Giớithiệu chung
2. Định dạng vănbản
3. Kẻbảng
4. Mộtsốvấnđềkhác
16 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Tin học đại cương - Chương 5: Soạn thảo văn bản với Microsoft Word, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữ ở trên thanh
công cụ định dạng,
Chương 05. Microsoft Word 6008/03/2007
Định dạng trang giấy (page setup)
Định dạng trang là xác định:
Kích thước giấy (paper size).
Lề (margins).
Hướng (orientation).
Hãy định dạng trang giấy
trước khi soạn thảo và đặc
biệt là trước khi in (print).
Chọn File Æ Page Setup để
định dạng trang.
Top
Header
Left Right
Bottom
Footer
Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007
Đặng Xuân Hà 11
Chương 05. Microsoft Word 6108/03/2007 Chương 05. Microsoft Word 6208/03/2007
Page Setup
Margins: Top, Bottom, Left,
Right, Gutter (phần gáy sách)
Orietation: Portrait (dọc),
Landscape (ngang).
Paper: Paper size (A4,)
Chương 05. Microsoft Word 6308/03/2007
Header: Khoảng cách từ header
đến lề.
Footer: Khoảng cách từ Footer
đến lề
Chương 05. Microsoft Word 6408/03/2007
3. Kẻ bảng
Bảng trong Microsoft Word.
Chèn bảng vào văn bản Microsoft Word.
Một số thao tác với bảng.
Chương 05. Microsoft Word 6508/03/2007
Bảng trong Microsoft Word
Bảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức
trình bày dữ liệu một cách có trật tự.
Một bảng thường có nhiều cột (column),nhiều hàng
(row). Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối
tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể.
Cột giao hàng tạo thành ô (cell). Ví dụ:
Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng
với một sinh viên.
Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh,).
Chương 05. Microsoft Word 6608/03/2007
Chèn bảng vào trong văn bản
Di chuyển con trỏ văn bản tới nơi cần chèn bảng.
Kích chuột vào menu Table, chọn Insert Æ Table.
Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện.
Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007
Đặng Xuân Hà 12
Chương 05. Microsoft Word 6708/03/2007
Hộp thoại chèn bảng
Số lượng cột (column)
Số lượng hàng (row)
Độ rộng cột của bảng chèn vào
là cố định.
Độ rộng cột tự động dãn
Cách cho vừa chứa đủ nội dung.
Độ rộng cột tự động dãn cách cho
vừa theo kích thước cửa sổ.
Kích chuột vào nút này để lựa
chọn một số mẫu bảng sẵn có.
Kích chuột vào đây để chấp nhận
Chương 05. Microsoft Word 6808/03/2007
Một số thao tác với bảng
Di chuyển.
Chọn vùng.
Thay đổi kích thước.
Định dạng đường viền, tô màu cho bảng.
Hoà nhập nhiều ô thành một ô và ngược lại.
Chương 05. Microsoft Word 6908/03/2007
Di chuyển và chọn vùng
Sử dụng các phím mũi tên, Home, End để
di chuyển trong một ô của bảng.
Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ
sang ô kia của bảng.
Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để
chọn các ô nằm trong hình chữ nhật giới
hạn bởi hai ô đó.
Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng
của cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển
thành mũi tên màu đen chỉ xuống, kích
đơn chuột để chọn cả cột.
Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng
của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên
“màu trắng”, kích đơn chuột để chọn cả
hàng.
Chương 05. Microsoft Word 7008/03/2007
Thay đổi kích thước
Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới
khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai
chiều.
Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên
để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó.
Chương 05. Microsoft Word 7108/03/2007
Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảng
Chọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc
này của bảng tới ô góc đối diện của bảng.
Kích chuột vào menu Format, chọn Border and
Shading
Hộp thoại định dạng đương viền và màu nền
(bóng) sẽ xuất hiện.
Chương 05. Microsoft Word 7208/03/2007
Hộp thoại định dạng viền, màu nền (Border)
Kiểu đường viền (border)
Màu đường viền
(automatic - tự động)
Kích thước của đường viền
Các đường viền muốn có (nút
chìm) và không muốn có (nút nổi)
Hình cho phép xem trước hình
thù của bảng sẽ như thế nào
Áp dụng cho toàn bảng (table),
chữ (text),
Kích chuột vào đây để chấp nhận
BorderMột số kiểu định sẵn
Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007
Đặng Xuân Hà 13
Chương 05. Microsoft Word 7308/03/2007
Hộp thoại định dạng viền, màu nền (Shading)
Kích chuột vào tab Shading, ta có:
Shading
Chọn màu của nền (Fill)
(No Fill – không tô màu nền)
Chọn kiểu tô màu nền (style)
(No Fill – không tô màu nền)
Xem trước hình thù của bảng
sau khi tô màu nền
Kích chuột vào đây
để chấp nhận (OK)
Chương 05. Microsoft Word 7408/03/2007
Hoà nhập nhiều ô thành một ô
Bôi đen các ô cần hoà
nhập (các ô liền kề nhau).
Kích chuột vào menu
Table, chọn Merge Cells.
Hoà nhập (merge)
Chương 05. Microsoft Word 7508/03/2007
Chia một ô thành nhiều ô
Di chuyển con trỏ văn bản vào ô cần
chia thành nhiều ô con.
Kích chuột vào menu Table, chọn Split
Cells
Nhập số cột cần chia thành.
Nhập số hàng cần chia thành.
Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được
chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số
cột đã nhập.
Chương 05. Microsoft Word 7608/03/2007
Định dạng văn bản trong ô
Nói chung, việc định dạng văn bản trong ô giống
như định dạng thông thường.
Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment):
Kích chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn.
Di chuột tới Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích
hợp.
Chương 05. Microsoft Word 7708/03/2007
Thêm, xoá trong bảng
Thêm: Table Æ Insert Æ
Table: Thêm bảng mới.
Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tại
Columns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại.
Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại.
Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại.
Xoá: Table Æ Delete Æ
Table: Xoá cả bảng.
Rows: Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn.
Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn.
Chọn: Table Æ Select Æ
Sử dụng để chọn các “thành phần” của bảng (thay cho thao tác
bôi đen bẳng chuột).
Chương 05. Microsoft Word 7808/03/2007
Một số thao tác khác
Auto Format: Table Æ Auto Format
Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn.
Table Properties: Table Æ Table Properties
Xem và thay đổi các thuộc tính của bảng (kích thước hàng, cột,
bố trí chữ và bảng, đường viền,).
Sử dụng thanh định dạng đường viền (Border Bar).
Sử dụng bảng có đường viền có kích thước = 0 để bố trí
văn bản.
Căn chỉnh bảng: Chọn toàn bộ bảngÆ Căn chỉnh.
Sắp xếp: Table Æ Sort.
Tính toán trong bảng
Table Æ Formula
(tham khảo thêm Excel).
Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007
Đặng Xuân Hà 14
Chương 05. Microsoft Word 7908/03/2007
Dùng bảng bố trí các đối tượng của văn bản
Bảng có
đường viền
kích thước 0
(no border)
Chương 05. Microsoft Word 8008/03/2007
4. Một số vấn đề khác với Word
Chèn ký hiệu (symbol).
Chèn công thức (equation).
Tab stop.
Đề mục (Bullet and numbering) Æ mục lục.
Chèn dấu ngắt trang (page break).
Header/Footer.
Vẽ hình/chèn ảnh (drawing, insert picture).
Viết chữ nghệ thuật (wordart).
Đánh số trang (page numbering).
In ấn (print).
Chương 05. Microsoft Word 8108/03/2007
Chèn ký hiệu
Insert Æ Symbol.
Chọn ký hiệu.
Kích chuột vào nút
Insert.
Chương 05. Microsoft Word 8208/03/2007
Chèn công thức
Insert Æ Object
Chọn Microsoft
Equation 3.0.
Thanh công cụ
Equation cho phép
chọn các dạng và ký
hiệu của công thức.
Chương 05. Microsoft Word 8308/03/2007
Tab stop
1. Kích đúp vào dưới thước kẻ
Æ thêm tab stop tại vị trí kích.
2. Format Æ Tabs.
Tab stop position: vị trí.
Alignment: căn lề.
Leader: kiểu.
Để xóa tab, chọn trong ô tab
stop position rồi kích Clear.
Chương 05. Microsoft Word 8408/03/2007
Ví dụ về tab stop.
Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007
Đặng Xuân Hà 15
Chương 05. Microsoft Word 8508/03/2007
Bullet and numbering
Format Æ Bullet and
Numbering
Tab Bulleted: Gạch, dấu
chấm, đầu dòng.
Tab Numbered: Đánh số đề
mục.
Sử dụng thanh định dạng:
Bullet
Numbered
Chương 05. Microsoft Word 8608/03/2007
Mục lục
Để có thể sử dụng chức năng tạo mục lục tự động,
cần phải chuyên nghiệp hoá quá trình soạn thảo tài
liệu ngay từ đầu thông qua việc sử dụng style.
Một trong số style hay sử dụng: sử dụng bullet and
numbering và heading cho các chương/mục của
tài liệu.
Chèn mục lục: Insert Æ [References] Æ Index
and Tables
Chương 05. Microsoft Word 8708/03/2007
Chèn dấu ngắt trang
Đôi khi trong khi trình bày văn
bản, ta luôn muốn tại một vị trí
nào đó luôn là điểm bắt đầu trang
mới (ngắt trang tại đó).
Để chèn ký hiệu ngắt trang, di
chuyển con trỏ văn bản tới đó rồi
nhấn tổ hợp phím Ctrl+Enter
hoặc chọn Insert Æ Break rồi
Page Break.
Chương 05. Microsoft Word 8808/03/2007
Header/Footer
Các tài liệu (đặc biệt là các cuốn sách) thông thường có
phần header/footer để hiển thị các thông tin phụ trợ (số
trang, chương mục,...)
Chọn View Æ Header and Footer.
Kích chuột vào header hoặc footer rồi gõ hoặc sửa.
Kích đúp ra ngoài để thoát hoặc kích Close trên thanh công
cụ header/footer.
Chương 05. Microsoft Word 8908/03/2007
Vẽ hình
Thanh công cụ Drawing cho phép vẽ các hình khối
trong tài liệu.Kích chuột phải vào menu bar rồi
chọn Drawing để hiển thị Drawing bar (DB).
Để vẽ hình, chọn hình thích hợp (chữ nhật, elíp,
mũi tên) trên DB rồi bấm và rê chuột lên vị trí
muốn vẽ.
Kích chuột phải vào hình để có được chức năng
tương ứng với hình.
Chương 05. Microsoft Word 9008/03/2007
Chèn ảnh và chữ nghệ thuật vào tài liệu
Insert Æ Picture Æ
Clip art: các clip có sẵn.
From file: Từ tệp ảnh trên đĩa
(*.bmp, *.jpg,)
Insert Æ Picture ÆWordArt
Chọn kiểu chữ
Gõ chữ vào ô text (Your Text
Here).
Chọn font, kích cỡ,
Kích OK.
Chương 05. Microsoft Word 08/03/2007
Đặng Xuân Hà 16
Chương 05. Microsoft Word 9108/03/2007
Đánh số trang, có hai cách hay dùng:
1. Insert Æ Page Number
Position: Đánh số trang ở đâu?
Bottom of the page (Footer)
Top of the page (Header)
Alignment: Căn lề số trang.
2. View Æ Header/Footer
Kích vào vùng header/footer
Insert Æ AutoText Æ:
– PAGE –
Page X of Y
Căn chỉnh thích hợp.
(1)
(2)
Chương 05. Microsoft Word 9208/03/2007
In ấn
Trước khi in, cần phải xem lại Page Setup.
In: File Æ Print
Printer: Lựa chọn và cấu hình máy in.
Page range: Chọn trang in.
Copies: Số lượng bản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch05_5216.pdf