phân)
Khi đổi từ số hệ 8 sang hệ 2 tương ứng bằng cách thay thế mỗi
chữ số cơ số 8 bằng 3 bit nhị phân tương ứng của nó.
Ví dụ : Cho số hệ 8: (331)8 đổi sang 2
3 3 1
011 011 001
Vậy số (331)8 =(011011001)2
22
43
4.2.8 Chuyển đổi hệ 8 (Bát phân) sang hệ 10 (Thập phân)
Khi đổi từ số 8 sang hệ 10 ta tính theo biểu thức sau.
A=an-1x 8n-1+ an-2 x 8n-2 + + a1 x 81 + a0 x 80
Ví dụ : Cho số hệ 8: (6327)8 đổi sang 10
(6327)8 = 6x83 + 3x82 + 2x81 + 7x80
3072 + 192 + 16 + 7
= 3287
Vậy số (6327)8 =(3287)10
44
4.2.9 Chuyển đổi hệ 16 (Thập lục phân) sang hệ 2 (Nhị phân)
Khi đổi từ số hệ16 sang hệ 2 tương ứng bằng cách thay thế mỗi
chữ số cơ số 16 bằng 4 bit nhị phân tương ứng của nó.
Ví dụ : Cho số hệ 8: (1A3C)16 đổi sang 2
1 A 3 C
0001 1010 0011 1100
Vậy số (1A3C)16 =(0001101000111100)2
23
45
4.2.10 Chuyển đổi hệ 16 (Thập lục phân) sang hệ 10 (Thập phân)
Khi đổi từ số hệ 16 sang hệ 10 ta tính theo biểu thức sau.
A=an-1x 16n-1+ an-2 x 16n-2 + + a1 x 161 + a0 x 160
Ví dụ : Cho số hệ 16: (1A3C)16 đổi sang 10
(1A3C)16 = 1x163 + 10x162 + 3x161 + 12x160
4096 + 2560 + 48 + 12
= 6716
Vậy số (1A3C)16 =(6716)10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangtinhocdaicuong_8276.pdf