Trong xu hƣớng phát triển của xã hội, công nghệ thông tin
ngày càng đóng một vai trò rất quan trong giúp mọi ngƣời
có thể hoàn thành công việc của mình trở nên nhanh
chóng, hiệu quả và dễ dàng hơn thông qua các chƣơng
trình ứng dụng trên máy tính. Thuật toán và thuật giải là
nền tảng để những lập trình viên có thể xây dựng những
chƣơng trình ứng dụng phù hợp.
Đó cũng chính là mục tiêu của chƣơng này nhằm cung
cấp các khái niệm ban đâu về bài toán và thuật toán .
Đông thời đƣa ra qui trình cơ bản để giải quyết 1 bài toán
trên máy tính nhƣ thế nào?
59 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Tin học đại cương - Chương 7: Bài toán và thuật toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tin học đại cương
Introduction to Information Technology
Nhóm biên soạn HP. Tin Học Đại Cương
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh
Bộ môn Kĩ Thuật Dạy Học
Chương 7: Bài toán và thuật toán
2Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Giới thiệu
Trong xu hƣớng phát triển của xã hội, công nghệ thông tin
ngày càng đóng một vai trò rất quan trong giúp mọi ngƣời
có thể hoàn thành công việc của mình trở nên nhanh
chóng, hiệu quả và dễ dàng hơn thông qua các chƣơng
trình ứng dụng trên máy tính. Thuật toán và thuật giải là
nền tảng để những lập trình viên có thể xây dựng những
chƣơng trình ứng dụng phù hợp.
Đó cũng chính là mục tiêu của chƣơng này nhằm cung
cấp các khái niệm ban đâu về bài toán và thuật toán .
Đông thời đƣa ra qui trình cơ bản để giải quyết 1 bài toán
trên máy tính nhƣ thế nào?
3Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Nội dung chính
Chƣơng 7: Bài toán và thuật toán
Khái niệm vấn đề và bài toán.
Thuật toán và các phương pháp biểu diễn thuật
toán.
Các bước để giải một bài toán trên máy tính.
Chuyển đổi bài toán thành chương trình máy tính.
4Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Khái niệm vấn đề
Vấn đề thƣờng đƣợc dùng với nghĩa rộng hơn bài toán,
bài toán là vấn đề mà để giải quyết nó phải liên quan ít
nhiều đến tính toán
Pitago chia mọi vấn đề mà con ngƣời cần giải quyết
thành hai loại:
Theorema: vấn đề cần khẳng định tính đúng – sai
Problema: vấn đề cần tìm giải pháp để để đạt đƣợc mục
tiêu từ những điều kiện ban đầu nào đó
5Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Khái niệm vấn đề (tt)
Theo nhiều kết quả nghiên cứu: việc giải quyết vấn đề -
bài toán mà Pitago nêu ra đều có thể diễn ra theo một
sơ đồ chung:
A B
Trong đó:
A có thể là giả thiết, điều kiện ban đầu
B có thể là kết luận, mục tiêu cần đạt
là suy luận, giải pháp cần xác định
6Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ về vấn đề - bài toán
1. Bài toán kiểm tra tính nguyên tố
Điều kiện ban đầu: Số nguyên dƣơng N
Mục tiêu cần đạt: N có là số nguyên tố hay không?
2. Bài toán quản lý hồ sơ sinh viên
Điều kiện ban đầu: Hồ sơ gốc của các sinh viên trong
trƣờng
Mục tiêu cần đạt: Bảng thống kê, phân loại sinh viên theo
kết quả học tập
7Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Bài toán trong tin học?
Trong thực tế, không phải vấn đề nào cũng có thể là những bài
toán có tính toán (bài toán của toán học).
Ví dụ:
Làm sao giao dịch ngân hàng tự động không cần nhân viên
Làm sao để con ngƣời nói chuyện đƣợc với nhau mà không cần
phải gặp mặt nhau.
Làm sao để xếp loại học sinh của trƣờng học có 3000 học sinh
một cách nhanh chóng
Tất cả là bài toán trong tin học
Là vấn đề mà ta muốn máy tính thực hiện để từ dữ liệu vào (Input) ta
nhân được dữ liệu – thông tin ra cần thiết (output)
8Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ bài toán trong tin học
1. Bài toán tìm ƣớc chung lớn nhất của hai số nguyên
dƣơng M,N
Input: Hai số nguyên M,N
Output: ƢCLN
2. Bài toán xếp thời khóa biểu cho trƣờng học
Input: Tên giáo viên, môn dạy
Output: TKB của trƣờng
3. Bài toán tìm điểm thi đại học của thí sinh
Input: Số báo danh
Output: Điểm thi
9Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Giải bài toán trên máy tính
nhƣ thế nào?
OutputInput
Bài toán
Bằng cách nào ?
Giải bài toán
Hướng dẫn các thao tác
cho máy thực hiện
Thuật toán
10Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Thuật toán là gì?
Từ thuật toán (Algorithm) xuất phát từ tên
một nhà toán học người Trung Á là
Muhammad ibn Musa al-Khwarizmi,
thường gọi là al’Khwarizmi. Ông là tác giả
một cuốn sách về số học, trong đó ông đã
dùng phương pháp mô tả rất rõ ràng, mạch lạc
cách giải những bài toán. Sau này, phương
pháp mô tả cách giải toán của ông đã được
xem là một chuẩn mực và được nhiều nhà toán
học khác tuân theo. Từ algorithm ra đời dựa
theo cách phiên âm tên của ông.
Muḥammad ibn Mūsā al-
Khwārizmī (Arabic: نب دمحم
يمزراوخلا ىسوم ) was a Persian
mathematician, astronomer,
astrologer and geographer. He
was born around 780, in either
Khwarizm or Baghdad, and died
around 850.
(Trích từ Wikipedia)
11Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Khái niệm thuật toán
Thuật toán là khái niệm cơ sở của toán học và tin học
Thuật toán là một dãy các chỉ thị rõ ràng và có thể thi
hành được để hƣớng dẫn thực hiện hành động nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đặt ra
Thuật toán là sự thể hiện của một phương pháp để giải
quyết vấn đề
12Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Lƣu ý
Cùng một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau
để giải
Thuật toán đơn giản, dễ hiểu, có độ chính xác cao,
đƣợc bảo đảm về mặt toán học, dễ triển khai trên máy,
thời gian thao tác ngắn, đƣợc gọi là thuật toán tối ưu
Nghiên cứu thuật toán là một trong những vấn đề quan
trọng của tin học
Lý thuyết về thuật toán giải quyết một số vấn đề sau:
Những bài toán nào giải đƣợc bằng thuật toán, những bài
toán nào không giải đƣợc bằng thuật toán
Tìm thuật toán tốt nhất, tối ƣu
Triển khai thuật toán trên máy tính
13Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Đặc trƣng của thuật toán
Nhập (input). Các thuật toán thƣờng có giá trị đầu vào
Xuất (output). Từ giá trị vào thuật toán cho ra kết quả.
Tính xác định(definiteness). Các bƣớc trong thuật toán
phải chính xác rõ ràng.
Tính hữu hạn(finiteness). Thuật toán phải cho ra lời giải
(hay kết quả) sau một số bƣớc hữu hạn.
Tính hiệu quả(Effectiveness). Tính hiệu quả đƣợc đánh
giá dựa trên một số tiêu chuẩn nhƣ khối lƣợng tính
toán, không gian và thời gian sử dụng (khi thực hiện
thuật toán trên máy tính).
Tính tổng quát(Generalliness) Thuật toán phải áp dụng
đƣợc cho tất cả các bài toán cùng dạng, chứ không chỉ
áp dụng đƣợc cho một số trƣờng hợp riêng lẻ nào đó.
14Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ về thuật toán giải
phƣơng trình bậc nhất
Bƣớc 1 : Nhập a, b.
Bƣớc 2 : Nếu a = 0 thì
B2.1: Nếu b=0 thì thông báo pt vô số nghiệm
rồi qua bƣớc 5
B2.2: Nếu b khác 0 thì thông báo pt vô nghiệm
rồi qua bƣớc 5
Bƣớc 3 : Gán cho x giá trị -b/a, rồi qua bƣớc 4.
Bƣớc 4: Xuất ra giá trị x rồi qua bƣớc 5
Bƣớc 5 : Kết thúc. 15Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Cấu trúc cơ bản của thuật toán
Tuần tự: thực hiện hết lệnh này đến lệnh khác
Rẽ nhánh: tùy theo dữ liệu đầu vào mà ta quyết định
thực hiện câu lệnh gì tiếp theo
Lặp: thực hiện lại nhiều lần một số câu lệnh nào đó
cho đến khi điều kiện không còn thỏa mãn nữa
16Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Các phƣơng pháp
biễu diễn thuật toán
Ngôn ngữ tự nhiên
Lƣu đồ - sơ đồ khối
Mã giả
17Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Biểu diễn thuật toán bằng
phƣơng pháp ngôn ngữ tự nhiên
Liệt kê các thao tác, các chỉ thị bằng ngôn ngữ tự nhiên
Ví dụ: Có 43 que diêm. Hai ngƣời chơi luân phiên bốc
diêm. Mỗi lƣợt, mỗi ngƣời bốc từ 1 đến 3 que diêm.
Ngƣời nào bốc cuối cùng sẽ thắng cuộc
Giải thuật để ngƣời đi trƣớc luôn thắng cuộc đƣợc diễn
tả bằng cách liệt kê từng bƣớc nhƣ sau:
Bước 1: Bốc 3 que rồi đợi đối phƣơng đi
Bước 2: Đối phƣơng bốc (giả sử x que, 0<x<4)
Bước 3: Đến lƣợt ngƣời đi trƣớc bốc a = (4-x) que.
Nếu còn diêm thì quay lại Bước 2
Ngƣợc lại qua bước 4
Bước 4:Tuyên bố thắng cuộc. Kết thúc
18Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Biễu diễn thuật toán bằng
phƣơng pháp lƣu đồ (lowchart)
Là một phƣơng tiện hình học giúp ta diễn tả giải thuật
một cách trực quan
Đƣợc tạo bởi các kiểu khối cơ bản, nối với nhau bằng
các đƣờng có hƣớng
Thuật ngữ tiếng Anh là Flow Chart
19Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Các ký hiệu cơ bản trong
phƣơng pháp lƣu đồ
20
bắt đầu
kết thúc
chƣơng
trình con hƣớng xử lý
điều kiện
nhập
hoặc xuất
thao tác
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ dùng phƣơng pháp lƣu đồ
để so sánh 2 số a và b
21
Bắt đầu
Kết thúc
Số a, Số b
Số a bằng Số b
Số a có bằng
Số b không?
Số a không bằng Số b
Có
Không
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Biểu diễn thuật toán bằng
phƣơng pháp mã giả (pseudo code)
Ngoài việc sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và lƣu đồ để
biểu diễn thuật toán, ngƣời ta còn sử dụng ngôn ngữ
tựa pascal, c, đƣợc gọi là mã giả
Trong mã giả ta sử dụng cả cấu trúc của ngôn ngữ lập
trình và ngôn ngữ tự nhiên
22Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ về dùng phƣơng pháp mã giả
để giải phƣơng trình bậc 2
if delta > 0 then begin
X1(-b-sqrt(delta))/(2*a)
X2(-b+sqrt(delta))/(2*a)
xuất kết quả : phƣơng trình có hai nghiệm là x1 và x2
end
else
if delta = 0 then
xuất kết quả : phƣơng trình có nghiệm kép là -b/(2*a)
else {trƣờng hợp delta < 0 }
xuất kết quả : phƣơng trình vô nghiệm
23Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Các bƣớc giải
1 bài toán trên máy tính
Bƣớc 1: Xác định vấn đề - bài toán
Bƣớc 2: Lựa chọn phƣơng pháp giải
Bƣớc 3: Xây dựng thuật toán hoặc thuật giải
Bƣớc 4: Cài đặt chƣơng trình
Bƣớc 5: Hiệu chỉnh chƣơng trình
Bƣớc 6: Thực hiện chƣơng trình
24
Lưu ý:
Các bước 4, 5, 6 sẽ được học chi tiết trong môn lập trình căn bản
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Các bƣớc để thiết kế thuật toán
Bƣớc 1: Xác định vấn đề bài toán (input, output)
Bƣớc 2: Hình thành ý tƣởng chính để để xây dựng thuật
toán (bài toán giải bằng cách nào? Thuật toán sẽ dừng
khi nào?)
Bƣớc 3: Xây dựng thuật toán (ngôn ngữ tự nhiên, lƣu
đồ, mã giả)
Bƣớc 4: Mô phỏng để kiểm tra tính đúng đắn của thuật
toán (chạy thử bằng tay)
25Bản quyền: Khoa CNTT 2011
ví dụ 1: Kiểm tra một số nguyên a là số
chẵn hay lẻ
Xác định bài toán
Input: số nguyên a
Output: thông báo a chẵn hay lẻ
Hình thành ý tƣởng
Một số là số chẵn khi nó chia hết cho 2, vậy thì ta chỉ cần
kiểm tra xem nó có chia hết cho 2 hay không.
26Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ 1: (tt)
Xây dụng thuật toán
Cách 1: Dùng ngôn ngữ tự nhiên
Bƣớc 1: Nhập a
Bƣớc 2: Nếu a chia hết cho 2 thì xuất a chẵn
Ngƣợc lại thì xuất a lẻ. Qua bƣớc 3
Bƣớc 3: Kết thúc
27
Cách 2: Dùng sơ đồ khối
Nhập a
a 2
a chẵn
a chẵn
Bắt đầu
Kết thúc
Mô phỏng thuật toán
Nhập a: 18
18 chia hết cho 2
Xuất ra 18 là số chẵn
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ 2: Tìm số lớn nhất trong dãy số
Xác định vấn đề - bài toán:
Input: Số nguyên dƣơng N và dãy N số nguyên
a1, a2, , aN (ai với i : 1N).
Output: Số lớn nhất (Max) của dãy số.
Lựa chọn phương pháp giải:
Đặt giá trị Max a1.
Cho i chạy từ 2 đến N, so sánh giá trị ai với giá trị Max,
nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai.
Max là giá trị lớn nhất cần tìm
28Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Mô phỏng ý tƣởng
Bản quyền: Khoa CNTT
2011
Quả này
lớn nhất
Quả này
mới lớn nhất
Tìm ra quả
lớn nhất rồi!
MAX
Ồ! Quả này
lớn hơn
Mô phỏng ý tưởng
29
Xây dựng thuật toán
Cách 1: Dùng ngôn ngữ tự nhiên
Bước 1: Nhập N và dãy a1,a2, aN;
Bước 2: Max a1; i 2;
Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị
Max rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu ai > Max thì Max ai;
Bước 5: i i+1 rồi quay lại B3.
Cách 2: Dùng lưu đồ
B1
B2
B3
B4
B5
30
Kết thúc
i > N
ai > Max
Max a1; i 2
Max ai
Đ
S
S
Đ
i i + 1
Max
N, a1, a2,,an
Bắt đầu
Ma
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Mô phỏng thuật toán
Nhập n=7
Nhập dãy A có 7 phần tử
7654321i
69122781A[i]
Max=
1
Max=
8
Max=8 Max=8 Max=12 Max=12 Max=1
2
Max <8 Max <12
31Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ 3: Bài toán kiểm tra tính nguyên tố
Xác định bài toán
Input: Số nguyên dƣơng N
Output: N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố
Số nguyên tố :
Định nghĩa : “Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ
có đúng hai ước là 1 và N”
Các tính chất :
- Nếu N = 1 N không là số nguyên tố
- Nếu 1 < N < 4 N là số nguyên tố
32Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Bài toán kiểm tra tính nguyên tố (tt)
Ý tƣởng
N<4 : Xem như bài toán đã được giải quyết
N>=4 : Tìm ước i đầu tiên > 1 của N
- Nếu i < N N không là số nguyên tố
(vì N có ít nhất 3 ước 1, i, N)
- Nếu i = N N là số nguyên tố
N
1 : N không là số nguyên tố Kết thúc
1<N<4 : N là số nguyên tố Kết thúc
N>=4 :
N không là số nguyên tố : Tìm thấy iÎ[2..(N-1)] Kết thúc
N là số nguyên tố : Không tìm thấy iÎ[2..(N-1)], i=N Kết thúc
33Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Kiểm tra tính nguyên tố (tt)
Xây dựng thuật toán
a) Cách liệt kê :
Bước 1 : Nhập số nguyên dƣơng N;
Bước 2 : Nếu N=1 thì thông báo “N không là số
nguyên tố”,
kết thúc;
Bước 3 : Nếu N<4 thì thông báo “N là số
nguyên tố”,
kết thúc;
Bước 4 : i 2 ;
Bước 5 : Nếu i là ƣớc của N thì đến bƣớc 7
Bước 6 : i i +1 rồi quay lại bƣớc 5; (Tăng i
lên 1 đơn vị)
Bước 7 : Nếu i = N thì thông báo “N là số
34Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Kiểm tra nguyên tố (tt)
b) Sơ đồ khối :
Bước 1 : Nhập số nguyên dương N;
Bước 2 : Nếu N=1 thì thông báo “N không
là số nguyên tố”, kết thúc;
Bước 3 : Nếu N<4 thì thông báo “N là số
nguyên tố”, kết thúc;
Bước 4 : i 2 ;
Bước 5 : Nếu i là ước của N thì đến bước
7
Bước 6 : i i +1 rồi quay lại bước 5;
(Tăng i lên 1 đơn vị)
Bước 7 : Nếu i = N thì thông báo “N là số
nguyên tố”, ngược lại thì thông báo “N
không là số nguyên tố”, kết thúc
35Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Bắt đầu
N=1
Kết thúc
N<4
i 2
i là ƣớc
của N
i i+1
i = N
Thông báo
N không là SNT
Thông báo
N là SNT
Nhập N
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Nhập N
N là SNTN là không
SNT
Kiểm tra tính nguyên tố (tt)
Cải tiến thuật toán
Nếu N=2500 thì bƣớc 5,6 lặp lại 2499 lầnCần phải tìm
cách giảm số lần xuống
Dựa vào một tính chất của số nguyên tố:
Nếu N >= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần
nguyên căn bậc 2 của N N là số nguyên tố
Ý tưởng : Tìm i tăng dần trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên
√N thỏa điều kiện là ước của N :
- Nếu không tìm được N là số nguyên tố
- Ngược lại N không là số nguyên tố
Các bạn hãy viết lại thuật toán theo ý
tưởng mới 36Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ 3: Bái toán tìm kiếm
Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1,
a2,,an
và một số nguyên k (khóa)
VD : Dãy A gồm các số nguyên
5 7 1 4 2 9 8 11 25 51
Và k = 2 (k = 6)
Output : Vị trí i mà ai = k
hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy
Vị trí của 2 trong dãy là 5 (không tìm thấy 6)
37Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Hình thành ý tƣởng
Tìm kiếm tuần tự đƣợc thực hiện một cách tự nhiên :
Lần lƣợt đi từ số hạng thứ nhất,
So sánh giá trị số hạng đang xét với khóa
Cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã
đƣợc xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy.
38Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Xây dựng thuật toán
39
Bước 1: Nhập N, các số hạng a1,
a2,, aN và
giá trị khoá k;
Bước 2: i 1;
Bước 3: Nếu ai = k thì thông
báo chỉ số i,
rồi kết thúc;
Bước 4: i i + 1;
Bước 5: Nếu i > N thì thông báo
dãy A không có số hạng nào
có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
Bước 6: Quay lại bước 3;
Nhập N, a1, a2,,an và k
Đƣa ra i ;
Kết thúc
ai = k ?
i > N ?
i 1
i i + 1
B.1
B.2
B.3
B.4
B.5
B.6
Đ
S
S
Đ
Thông báo dãy A không có số hạng
có giá trị bằng k; Kết thúc
Đƣa ra i rồi
kết thúc
Thông báo trong dãy số A
không có số hạng nào bằng k
N p N, a1, a2, , an và k
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Mô phỏng thuật toán
40
5i
5125118924175A
- Với k = 2 Tại vị trí i = 5 có a5 = 2 = k
54321 109876
4321
i
5125118924175A
- Với k = 6 Không tìm thấy k = 6 trên dãy
11
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Bài tập 1
Thiết kế thuật toán theo phƣơng pháp dùng ngôn ngữ tự
nhiên cho các bài toán sau:
a. Kiểm tra 2 số a, b giống nhau hay khác nhau.
b. Kiểm tra 1 số a, b số nào lớn hơn
c. Giải phƣơng trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0
41Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Bài tập 2
Thiết kế thuật toán theo phƣơng pháp dùng phƣơng pháp
lƣu đồ cho các bài toán sau:
a. Nhập vào 4 số xuất ra phần tử lớn nhất và nhỏ nhất
b. Chạy tay thuật toán kiểm tra xem 1 số n có phải là số
nguyên tố ( với n = 19, 24, 27, 29)?
c. Kiểm tra xem 1 số n có phải là số hoàn thiện
42Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Bài tập 3
Thiết kế thuật toán theo phƣơng pháp dùng phƣơng pháp
mã giả cho các bài toán sau:
a. Có n hộp có khối lƣợng khác nhau và một cái cân dĩa.
Tìm cách cân để tìm đƣợc hộp có trọng lƣợng nặng
nhất.
b. Tìm ƣớc số chung lớn nhất của a và b.
c. Nhập vào 3 số nguyên dƣơng, kiểm tra xem 3 số đã
cho có tạo thành tam giác không? Nếu có là tam giác
gì? (Đều, cân, vuông, vuông cân, thƣờng).
43Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Thuật giải
Khái niệm thuật toán đã trình bày chính là cánh cửa
khép kín cho việc giải các bài toán vì:
Nhiều bài toán không thỏa các đặc trƣng cơ bản của thuật
toán.
Có nhiều bài toán chƣa tìm ra thuật toán hoặc chƣa
chứng minh đƣợc là có thuật toán hay không.
Có những bài toán có thuật toán nhƣng khó thực hiện
hoặc không thực hiện đƣợc
44Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Thuật giải (tt)
Từ những nhận định trên ngƣời ta thấy rằng: cần phải
có những đổi mới cho khái niệm thuật toán “Thuật
giải”
Thuật giải cũng là thuật toán nhƣng đƣợc mở rộng của
tính chất:
Tính xác định
Tính đúng đắn
45Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ về thuật giải
Bài toán nấu cơm
• Gạo, củi}
• Nấu cơm :
–Vo gạo
–Chuẩn bị lửa
–Nấu, canh giờ
–Kết thúc
• Nồi cơm chín}
TÍNH ĐÚNG
Không là thuật toán mà là thuật giải
46Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ví dụ về thuật giải
Bài toán đổ nước
Có hai bình đựng nước là B5 có dung tích 5lít , B8 có dung tích 8lít. Hãy chỉ
ra cách đong để có được hai lít nước. Các thao tác có thể thực hiện được là :
Hứng đầy nƣớc vào bình B5 hoặc B8.
Đổ hết nƣớc trong một bình.
Đổ nƣớc tƣ̀ bình này sang bình khác cho đến lúc bình kia đầy.
Thuật giải :
Đổ đầy nước vào bình B5 (B5=5) .
Đổ hết nước từ bình B5 sang bình B8 (B5=0, B8=5).
Đổ đầy nước bình B5 (B5=5, B8=5).
Đổ nước từ bình B5 cho đến khi B8 đầy (B5=2, B8=8).
TÍNH XÁC ĐỊNH VÀ TÍNH ĐÚNG 47Bản quyền: Khoa CNTT 2011
48
VẤN ĐỀ
NAN GIẢI?
PP giải
(giải thuật)
VẤN ĐỀ
TƢƠNG TỰ
KẾT QUẢ
Ôi nhiều
việc quá
Con người làm việc
Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
49
VẤN ĐỀ
NAN GIẢI? PP giải(giải thuật)
VẤN ĐỀ
TƢƠNG
TỰ KẾT QUẢ
Có máy tính
Sƣớng thật, đi làm
việc khác thôi!
Sự hỗ trợ của máy tính
Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
50
Giải bài toán
này thế nào
đây?
Cách giải được
diễn đạt bằng
ngôn ngữ tự nhiên
Source code
Kiến thức
về NNLT
Kiến thức
Chuyên môn
Chƣơng trình
biên dịch
(Bộ máy của NNLT)
File Ngôn
ngữ máy
(exe, dll, com, ...)
Sự hỗ trợ của máy tính
Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Phân loại ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ máy
Hợp ngữ
Ngôn ngữ bậc cao
51Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ngôn ngữ máy
Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể trực tiếp
hiểu và thực hiện.Mỗi loại máy có ngôn ngữ máy
của riêng nó được tập hợp dưới dạng các câu lệnh.
Ưu điểm: cho phép khai thác triệt để và tối ưu khả
năng của máy tính
Nhược điểm: khó viết, chương trình nhận được
cồng kềnh và khó hiệu chỉnh
52Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Hợp ngữ (Assembly)
Có cấu trúc rất giống ngôn ngữ máy. Mã lệnh được
thay bằng tên viết tắt tương ứng. Hợp ngữ chỉ chạy
được sau khi đã được dịch ra ngôn ngữ máy thông
qua chương trình hợp dịch (Assembler)
Ưu điểm: khắc phục được nhược điểm của ngôn
ngữ máy
Nhược điểm: không phù hợp với số đông người lập
trình
53Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Ngôn ngữ bậc cao
Mô phỏng ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng các ký hiệu
toán học thống nhất chung
Không phụ thuộc vào loại máy tính cụ thể
Chỉ chạy được sau khi đã được dịch ra ngôn ngữ
máy thông qua chương trình thông dịch (Interpreter)
hoặc biên dịch (Compiler)
Ưu điểm: dễ viết, chương trình dễ hiểu, dễ hiệu
chỉnh và dễ nâng cấp hơn
54Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Chƣơng trình dịch
Là chương trình đặc biệt dùng để chuyển chương
trình trên ngôn ngữ ban đầu (chương trình nguồn)
sang chương trình tương đương trên ngôn ngữ
máy.
Chương trình dịch chia làm 2 loại:
Kỹ thuật thông dịch (Interpreter)
Kỹ thuật biên dịch (Compiler)
55Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Kỹ thuật thông dịch
Là kiểu dịch từng dòng lệnh để hiểu công việc cần
làm và thực hiện ngay chứ không nhất thiết phải tạo
ra các đoạn mã tương đương trong ngôn ngữ máy
Nếu một câu lệnh phải thực hiện nhiều lần thì cũng
phải dịch nhiều lần
Ứng dụng: môi trường đối thoại giữa người và hệ
thống
56Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Kỹ thuật biên dịch
Là kiểu dịch toàn bộ chương trình ban đầu thành
một chương trình tương ứng trong ngôn ngữ máy
(chương trình đích), sau đó nạp chương trình đích
vào máy tính để thực hiện
Ứng dụng: phù hợp với các chương trình ổn định và
phải thực hiện nhiều lần
57Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Một số ngôn ngữ
lập trình thông dụng
Basic đƣợc thiết kế bởi John G. Kemeny và Thomas E.
Kurtz tại ĐH Dartmouth vào 1963
Pascal đƣợc Niklaus Wirth phát thiết kế năm 1970
C do Dennis Richie thiết kế năm 1972 tại phòng thí
nghiệp Bell Telephone của hãng AT&T sử dụng trong hệ
điều hành Unix
Java đƣợc phát triễn bởi James Gosling thuộc Sun
Microsystem vào 6/1991
58Bản quyền: Khoa CNTT 2011
59
THE END
Bản quyền: Khoa CNTT 2011
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_hoc_dai_cuongchuong7_6032.pdf